maquai

New Member
Download Đề tài Xây dựng chiến lược quyền chọn trong hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Download Đề tài Xây dựng chiến lược quyền chọn trong hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam miễn phí





MỤC LỤC
Lời mở đầu
1. Lý do chọn đềtài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Phạm vi của đềtài
5. Nội dung đềtài
6. Ứng dụng của đềtài
CHƯƠNG 1 : Lý luận chung vềthịtrường chứng khoán và
quyền chọn chứng khoán
1.1 Thịtrường chứng khoán . 1
1.1.1 Lịch sửhình thành và phát triển thịtrường chứng khoán.1
1.1.2 Phân loại .1
1.1.3 Chức năng .2
1.1.4 Các rủi ro thường gặp trên thịtrường chứng khoán .2
1.2 Cơsởlí luận vềquyền chọn chứng khoán.3
1.2.1 Tổng quan vềgiao dịch quyền chọn .3
1.2.1.1 Sựhình thành và phát triển của giao dịch quyền chọn .3
1.2.1.2 Đặc điểm của giao dịch quyền chọn (thieu ptrein) .3
1.2.1.3 Lợi ích của giao dịch quyền chọn .4
1.2.1.4 Rủi ro trong giao dịch quyền chọn .4
1.2.2 Giao dịch vềquyền chọn chứng khoán.5
1.2.2.1 Sơlược vềquyền chọn chứng khoán.5
1.2.2.2 Định giá quyền chọn chứng khoán .6
1.2.2.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng tới giá cảquyền chọn .6
1.2.2.2.2 Mô hình Black-Scholes.7
1.2.2.2.3 Ứng dụng mô hình Black-Scholes để định giá quyền chọn chứng khoán .9
CHƯƠNG 2: Thực trạng phát triển của thịtrường chứng khoán và
các giao dịch quyền chọn tại Việt Nam
2.1 Sơlược vềthịtrường chứng khoán Việt Nam . 11
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của TTCK Việt Nam. 11
2.1.2 Cơcấu tổchức và quản lý của TTCK Việt Nam .14
2.1.3 Tồn tại và nguyên nhân của TTCK Việt Nam .14
2.2 Thực trạng sửdụng quyền chọn Việt Nam hiện nay.16
2.2.1 Giao dịch quyền chọn tiền tệ.16
2.2.2 Giao dịch quyền chọn vàng .17
2.2.1 Thuận lợi và khó khăn .18
2.3 Lợi ích của việc sửdụng thịtrường quyền chọn ởTTCK Việt Nam.19
2.3.1 Tạo công cụquản lí rủi ro và bảo vệlợi nhuận nhà đầu tư.19
2.3.2 Tác động tới các công ty niêm yết .20
2.3.3 Thu hút dòng vốn đầu tưnước ngoài vào TTCK Việt Nam .21
2.3.4 Thúc đẩy sựphát triển và hoàn thiện của TTCK Việt Nam.21
2.4 Giới thiệu vềthịtrường quyền chọn chứng khoán tại một sốnước .22
2.4.1 Giới thiệu .22
2.4.1.1 Mô hình của Mỹ(CBOE) .22
2.4.1.2 Mô hình của Nhật(TSE).22
2.4.1.3 Mô hình của Châu Âu (Euronex N.V.) .23
2.4.2 Bài học kinh nghiệm với Việt Nam .23
CHƯƠNG 3: Khảo sát điều tra nhu cầu sửdụng quyền chọn trên
thịtrường chứng khoán Việt Nam
3.1 Mô tảkhảo sát.25
3.2 Kết quảcủa việc khảo sát điều tra nhu cầu sửdụng quyền chọn trên TTCK Việt Nam.25
3.2.1Mức độam hiểu của nhà đầu tưcá nhân đối với giao dịch quyền chọn.25
3.2.2Nhu cầu sửdụng giao dịch quyền chọn hiện nay của các nhà đầu tư:.25
3.2.3Kếhoạch phổcập kiến thức quyền chọn chứng khoán cho khách hàng nào đạt hiệu
quảcao nhất:.26
3.2.4 Nhận định vềthuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng thịtrường quyền chọn tại Việt
Nam:.26
3.2.5 Nhận định của các thay mặt CTCK vềhợp đồng quyền chọn :.26
CHƯƠNG 4: Giải pháp xây dựng thịtrường quyền chọn và
chiến lược quyền chọn trên thịtrường chứng khoán Việt Nam
4.1 Kiến nghịpháp lý.28
4.1.1 Hoàn thiện khung pháp lý.28
4.1.2 Nâng cao năng lực quản lý của nhà nước đối với TTCK .28
4.2 Xây dựng mô hình quyền chọn.29
4.2.1 Tiền đềxây dựng.29
4.2.1.1 Xây dựng mô hình TTQC phù hợp với thực tiễn Việt Nam .29
4.2.1.2 Nâng cao vai trò trách nhiệm 1 sốcơquan chức năng .30
4.2.2 Mô hình dựkiến thịtrường quyền chọn Việt Nam.30
4.2.2.1 Mô hình giao dịch .30
4.2.2.2 Yết giá.31
4.2.2.3 Phí giao dịch, phí thanh toán và hoa hồng.31
4.2.2.4 cách giao dịch .31
4.2.2.5 Cơchếquản lý và giám sát.33
4.3 Giải pháp triển khai mô hình và phát triển thịtrường .33
4.3.1 Chính sách khuyến khích các tổchức và cá nhân tham gia thịtrường.34
4.3.2 Phát triển nguồn nhân lực phục vụtrực tiếp cho TTQC.34
4.3.3 Hoàn thiện quy trình và trang bịhệthống kỹthuật giao dịch .34
4.3.4 Phổbiến công cụquyền chọn tới nhà đầu tư.35
4.3.5 Tăng cung ứng hàng hóa có chất lượng cho thịtrường .36
4.3.6 Luôn cập nhật và rút ra bài học kinh nghiệm của các nước.36
4.4 Vận dụng các chiến lược kinh doanh của quyền chọn chứng khoán .37
4.4.1 Thịtrường hướng lên .37
4.4.1.1 Chiến lược mua quyền chọn mua .37
4.4.1.2 Chiến lược bán quyền chọn bán.37
4.4.1.3 Chiến lược bull Spread .37
4.4.1.4 Chiến lược Spread tỉlệ.38
4.4.2 Thịtrường hướng xuống .39
4.4.2.1 Chiến lược bán quyền chọn mua .39
4.4.2.2 Chiến lược mua quyền chọn bán .39
4.4.2.3 Chiến lược Bear Spread .39
4.4.2.4 Chiến lược Spread tỉlệ.40
4.4.2.5 Bán khống chứng khoán .41
4.4.3 Thịtrường ổn định .42
4.4.3.1Chiến lược bán quyền chọn có phòng ngừa.42
4.4.3.2 Chiến lược Straddle .43
4.4.3.3 Chiến lược Strangle .43
4.4.3.4 Chiến lược con bướm Spread quyền chọn mua .44
4.4.3.5 Chiến lược Spread tỉlệ.45
4.4.4 Thịtrường biến động mạnh .46
4.4.4.1 Chiến lược Straddle mua quyền chọn .46
4.4.4.2 Chiến lược Strangle mua quyền chọn .47
Tài liệu tham khảo
Phụlục



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

u sử dụng giao dịch quyền chọn hiện nay của các nhà đầu tư :
Theo kết quả nhận định của các thay mặt CTCK :việc đã có nhu cầu sử dụng quyền chọn
nhưng chưa cần là 28,6%; có nhu cầu ở mức trung bình là 26,2%; có nhu cầu sử dụng nhiều là
21,4%; hiện nay chưa có nhu cầu là 23,8%. Đây là đánh giá chủ quan của các thay mặt CTCK
dựa trên các đặc điểm của TTCK Việt Nam như tâm lý đám đông, nhận thức của nhà đầu tư…..
Tính sẵn sàng đón nhận của nhà đầu tư và các công ty chứng khoán
Đối với nhà đầu tư cá nhân : mức độ thường xuyên sử dụng giao dịch quyền chọn tại các
công ty chứng khoán của nhà đầu tư nếu có giao dịch quyền chọn chứng khoán là chiếm 33%
(7) Bảng câu hỏi và kết quả xử lý được trình bày trong phụ lục 6 và phụ lục 7
26
thường xuyên, rất thường xuyên chiếm 42%. Tính sẵn sàng đón nhận của nhà đầu tư cao.
Nhận định của các thay mặt công ty chứng khoán về mức độ sử dụng của khách hàng đối
với giao dịch quyền chọn trong tương lai : thường xuyên sử dụng chiếm 31%, rất thường xuyên
sử dụng là 19%.
Nhận xét : Các nhà đầu tư thường xuyên sử dụng giao dịch quyền chọn chứng khoán. Đây
là tín hiệu đáng mừng của việc xây dựng thị trường quyền chọn tại Việt Nam.
3.2.3 Kế hoạch phổ cập kiến thức quyền chọn chứng khoán cho khách hàng nào đạt
hiệu quả cao nhất:
Đối với các nhà đầu tư :các bài viết trên báo và tạp chí phổ thong chiếm tỷ lệ cao nhất
26%, bài viết trên báo và tạp chí chuyên ngành tài chính ngân hàng là 22%; công ty chứng
khoán mở các chuyên đề tìm hiểu định kì là 20%; chuyên mục giới thiệu sàn phẩm trên truyền
hình và phát brochure giới thiệu sản phẩm là 16%.
Đối với thay mặt cá CTCK cho rằng : CTCK mở các chuyên đề tìm hiểu là 28,6%; bài viết
trên báo và tạp chí chuyên ngành là 21,4%; bài viết trên bào tạp chí phổ thông, chuyên mục
giới thiệu sản phẩm, các cách làm khác chiếm 16,7%.
Nhận xét : việc phổ cập kiến thức quyền chọn chứng khoán nên kết hợp tất cả các cách
trên để nhà đầu tư dễ tiếp cận, nhưng việc CTCK mở các chuyên đề tìm hiểu nên được chú
trọng nhiều nhất để đạt hiệu quả cao nhất.
3.2.4 Nhận định về thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng thị trường quyền chọn tại Việt
Nam:
Các nhà đầu tư cá nhân cho rằng khó khăn lớn nhất là kiến thức về giao dịch quyền chọn
còn hạn chế chiếm 32%; tiếp đó là chưa có hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động chiếm
27%; quy mô thị trường chứng khoán nhỏ chiếm 25%, và chính sách thuế chưa khuyến khích
cá nhà đầu tư cũng là một khó khăn mà cá nhà đâu tư quan tâm.
Các thay mặt CTCK nhận định rằng :
Thuận lợi lớn nhất là tiềm năng phát triển thị trường chứng khoán chiếm 28,6%; tiếp theo
là sức cầu về đầu tư chứng khoán chiếm 21,4%; còn lại là việc kinh nghiệm ứng dụng quyền
chọn giao dịch vàng và ngoại tệ; chính phủ khuyến khích đa dạng hóa sản phẩm…
Khó khăn lớn nhất là kiến thức của khách hàng và chưa có hệ thống pháp luật điều chỉnh; tiếp
theo là quy mô thị trường và chính sách thuế.
Nhận xét : khó khăn lớn nhất là kiến thức của khách hàng vì vậy việc phổ cập kiến thức đầy đủ
cho khách hàng là cần thiết và hệ thống pháp luật; quy mô thị trường ; chính sách thuế cần được điều
chỉnh và cải thiện để khuyến khích thị trường giao dịch quyền chọn hoạt động thuận lợi.
3.2.5 Nhận định của các thay mặt CTCK về hợp đồng quyền chọn :
27
Mức phí quyền chọn :
Tính theo tỷ lệ dựa vào giá trị hợp đồng: chiếm 42,9%
Tính theo số tiền trên mỗi cổ phiếu : chiếm 57.1%
Đại diện CTCK cho rằng việc tính theo số tiền trên mỗi cổ phiếu dễ áp dụng đối với thị
trường có quy mô nhỏ như Việt Nam.
Kiểu quyền chọn :
Kiểu Châu Âu : chiếm 45,2 %
Kiểu Mỹ : chiếm 54,8%
Nhận xét: Với thị trường quy mô nhỏ và chỉ số VN-Index cũng như HASTC- Index luôn
biến động theo chiều hướng khó có thể đoán được như hiện nay, thì kiểu quyền chọn theo
kiểu Mỹ là thích hợp hơn.
Đánh giá tính khả quan của việc xây dựng quyền chọn tại Việt Nam
-Đối với nhà đầu tư cá nhân :tính khả quan của việc xây dựng quyền chọn tại Việt Nam là 58%.
-Đối với thay mặt công ty chứng khoán : tính khả quan của việc xây dựng quyền chọn là 54.8%.
Nhận xét : cả các nhà đầu tư và thay mặt CTCK đều cho rằng việc xây dựng quyền chọn
chứng khoán tại Việt Nam là khả thi và có khả năng phát triển.
28
CHƯƠNG 4: Giải pháp xây dựng thị trường quyền chọn và
chiến lược quyền chọn trên thị trường chứng khoán Việt Nam
4.1 Kiến nghị pháp lý
4.1.1 Hoàn thiện khung pháp lý
TTCK muốn thu hút được nhiều NĐT, trước hết phải tạo cho NĐT tâm lý được kinh doanh
một cách công bằng trên thị trường. TTCK ổn định và phát triển là thị trường ít xảy ra gian lận,
phạm pháp, có nguồn hàng hoá dồi dào, thông tin minh bạch và các nhà đầu tư được đối xử
như nhau. Để có được điều này cần xây dựng TTCK trên một cơ sở có một hệ thống pháp
luật hoàn thiện. Còn rất nhiều việc phải làm để xây dựng hành lang pháp lý nhằm tăng cường
tính minh bạch, giảm rủi ro cho thị trường và tính cấp bách của vấn đề này không cho phép kéo
dài hơn nữa. Các hoạt động kiểm tra, thanh tra phát hiện vi phạm của cá nhân và doanh nghiệp
phải được xử phạt thật nặng để làm gương, chắc chắn sẽ tác động tích cực đến thị trường,vì thế
chúng ta cần ngày một kiện toàn hệ thống pháp luật hiện nay. Chẳng hạn như:
- Ban hành quy chế quản trị công ty áp dụng cho các công ty niêm yết, CTCK và công ty
quản lý quỹ đầu tư. Áp dụng các chuẩn mực quốc tế trên cơ sở hệ thống kế toán và kiểm toán tốt.
- Cải cách thủ tục hành chính, ban hành và thực thi quy trình cấp phép thành lập và hoạt
động của các CTCK, công ty quản lý quỹ. Minh bạch hoạt động quản lý, giám sát thị trường
của các cơ quan quản lý.
- Cải tiến cách phát hành trái phiếu theo lô lớn, tăng cường hình thức phát hành
thông qua đấu thầu, bảo lãnh để niêm yết trên TTCK.
- Thực hiện hoạt động lưu ký, thanh toán chứng khoán tập trung để giảm thiểu rủi ro trên
thị trường. Tiêu chuẩn hóa hoạt động của Trung tâm lưu ký chứng khoán và các thành viên lưu
ký. Từng bước phát triển và hoàn thiện các hoạt động nghiệp vụ của Trung tâm lưu ký chứng
khoán theo các chuẩn mực quốc tế.
- Đẩy mạnh việc triển khai thực thi Luật Chứng khoán thông qua việc ban hành và triển
khai các văn bản dưới luật hướng dẫn; hoàn thiện cơ chế đấu giá theo hướng ngày càng công
khai và minh bạch hơn.
4.1.2 Nâng cao năng lực quản lý của nhà nước đối với TTCK
Cơ quan quản lý và giám sát có trách nhiệm giám sát, hướng dẫn các hoạt động giao dịch
đảm bảo đúng nguyên tắc và pháp luật, có quyền xác nhận tư cách thành viên của các CTCK
thành viên, có nhiệm vụ theo dõi và phát hiện các sai phạm liên quan đến các CTCK thành
viên, kiểm tra và thông báo đến Sở giao dịch những giao dịch có dấu hiệu bất thường. Đồng
thời, cơ quan...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top