songynphan

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Mục lục
Chƣơng 1: Phần mở đầu...............................................................................1
1. Đề tài............................................................................................................1
2. Lý do chọn đề tài.........................................................................................1
3. Mục tiêu của đề tài......................................................................................1
3.1 Đề tài sẽ giúp mọi người có cái nhìn cụ thể hơn về công ty Campina Việt Nam
................................................................................................................2
3.2 Cách thức để xây dựng một chiến lược xúc tiến sản phẩm .......................2
3.3 Cách thức để thực hiện một chiến lược xúc tiến sản phẩm .......................3
3.4 Cách thức vận hành và kiểm soát chương trình Marketing.......................3
3.5 Đề xuất những ý kiến của bản thân sau khi thực hiện chiến lược .............3
4. Phƣơng pháp thực hiện .............................................................................4
5. Hạn chế của đề tài.......................................................................................4
6. Kết cấu của đề tài........................................................................................4
Chƣơng 2: Cơ sở lí luận ................................................................................7
I. Lý thuyết về các chiến lƣợc Above The Line, Below The Line............7
1. Below The Line ...........................................................................................7
1.1 Khái niệm về Below The Line .................................................................7
1.2 Các hoạt động của Below The Line .........................................................7
1.3 Tầm quan trọng của Below The Line trong thực tiễn các doanh nghiệp ...8
2. Above The Line ...........................................................................................9
2.1 Khái niệm về Above The Line.................................................................9
2.2 Các hoạt động của Above The Line .........................................................9
2.3 Tầm quan trọng của Above The Line trong thực tiễn các doanh nghiệp...9
II. Lý thuyết về hành vi tiêu dùng..............................................................10
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
1. Hành vi tiêu dùng........................................................................................10
2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng .......................................10
3. Đặc điểm hành vi tiêu dùng của ngƣời Việt Nam......................................14
III. Lý thuyết về chiến lƣợc cạnh tranh của Micheal Porter......................15
1. Khái niệm về cạnh tranh ............................................................................15
2. Chiến lƣợc cạnh tranh của Micheal Porter ...............................................15
Chƣơng 3: Cơ sở thực tiễn.................................................................................19
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Campina thế giới ......................19
1. Sự hình thành và phát triển của Campina thế giới ...................................19
2. Quá trình sáp nhập với Friesland ..............................................................20
2.1 Lí do sáp nhập .......................................................................................20
2.2 Những lợi thế khi sáp nhập ....................................................................21
2.2.1 Khả năng cạnh tranh .....................................................................21
2.2.2 Danh mục sản phẩm......................................................................21
2.3 Những khó khăn trong quá trình sáp nhập................................................22
2.3.1 Sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức...................................................22
2.3.2 Điều hành nhân sự ........................................................................23
3. Hoạt động kinh doanh của FrieslandCampina..........................................24
3.1 Tình hình kinh doanh...............................................................................24
3.1.1 Tại khu vực Châu Âu....................................................................24
3.1.2 Tại khu vực Châu Á......................................................................24
II. Campina Việt Nam................................................................................25
1. Sự hình thành, phát triển Campina Việt Nam ..........................................25
1.1 Quá trình hợp tác với Vinamilk ...............................................................25
1.2 Sự phân chia thị trường với Dutch Lady ..................................................25Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
2. Phƣơng châm hoạt động.............................................................................26
2.1 Mục tiêu phát triển ..................................................................................26
2.2 Phương châm hoạt động kinh doanh ........................................................27
2.2.1 Trách nhiệm pháp lý của Campina ................................................27
2.2.2 Sứ mạng và các giá trị của Campina .............................................28
2.3 Giá trị cốt lõi ...........................................................................................29
3. Cơ cấu tổ chức, hoạt động ..........................................................................30
3.1 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................30
3.2 Chức năng hoạt động của các phòng ban .................................................31
4. Hệ thống phân phối.....................................................................................32
4.1 Danh mục sản phẩm ................................................................................32
4.2 Hệ thống phân phối khu vực ...................................................................35
5. Tình hình tài chính, doanh thu công ty trong 3 năm.................................36
Chƣơng 4: Chiến lƣợc xúc tiến thƣơng hiệu Betagen ..............................37
I. Giới thiệu về sản phẩm sữa lên men Betagen.......................................37
1. Giới thiệu.....................................................................................................37
2. Công dụng sản phẩm ..................................................................................37
3. Nguyên tắc sản xuất ....................................................................................38
II. Những chiến lƣợc thực hiện năm 2008 .................................................39
1. Những hoạt động xúc tiến, khuyến mãi với ngƣời tiêu dùng ....................39
1.1 Các hoạt động xúc tiến đẩy mạnh thương hiệu Betagen ...........................39
..............................................................................................................Đội
ngũ bán hàng trực tiếp (Direct Sales) ............................................................39
1.1.1.1 Cơ cấu tổ chức của Direct Sales...........................................39
1.1.1.2 Hoạt động cụ thể..................................................................40
1.1.2 Các chính sách khuyến mãi...........................................................41
1.1.3 Chiến lược xúc tiến cụ thể.............................................................42
2. Chiến lƣợc phân phối phủ khắp, khuyến mãi với đại lý ...........................45
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
1.1 Chiến lược phân phối phủ khắp sản phẩm Betagen ..................................45
..............................................................................................................Phân
phối phủ khắp các siêu thị.............................................................................45
..............................................................................................................Phân
phối phủ khắp các đại lý bán lẻ .....................................................................46
2.2 Chính sách chiết khấu, khuyến mãi với nhà phân phối.............................47
2.2.1 Đối với nhà phân phối và các siêu thị............................................47
2.2.2 Đối với các đại lý bán lẻ ...............................................................49
3. Kết quả đạt đƣợc.........................................................................................50
3.1 Trong hành vi tiêu dùng của khách hàng..................................................50
3.2 Về doanh thu ...........................................................................................51
Chƣơng 5: Chiến lƣợc xúc tiến sản phẩm Betagen đang thực hiện.......53
I. Phân tích thị trƣờng sữa uống len men ................................................53
1. Sự ra đời và phát triển của dòng sữa uống lên men tại thị trƣờng Việt Nam
.....................................................................................................................53
2. Nhu cầu tiêu dùng của ngƣời Việt Nam hiện nay đối với các sản phẩm sữa len
men ..............................................................................................................53
2.1 Thị hiếu người tiêu dùng..........................................................................53
2.2 Nhu cầu tiêu dùng trên thị trường ............................................................55
2.3 Kì vọng trong tiêu dùng...........................................................................56
II. Phân tích đối thủ cạnh tranh ................................................................57
1. Các chiên lƣợc của đối thủ cạnh tranh ......................................................57
1.1 Chiến lược của Yakult .............................................................................57
1.2 Chiến lược của Probi- Vinamilk.........................................................58
2. Đánh giá đối thủ cạnh tranh.......................................................................59
2.1 Độ nhận biết của người tiêu dùng ............................................................59
2.2 Hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với các sản phẩm Probi và Yakult 60
3. Ƣu thế cạnh tranh của Betagen so với Yakult và Probi............................61Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
III. Phân tích hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản phẩm Betagen
................................................................................................................62
1. Nghiên cứu mức độ phù hợp của sản phẩm đối với nhu cầu ngƣời tiêu dùng
.....................................................................................................................62
1.1 Bảng câu hỏi cho việc nghiên cứu nhóm..................................................62
1.2 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................68
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................68
1.4 Cách thức nghiên cứu ..............................................................................69
2. Phân tích kết quả thu đƣợc từ nghiên cứu thị trƣờng...............................76
2.1 Nhu cầu về chất lượng.............................................................................76
2.2 Nhu cầu về giá, phân phối .......................................................................77
2.3 Nhu cầu về khuyến mãi ...........................................................................77
IV. Chiến lƣợc thực hiện trong 3 tháng (từ tháng 2 – đầu tháng 5/2009) .78
1. Chiến lƣợc quảng cáo, khuyến mãi ............................................................78
..............................................................................................................Chiến
lược xúc tiến sản phẩm .................................................................................78
..............................................................................................................Event
team..............................................................................................................78
..............................................................................................................Tổ
chức hội thảo ................................................................................................79
..............................................................................................................Tham
gia các hội chợ..............................................................................................81
..............................................................................................................Lực
lượng PG tư vấn sản phẩm tại các hệ thống siêu thị ......................................82
2. Chiến lƣợc về phân phối .............................................................................82
3. Chiến lƣợc về khuyến mãi ..........................................................................83
V. Các hiệu quả thu đƣợc ..........................................................................84
1. Độ nhận biết thƣơng hiệu ...........................................................................84
2. Hành vi tiêu dùng khách hàng ...................................................................85
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
VI. Hạn chế và cách khắc phục trong quá trình thực hiện chiến lƣợc xúc tiến
sản phẩm Betagen..................................................................................85
1. Những sai phạm, hạn chế trong quá trình thực hiện ................................85
2. Nguyên nhân hạn chế..................................................................................86
3. Biện pháp khắc phục những lần sau ..........................................................86
Chƣơng 6: Đề xuất kiến nghị .......................................................................87
1. Đánh giá tình hình hiện tại .........................................................................87
..............................................................................................................Vị thế
và lợi thế của Betagen...................................................................................87
..............................................................................................................Những
vấn đề hạn chế Betagen đang gặp phải ..........................................................87
..............................................................................................................Đánh
giá tiềm năng thị trường................................................................................88
..............................................................................................................Tình
hình hoạt động kinh doanh của Campina Việt Nam.......................................88
2. Những chiến lƣợc đề ra, nội dung cụ thể ..................................................89
..............................................................................................................Chiến
lược Above The Line ....................................................................................90
..............................................................................................................Chiến
lược Below The Line ....................................................................................91
..............................................................................................................Bản
kê khai tài chính hoạt động ...........................................................................9Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
1
Chƣơng I : Phần mở đầu
1. Đề tài :
Xây dựng chiến lược xúc tiến cho sản phẩm sữa lên men Betagen của công ty
TNHH Campina Việt Nam.
2. Lí do chọn đề tài :
- Khi được nhận vào thực tập tại công ty Campina Việt Nam, được biết công ty hiện
đang có chiến lược xúc tiến sản phẩm sữa lên men Betagen. Đây là một sản phẩm
được công ty nhập khẩu tại Thái Lan, xuất hiện trên thị trường Việt Nam vào đầu
tháng 5/2008, tuy nhiên vẫn chưa được nhiều người biết đến cũng như tin tưởng sử
dụng.
- Do đó từ đầu năm 2009, công ty TNHH Campina Việt Nam đã quyết định xúc tiến
chiến lược đẩy mạnh sản phẩm này, với mong muốn Betagen sẽ là một sản phẩm
quen thuộc và thường nhật đối với người tiêu dùng Việt Nam.
- May mắn được tham gia trực tiếp vào chương trình xúc tiến của công ty qua các
hoạt động: hội thảo, sampling, event, tìm đại lý, khuyến mãi…v..v.. Em cảm thấy
đây là cơ hội tốt cho mình để học hỏi, rút ra kinh nghiệm từ thực tiễn công việc, và
hoàn thiện bản thân trong công việc, đồng thời cũng là một đề tài hay để mình có
thể khai thác, nghiên cứu cho đề tài tiểu luận.
3. Mục tiêu của đề tài:
- Do được tham gia trực tiếp vào chương trình xúc tiến sản phẩm sữa lên men
Betagen của công ty TNHH Campina Việt Nam, nên khi làm đề tài này, em mong
muốn dùng hết những kinh nghiệm mình có được để phân tích chiến lược xúc tiến
thương hiệu Betagen trong quý I/2009, đồng thời đề xuất những ý kiến đóng góp
của bản thân đối với chiến lược trong thời gian tới của công ty.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
2
3.1 Đề tài sẽ giúp mọi ngƣời có cái nhìn cụ thể hơn về công ty Campina Việt
Nam:
- Nếu trên thế giới FrieslandCampina là một thương hiệu quen thuộc, thì tại thị
trường Việt Nam, Campina vẫn là một nhãn hiệu sữa chưa được biết đến.
- Với những thất bại bước đầu trong những năm vừa qua, cùng với hệ thống phân
phối còn nhiều bất cập thì hình ảnh Campina hiện đang xấu đi trong mắt một số
người tiêu dùng.
- Đề tài này sẽ giới thiệu rõ thêm về lịch sử hình thành, phát triển của Campina thế
giới nói chung và Việt nam nói riêng. Bên cạnh đó, sẽ giới thiệu về cơ cấu tổ chức,
quản lý và vận hành của công ty TNHH Campina Việt nam.
- Đề tài cho biết tình hình sản xuất kinh doanh, phương châm hoạt động, giá trị cốt
lõi và những mục tiêu, định hướng trong tương lai của công ty.
3.2 Cách thức để xây dựng một chiến lƣợc xúc tiến sản phẩm:
- Thông qua việc tham gia vào chiến lược xúc tiến sản phẩm Betagen của công ty
trong quí I/2009, đề tài sẽ cho biết rõ thêm về cách thức để thực hiện một chiến
lược xúc tiến sản phẩm. Cụ thể là:
Xác định rõ mục tiêu tương lai, định hướng lâu dài của công ty đối với sản
phẩm sữa lên men Betagen là gì?
Xác định nhu cầu người tiêu dùng, khách hàng mục tiêu, mức độ phù hợp
của sản phẩm với nhu cầu người tiêu dùng.
Nhận diện đối thủ cạnh tranh, nhu cầu thị trường, độ phủ của sản phẩm đối
với thị trường, vị thế của sản phẩm hiện tại.
Khả năng tài chính, nhân sự của công ty.
Những lợi thế, hạn chế của công ty khi thực hiện.Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
3
3.3 Cách thức để thực hiện một chiến lƣợc xúc tiến sản phẩm:
- Thông qua việc tham gia vào chiến lược xúc tiến sản phẩm Betagen của công ty
trong quí I/2009, đề tài sẽ cho biết rõ thêm về cách thức để thực hiện một chiến
lược xúc tiến sản phẩm. Cụ thể là:
Xác định mục tiêu của việc thực hiện chiến lược, hay kì vọng mong muốn
thu được sau khi thực hiện chiến lược.
Lên kế hoạch những công việc cần làm.
Phối hợp công việc với Agency.
Point of Sale Materials.
Thực hiện.
Đánh giá tiến độ và kết quả sau mỗi lần thực hiện 1 công việc, rút ra kinh
nghiệm.
3.4 Cách thức vận hành và kiểm soát chƣơng trình Marketing:
- Khả năng kiểm soát việc thực hiện có theo đúng kế hoạch hay không.
- Cách thức quản lý nhân sự, phối hợp hoạt động giữa các phòng ban, cũng như sự
phối hợp và kiểm tra công việc thực hiện của bên Agency.
- Đánh giá kết quả, rút ra kinh nghiệm, đề ra chiến lược tiếp theo, hay khắc phục
những rủi ro khi có sự cố xảy ra.
3.5 Đề xuất những ý kiến của bản thân sau khi thực hiện chiến lƣợc:
- Đánh giá việc thực hiện chiến lược từ góc độ bản thân là một nhân viên hỗ trợ.
- Đề xuất ý kiến của bản thân, cách thức thực hiện các đề xuất đó, kế hoạch thời
gian thực hiện và kê khai tài chính hoạt động.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
4
4. Phƣơng pháp thực hiện :
- Phỏng vấn nhóm.
- Tham gia các chương trình xúc tiến của Betagen.
- Đi thực tế tìm hiểu thị trường.
- Nghiên cứu các lý thuyết đã học áp dụng vào đề tài.
5. Hạn chế của đề tài:
- Hạn chế về mặt thời gian: do cùng làm chương trình với công ty để thu thập các tư
liệu, kinh nghiệm thực tế viết bài nên ảnh hưởng không nhỏ đến việc viết đề tài,
đặc biệt là thời gian và sức khỏe.
- Hạn chế về kinh nghiệm: Lý thuyết thu thập được rất nhiều, nhưng chưa biết phải
vận dụng như thế nào vào bài.
6. Kết cấu của đề tài:
Đề tài gồm 5 chương lớn :
Chƣơng I : Phần mở đầu:
- Phần này giới thiệu sơ nét về đề tài. Tên của đề tài, lý do chọn đề tài, mục tiêu của
đề tài là gì, phương pháp dùng để phân tích, nghiên cứu thực hiện đề tài là gì?
Những vấn đề, hạn chế gặp phải khi thực hiện đề tài và sơ lược về kết cấu của đề
tài.
Chƣơng II :Cơ sở lý luận:
- Chương này sẽ chắt lọc những lý thuyết có liên quan trực tiếp đến đề tài được
dùng để phân tích.Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
5
- Như đề tài này là xây dựng chiến lược xúc tiến sản phẩm thì các lý thuyết được sử
dụng trong này sẽ liên quan trực tiếp đến “chiến lược xúc tiến” như : Below The
Line, Above The Line..bên cạnh đó còn các lý thuyết về chiến lược cạnh tranh,
hành vi tiêu dùng…..
Chƣơng III: Cơ sở thực tiễn:
- Phần này sẽ giới thiệu một cách khái quát lịch sử hình thành và phát triển của
Campina thế giới, đặc biệt là Campina Việt Nam.
- Tại đây đề tài sẽ cho biết rõ cơ cấu tổ chức hoạt động và đường lối phát triển cũng
như định hướng trong tương lai của Campina Việt Nam.
Chƣơng IV: Chiến lƣợc xúc tiến thƣơng hiệu Betagen:
- Chương này sẽ cho biết những hoạt động, những chiến lược công ty đã thực hiện
trong năm 2008, lúc sản phẩm Betagen mới ra mắt ở Việt Nam: hoạt động Below
The Line, Above The Line, phân phối..v..v... Đồng thời đánh giá những thành tựu
công ty đã đạt được sau chiến lược: doanh thu, độ nhận biết, hệ thống phân
phối..v..v..
Chƣơng V: Chiến lƣợc xúc tiến sản phẩm sữa lên men Betagen của công ty
TNHH Campina Việt Nam:
- Chương này sẽ đi sâu vào phân tích những hoạt động xúc tiến công ty đang thực
hiện trong quý I/2009: các hoạt động hội thảo, event, xúc tiến bán hàng, phân
phối..v..v
- Bên cạnh đó còn cho thấy cái nhìn tổng quát về thị trường sữa lên men tại Việt
Nam, các đối thủ, hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản phẩm này.
- Sau những hoạt động xúc tiến đó, sẽ đánh giá lại hiệu quả thực hiện, những thiếu
xót và cách thức hoàn thiện.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
6
Chƣơng VI: Đề xuất kiến nghị:
- Từ những thực tiễn hoạt động sau những chiến lược xúc tiến thương hiệu, sẽ rút ra
những kinh nghiệm cho bản thân, đồng thời đề ra những đề xuất kiến nghị, những
ý tưởng thực hiện trong thời gian sắp tới của công ty.
- Cụ thể chiến lược Below The Line, Above The Line sẽ đề xuất, cách thức thực
hiện, thời gian biểu thực hiện, kinh phí cho các hoạt động.Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
7
Chƣơng 2: Cơ sở lí luận
I. Lý thuyết về các chiến lƣợc Below The Line, Above The Line.
1. Below The Line:
1.1 Khái niệm về Below The Line:
- Là những hoạt động hầu như không sử dụng công cụ truyền thông để đưa thông tin
về sản phẩm, thương hiệu đến với người tiêu dùng. Các hoạt động này giúp thiết
lập mối quan hệ trực tiếp (face to face) giữa những người làm thương hiệu với
người tiêu dùng.
1.2 Các hoạt động của Below The Line:
Quan hệ công chúng (PR) Ngày nay PR là một công cụ vô cùng lợi hại, đặc biệt
khi doanh nghiệp rơi vào tình trạng khủng hỏang. Khác với quảng cáo, PR là việc
dùng các tiếng nói khách quan, ý kiến của những cá nhân hay tổ chức độc lập để
nói về thương hiệu, sản phẩm, qua đó tạo niềm tin cho người tiêu dùng. PR có thể
nói được những gì mà quảng cáo không nói được, có thể nhắm đến những đối
tượng nhỏ hẹp hơn trong tổng thể đối tượng mục tiêu.
Tài trợ (Sponsorship) Có thể nói, hai nguyên lý cơ bản nhất của tài trợ là
phải mang lại giá trị gia tăng cho người tiêu dùng mục tiêu và phải thích
hợp với tính cách của nhãn hiệu. Việc chọn chương trình tài trợ đòi hỏi
doanh nghiệp phải căn cứ vào đối tượng cụ thể mà chương trình đó nhắm
tới (xem có phù hợp với lĩnh vực, thương hiệu, sản phẩm của mình không).
Tổ chức sự kiện (Event) Đây là công cụ thứ ba để kích hoạt thương hiệu.
Nó thường là những hoạt động đơn lẻ nhưng độc đáo, có sức thu hút sự chú
ý của giới truyền thông và công chúng, thích hợp với cá tính và chủ đề của
nhãn hiệu.
Khuyến mãi (Sales promotion) Là những hoạt động nhằm thúc đẩy người tiêu
dùng mua hàng. Công cụ này có thể giúp marketer dễ dàng tiếp cận nhóm khách
hàng mục tiêu một cách hiệu quả với chi phí khiêm tốn. Hoạt động khuyến mãi
thông thường rất ít sử dụng các phương tiện truyền thông truyền thống. Ngòai các
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
8
công cụ trên, gần đây với việc phát triển nhanh của công nghệ thông tin kèm với
mạng internet ngày càng phổ biến và một số lượng lớn người tiêu dùng đang tiếp
cận dễ dàng vào kênh thông tin này đã làm phong phú hóa các hoạt động
marketing online.
Marketing 360 độ: Trong marketing hiện đại ngày nay xuất hiện khái niệm
“Marketing 360 độ”. Điều đó có nghĩa là hoạt động marketing cần có sự kết hợp
các hoạt động ATL và các hãng truyền thông tham gia những tour miễn phí để
giúp quảng bá chương trình du lịch. Các Trung tâm ngoại ngữ cũng rất năng động
khi cho học viên tham gia các buổi học thử để kiểm chứng chất lượng đào tạo…
Những hoạt động marketing trải nghiệm sản phẩm, đặc biệt là trong lĩnh vực hàng
hóa vô hình đã giúp người tiêu dùng cảm nhận đầy đủ hơn về sản phẩm và việc
mua hàng từ đó cũng sẽ được quyết định nhanh hơn.
Sampling (phát mẫu thử): Là một hoạt động đưa đến tận tay người tiêu dùng
một khối lượng nhỏ sản phẩm để dùng thử, qua đó người tiêu dùng có thể biết
nhiều hơn về sản phẩm, tự cảm nhận mức độ phù hợp, chất lượng của sản phẩm,
dẫn tới hành vi mua hàng.
(Nguồn: ngày 20/2/2008)
1.3 Tầm quan trọng của Below The Line trong thực tiễn các doanh nghiệp:
- Trong thời đại ngày nay, khi khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới đang ngày một
lan rộng ra, là một mối lo của hầu hết các công ty trên thế giới, chi phí cho hoạt
động quảng cáo cũng đang được các công ty cân nhắc một cách kĩ lưỡng nhất có
thể.
- Các công ty luôn muốn có một chiến lược xúc tiến sản phẩm như thế nào mà vửa
tiết kiệm được chi phí, vừa đem lại hiệu quả cao cho họ. Do đó, các hoạt động
Below The Line lúc này lại trở nên vô cùng cần thiết hơn bao giờ hết. Không chỉ
là một công cụ hữu hiệu trong việc quảng bá sản phẩm mà còn giúp cho các doanh
nghiệp tiết kiệm được khá nhiều chi phí so với hoạt động Above The Line.Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
9
- Nếu các hoạt động Above The Line tốn nhiều chi phí thì Below The Line lại giúp
tiết kiệm một khoản không nhỏ, đồng thời cũng đem lại một hiệu quả không nhỏ
cho các doanh nghiệp
- Các hoạt động Event, Roadshow, tài trợ, PR..v..v.. luôn là những hoạt động xã hội
giúp khách hàng có sự cảm nhận rõ ràng về thương hiệu. Qua các hoạt động này,
thương hiệu của công ty sẽ được gắn liền với hình ảnh mà công ty đó muốn hướng
tới, hay khách hàng sẽ định hình trong đầu họ hình ảnh công ty theo cảm nhận của
họ được định hướng trước bợi chiến lược công ty đó.
2. Above The Line:
2.1 Khái niệm Above The Line:
- Là các họat động nhằm khuyếch trương và xây dựng hình ảnh nhãn hiệu với mục
đích bền vững và lâu dài thông qua các phương tiện thông tin đại chúng .
2.2 Các hoạt động Above The Line:
- Các hoạt động Above The Line thường thấy là:
Quảng cáo trên ti vi (TVC).
Quảng cáo ngoài trời.
Quảng cáo trên báo (print –add).
Các Poster, áp phích..
Quảng cáo trên các phương tiện vận chuyển.
Quảng cáo tại các khu vực công cộng (TVC tại các khu vực đó).
(Nguồn: ngày 20/2/2008)
2.3 Tầm quan trọng của Above The Line trong thực tiễn các doanh nghiệp:
- Có thể nói, Above The Line, đặc biệt là quảng cáo trên ti vi là hình thức tiếp cận
với khách hàng một cách nhanh nhất, làm họ biết đến sản phẩm và thương hiệu
của mình.
- Một lí do khác là thói quen xem ti vi của người Việt Nam, họ có thói quen xem ti
vi nhiều, đồng thời trong tư tưởng của họ, những sản phẩm được quảng cáo trên ti
vi là những sản phẩm uy tín, ít nhất là cũng tạo được tiếng tăm, đặc biệt nếu quảng
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
10
cáo đó hay và thu hút thì đó là cách thức khiến người ta nhớ đến sản phẩm hay
nhất.
- Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng có khả năng để thực hiện Above
The Line. Thứ nhất do chi phí để thực hiện điều này không nhỏ, chỉ những công ty
có tiềm lực tài chính mạnh mới dám đánh mạnh phần này. Thứ hai, tùy theo tính
chất sản phẩm, nếu đẩy mạnh Above The Line mà không thực sự đem lại kết quả,
hay sản phẩm này thuộc loại sản phảm thay thế, chưa là thói quen tiêu dùng của
người dân thì việc sự dụng Above The Line quá mức sẽ vừa tốn chi phí mà vừa
không đem lại hiệu quả cao.
II. Lý thuyết về hành vi tiêu dùng:
1. Hành vi tiêu dùng:
- Hành vi tiêu dùng là hành vi bao gồm tất cả các thái độ quá trình của người mua
hàng từ lúc nhận biết sản phẩm đến lúc mua sản phẩm và thực hiện hành vi lặp lại
hay từ bỏ.
2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng:
- Nền văn hóa: nền văn hóa là yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và
hành vi của một người. Một đứa trẻ khi lớn lên sẽ tích luỹ được một số những giá
trị, nhận thức, sở thích và hành vi thông qua gia đình của nó và những định chế
then chốt khác.
- Tầng lớp xã hội: có một số đặc điểm.:
Thứ nhất là những người thuộc mỗi tầng lớp xã hội đều có khuynh hướng
hành động giống nhau hơn so với những người thuộc hai tầng lớp xã hội
khác.
Thứ hai là con người được xem là có địa vị thấp hay cao tuỳ theo tầng lớp
xã hội của họ.Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
11
Thứ ba là tầng lớp xã hội của một người được xác định theo một số biến,
như nghề nghiệp, thu nhập, của cải, học vấn, và định hướng giá trị chứ
không phải chỉ theo một biến.
Thứ tư là, các cá nhân có thể di chuyển từ tầng lớp xã hội này sang tầng
lớp xã hội khác, lên hay xuống, trong đời mình. Mức độ cơ động này
khác nhau tuỳ theo mức độ cứng nhắc của sự phân tầng xã hội trong một
xã hội nhất định.
- Nhóm tham khảo: Nhiều nhóm có ảnh hưởng đến hành vi của một người. Nhóm
tham khảo của một người bao gồm những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp (mặt đối
mặt) hay gián tiếp đến thái độ hay hành vi của người đó. Những nhóm có ảnh
hưởng trực tiếp đến một người gọi là những nhóm thành viên. Đó là những nhóm
mà người đó tham gia và có tác động qua lại. Có những nhóm là nhóm sơ cấp, như
gia đình, bạn bè, hàng xóm láng giềng, và đồng nghiệp, mà người đó có quan hệ
giao tiếp thường xuyên. Các nhóm sơ cấp thường là có tính chất chính thức hơn và
ít đòi hỏi phải có quan hệ giao tiếp thường xuyên hơn.
- Gia đình: Các thành viên trong gia đình là nhóm tham khảo quan trọng có ảnh
hưởng lớn nhất. Ta có thể phân biệt hai gia đình trong đời sống người mua. Gia
đình định hướng gồm bố mẹ của người đó. Do từ bố mẹ mà một người có được
một định hướng đối với tôn giáo, chính trị, kinh tế và một ý thức về tham vọng cá
nhân, lòng tự trọng và tình yêu. Ngay cả khi người mua không còn quan hệ nhiều
với bố mẹ, thì ảnh hưởng của bố mẹ đối với hành vi của người mua vẫn có thể rất
lớn. ở những nước mà bố mẹ sống chung với con cái đã trưởng thành thì ảnh
hưởng của họ có thể là cơ bản. Một ảnh hưởng trực tiếp hơn đến hành vi mua sắm
hàng ngày là gia đình riêng của người đó, tức là vợ chồng và con cái. Gia đình là
một tổ chức mua hàng tiêu dùng quan trọng nhất trong xã hội và nó đã được
nghiên cứu rất nhiều năm.
- Vai trò và địa vị: Trong đời mình một người tham gia vào rất nhiều nhóm - gia
đình, các câu lạc bộ, các tổ chức. Vị trí của người dó trong mỗi nhóm có thể xác
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
12
định căn cứ vào vai trò và địa vị của họ. Mỗi vai trò đều gắn với một địa vị. Thẩm
phán Tòa án tối cao có địa vị cao hơn một người quản lý tiêu thụ, và người quản lý
tiêu thụ có địa vị cao hơn một thư ký văn phòng. Người ta lựa chọn những sản
phẩm thể hiện được vai trò và địa vị của mình trong xã hội. Chẳng hạn như các
chủ tịch công ty thường đi xe Mercedes, mặc những bộ đồ đắt tiền và uống Chivas
Regal Scotch. Tuy nhiên, biểu tượng của địa vị thay đổi theo các tầng lớp xã hội
và theo cả vùng địa lý nữa.
- Tuổi tác và giai đoạn của chu kỳ sống: Người ta mua những hàng hóa và dịch vụ
khác nhau trong suốt đời mình. Họ ăn thức ăn cho trẻ sơ sinh trong những năm
đầu tiên, phần lớn thực phẩm trong nhưng năm lớn lên và trưởng thành và những
thức ăn kiêng cữ trong những năm cuối đời. Thị hiếu của người ta về quần áo, đồ
gỗ và cách giải trí cũng tuỳ theo tuổi tác.
- Nghề nghiệp: Nghề nghiệp của một người cũng ảnh hưởng đến cách thức tiêu
dùng của họ. Người công nhân cổ xanh sẽ mua quần áo lao động, giày đi làm, bữa
ăn trưa đóng hộp và trò chơi giải trí hai người. Chủ tịch công ty sẽ mua quần áo
đắt tiền, đi du lịch bằng đường hàng không, tham gia các câu lạc bộ và thuyền
buồm lớn. Công ty có thể thậm chí chuyên môn hóa sản phẩm của mình cho
những nhóm nghề nghiệp nhất định. Chẳng hạn như các công ty phần mềm máy
tính sẽ thiết kế phần mềm máy tính khác nhau cho những người quản lí nhãn hiệu,
kỹ sư, luật sư và bác sĩ.
- Hoàn cảnh kinh tế: Việc lựa chọn sản phẩm chịu tác động rất lớn từ hoàn cảnh
kinh tế của người đó. Hoàn cảnh kinh tế của người ta gồm thu nhập có thể chi tiêu
được của họ (mức thu nhập, mức ổn định và cách sắp xếp thời gian), tiền tiết kiệm
và tài sản (bao gồm cả tỷ lệ phần trăm tài sản lưu động), nợ, khả năng vay mượn,
thái độ đối với việc chi tiêu và tiết kiệm. Linda có thể mua một máy tính xách tay
và nếu bà ta có đủ thu nhập được chi, tiền tiết kiệm hay khả năng mượn và thích
tiêu tiền hơn là tiết kiệm.
- Lối sống: Những người cùng xuất thân từ một nhánh văn hóa, tầng lớp xã hội và
cùng nghề nghiệp có thể có những lối sống hoàn toàn khác nhau. Lối sống của một
85
- Đơn đặt hàng từ những đơn vị nhỏ lẻ tăng lên đáng kể, họ điện thoại về
công ty yêu cầu giao hàng tận nhà.
- Theo thống kê từ phòng Sales của công ty Campina, thông tin thu nhận từ
siêu thị, sau 3 tháng thực hiện chiến dịch, các PG đứng tại siêu thị không
cần tư vấn nhiều cho khách hàng như trước đây, họ đến xem, và mua.
2. Hành vi tiêu dùng khách hàng:
- Thông tin từ Sales Admin của công ty Campina cho biết, sau chiến dịch
thực hiện, số đơn đặt hàng từ các hệ thống siêu thị tăng lên 20% so với
trước khi thực hiện, lượng hàng nhập về lúc này là 12.000 thùng/ tháng chứ
không còn là 10.000 thùng nữa.
- Một số đại lý bán hàng ở các chợ công ty đã sampling đã điện thoại về xin
nhập hàng làm đại lý phân phối, bán lẻ cho công ty. Cũng có sự cái thiện
dáng kể từ canteen, một số canteem ở các trường làm hội thảo đã nhận lời
làm đại lý, do khách hàng có nhu cầu mua.
- Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế, ngoại trừ những nơi đã diễn ra hội thảo,
các hoạt động sampling như trường học, siêu thị, khách hàng họ biết đến
Betagen, còn những nơi khác, dường như sản phẩm này vẫn còn xa lạ với
họ.
- Nhưng có một vấn đề là họ biết đến sản phẩm, nhưng 1/3 trong số họ vẫn
không biết chính xác tên của sản phẩm. Họ biết là có một sản phẩm sữa
chua men sống của Thái, biết về Mr.Lacto nhưng không thể đọc chính xác
tên sản phẩm.
VI.Hạn chế và cách khắc phục trong quá trình thực hiện chiến lƣợc xúc tiến sản
phẩm Betagen:
1. Những sai phạm, hạn chế trong quá trình thực hiện:
- Có những chương trình không thực hiện đúng tiến độ của mình: như
chương trình sampling tại trường học, sampling tại siêu thị.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

binh11

New Member
Download Chuyên đề Xây dựng chiến lược xúc tiến cho sản phẩm sữa lên men Betagen của công ty TNHH Campina Việt Nam

Download Chuyên đề Xây dựng chiến lược xúc tiến cho sản phẩm sữa lên men Betagen của công ty TNHH Campina Việt Nam miễn phí





Mục lục
Chương 1: Phần mở đầu .1
1. Đề tài .1
2. Lý do chọn đề tài .1
3. Mục tiêu của đề tài .1
3.1 Đề tài sẽ giúp mọi người có cái nhìn cụ thể hơn về công ty Campina Việt Nam.2
3.2 Cách thức để xây dựng một chiến lược xúc tiến sản phẩm .2
3.3 Cách thức để thực hiện một chiến lược xúc tiến sản phẩm .3
3.4 Cách thức vận hành và kiểm soát chương trình Marketing .3
3.5 Đề xuất những ý kiến của bản thân sau khi thực hiện chiến lược .3
4. Phương pháp thực hiện .4
5. Hạn chế của đề tài .4
6. Kết cấu của đề tài .4
Chương 2: Cơ sở lí luận .7
I. Lý thuyết về các chiến lược Above The Line, Below The Line .7
1. Below The Line .7
1.1 Khái niệm về Below The Line .7
1.2 Các hoạt động của Below The Line .7
1.3 Tầm quan trọng của Below The Line trong thực tiễn các doanh nghiệp .8
2. Above The Line .9
2.1 Khái niệm về Above The Line .9
2.2 Các hoạt động của Above The Line .9
2.3 Tầm quan trọng của Above The Line trong thực tiễn các doanh nghiệp .9
II. Lý thuyết về hành vi tiêu dùng.10
1. Hành vi tiêu dùng .10
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng .10
3. Đặc điểm hành vi tiêu dùng của người Việt Nam .14
III. Lý thuyết về chiến lược cạnh tranh của Micheal Porter.15
1. Khái niệm về cạnh tranh .15
2. Chiến lược cạnh tranh của Micheal Porter .15
Chương 3: Cơ sở thực tiễn .19
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Campina thế giới .19
1. Sự hình thành và phát triển của Campina thế giới .19
2. Quá trình sáp nhập với Friesland .20
2.1 Lí do sáp nhập .20
2.2 Những lợi thế khi sáp nhập .21
2.2.1 Khả năng cạnh tranh .21
2.2.2 Danh mục sản phẩm .21
2.3 Những khó khăn trong quá trình sáp nhập.22
2.3.1 Sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức .22
2.3.2 Điều hành nhân sự .23
3. Hoạt động kinh doanh của FrieslandCampina .24
3.1 Tình hình kinh doanh .24
3.1.1 Tại khu vực Châu Âu .24
3.1.2 Tại khu vực Châu Á .24
II. Campina Việt Nam .25
1. Sự hình thành, phát triển Campina Việt Nam .25
1.1 Quá trình hợp tác với Vinamilk .25
1.2 Sự phân chia thị trường với Dutch Lady .25
2. Phương châm hoạt động .26
2.1 Mục tiêu phát triển .26
2.2 Phương châm hoạt động kinh doanh .27
2.2.1 Trách nhiệm pháp lý của Campina .27
2.2.2 Sứ mạng và các giá trị của Campina .28
2.3 Giá trị cốt lõi .29
3. Cơ cấu tổ chức, hoạt động .30
3.1 Cơ cấu tổ chức .30
3.2 Chức năng hoạt động của các phòng ban .31
4. Hệ thống phân phối .32
4.1 Danh mục sản phẩm .32
4.2 Hệ thống phân phối khu vực .35
5. Tình hình tài chính, doanh thu công ty trong 3 năm.36
Chương 4: Chiến lược xúc tiến thương hiệu Betagen .37
I. Giới thiệu về sản phẩm sữa lên men Betagen .37
1. Giới thiệu .37
2. Công dụng sản phẩm .37
3. Nguyên tắc sản xuất .38
II. Những chiến lược thực hiện năm 2008 .39
1. Những hoạt động xúc tiến, khuyến mãi với người tiêu dùng .39
1.1 Các hoạt động xúc tiến đẩy mạnh thương hiệu Betagen .39
.Đội ngũ bán hàng trực tiếp (Direct Sales) .39
1.1.1.1 Cơ cấu tổ chức của Direct Sales .39
1.1.1.2 Hoạt động cụ thể .40
1.1.2 Các chính sách khuyến mãi .41
1.1.3 Chiến lược xúc tiến cụ thể.42
2. Chiến lược phân phối phủ khắp, khuyến mãi với đại lý .45
1.1 Chiến lược phân phối phủ khắp sản phẩm Betagen .45
.Phân phối phủ khắp các siêu thị .45
.Phân phối phủ khắp các đại lý bán lẻ .46
2.2 Chính sách chiết khấu, khuyến mãi với nhà phân phối .47
2.2.1 Đối với nhà phân phối và các siêu thị .47
2.2.2 Đối với các đại lý bán lẻ .49
3. Kết quả đạt được.50
3.1 Trong hành vi tiêu dùng của khách hàng .50
3.2 Về doanh thu .51
Chương 5: Chiến lược xúc tiến sản phẩm Betagen đang thực hiện .53
I. Phân tích thị trường sữa uống len men .53
1. Sự ra đời và phát triển của dòng sữa uống lên men tại thị trường Việt Nam.53
2. Nhu cầu tiêu dùng của người Việt Nam hiện nay đối với các sản phẩm sữa len
men .53
2.1 Thị hiếu người tiêu dùng.53
2.2 Nhu cầu tiêu dùng trên thị trường .55
2.3 Kì vọng trong tiêu dùng .56
II. Phân tích đối thủ cạnh tranh .57
1. Các chiên lược của đối thủ cạnh tranh .57
1.1 Chiến lược của Yakult .57
1.2 Chiến lược của Probi- Vinamilk .58
2. Đánh giá đối thủ cạnh tranh .59
2.1 Độ nhận biết của người tiêu dùng .59
2.2 Hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với các sản phẩm Probi và Yakult 60
3. ưu thế cạnh tranh của Betagen so với Yakult và Probi .61
III. Phân tích hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản phẩm Betagen.62
1. Nghiên cứu mức độ phù hợp của sản phẩm đối với nhu cầu người tiêu dùng.62
1.1 Bảng câu hỏi cho việc nghiên cứu nhóm .62
1.2 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .68
1.3 Mục tiêu nghiên cứu .68
1.4 Cách thức nghiên cứu .69
2. Phân tích kết quả thu được từ nghiên cứu thị trường.76
2.1 Nhu cầu về chất lượng .76
2.2 Nhu cầu về giá, phân phối .77
2.3 Nhu cầu về khuyến mãi .77
IV. Chiến lược thực hiện trong 3 tháng (từ tháng 2 – đầu tháng 5/2009) .78
1. Chiến lược quảng cáo, khuyến mãi .78
.Chiến lược xúc tiến sản phẩm .78
.Event team .78
.Tổchức hội thảo .79
.Tham gia các hội chợ .81
.Lực lượng PG tư vấn sản phẩm tại các hệ thống siêu thị .82
2. Chiến lược về phân phối .82
3. Chiến lược về khuyến mãi .83
V. Các hiệu quả thu được .84
1. Độ nhận biết thương hiệu .84
2. Hành vi tiêu dùng khách hàng .85
VI. Hạn chế và cách khắc phục trong quá trình thực hiện chiến lược xúc tiến
sản phẩm Betagen .85
1. Những sai phạm, hạn chế trong quá trình thực hiện .85
2. Nguyên nhân hạn chế .86
3. Biện pháp khắc phục những lần sau .86
Chương 6: Đề xuất kiến nghị .87
1. Đánh giá tình hình hiện tại .87
.Vị thếvà lợi thế của Betagen .87
.Những vấn đề hạn chế Betagen đang gặp phải .87
.Đánh giá tiềm năng thị trường .88
.Tình hình hoạt động kinh doanh của Campina Việt Nam.88
2. Những chiến lược đề ra, nội dung cụ thể .89
.Chiến lược Above The Line .90
.Chiến lược Below The Line .91
.Bản kê khai tài chính hoạt động .9
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ippee so với các sản phẩm sữa chua sản xuất tại Việt Nam khác. Ai
cũng biết sữa chua tốt cho hệ tiêu hóa cũng như sức khỏe, nhưng để tìm
một sản phẩm cho trẻ em dưới 5 tuổi thì thật sự khó khăn. Đa số những
gia đình trí thức, thu nhập cao, họ đều phải sử dụng loại sữa chua nhập
khẩu từ Pháp với giá khá cao 85.00đ/ lốc.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
34
Sữa chua Yippee đã đáp ứng được nhu cầu đó, với giá cả không quá cao
28.000đ/ lốc 4 hũ, gồm các mùi vị: Vani, dâu, mơ, lê.
 Sữa chua trái cây Fruttis:
Đây là sản phẩm sữa chua trái cây được
nhập khẩu trực tiếp từ Đức. Sản phẩm
Fruttis là một sản phẩm khá được ưa
chuộng tại thị trường Châu Âu với vị sữa
chua béo ngậy, lẫn bên trong là trái cây tươi
còn nguyên.
Giá bán 30.000đ/ lốc gồm 4 hũ với cái mùi:
cam, dâu rừng, việt quất, đào, chanh dây.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
35
4.2 Hệ thống phân phối khu vực:
- Khi Campina nhận các hóa đơn từ phía khách hàng. Tại Tp.HCM văn phòng chính
của Campina sẽ xuất hóa đơn và hàng đến các khách hàng tại Tp.HCM và các tỉnh
thuộc khu vực miền Nam. Tại Hà Nội, Khai Nguyên (chi nhánh trực thuộc
Campina) sẽ xuất hàng và hóa đơn cho các khách hàng tại Hà Nội và các tỉnh miền
Bắc.
- Hệ thống phân phối của Campina có hầu hết trên toàn quốc bao gồm các kênh
phân phối cho hệ thống siêu thị, và các đại lý lớn tại 3 khu vực Bắc, Trung, Nam
phân phối cho các cửa hàng bán lẻ.
Đơn đặt
hàng từ
phía
khách
hàng
Khai Nguyên
xuất các hóa
đơn
Capina xuất
các hóa đơn
Campina nhận
các đơn đặt
hàng
Các tỉnh miền
Tây
Tp. Hồ Chi
Minh
Khu vực miền
Nam
(Provinces)
Khu vực miền
Trung
Tp. Hà Nội
Hà Nội & các
tỉnh miền Bắc
(Provinces)
Kênh siêu thị: Cooprmart, Metro
Kênh siêu thị: BigC, Coop mart,
maxi…
Kênh siêu thị: Coopmart, Big C.
Kênh siêu thị: Coop Mart, Big C,
Metro, Maxi
Kênh siêu thị, Coopmart, BigC, Metro.
Đại lý phân phối và
bán lẻ
Đại lý
miền Bắc
Đà Nẵng và tỉnh
miền Trung
(Provinces)
Đại lý phân phối và
bán lẻ
Đại lý
miềnTrung
Đại lý bán lẻ.
Tp.HCM và
tỉnh miền Nam
(Provinces)
Đại lý phân phối và
bán lẻ
Đại lý miền
Nam
Kênh Hội chợ
(HORECA)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
36
5. Tình hình tài chính doanh thu của công ty trong 3 năm: (Đvt: 1000 VND)
Doanh Thu
Chi phí Chiết khấu
Lợi nhuận
Cho quảng
cáo
Cho nhân
sự
Cho
Logistics
Cho sản
xuất
Cho
khấu
hao
Với siêu
thị
Với nhà
bán lẻ
2006 69,878,178 32,540,635 21,052,068 1,707,015 49,863,263 619,406 2,222,714 952,592 (39,079,515)
2007 100,294,339 25,392,958 44,742,949 3,091,399 74,706,137 753,136 1,680,709 824,695 (50,897,644)
2008 58,878,929 13,371,329 4,366,979 1,555,278 39,748,667 516,881 4,217,698 1,807,530 (6,705,433)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Campina Việt Nam)
- Như trên bảng thống kê, hầu như trong 3 năm 2006, 2007, 2008 công ty đều chịu 1
khoản lỗ rất cao do nhiều nguyên nhân khác nhau. Dù chi phí quảng cáo đầu tư rất
nhiều.
- Chi phí cho quảng cáo và nhân sự ngày càng được giảm thiểu ở mức độ tối đa.
Nếu năm 2006, chi phí cho quảng cáo là 32 tỷ, thì năm 2007 và 2008 chi phí này
đã được cắt giảm chì còn ½ và 1/3.
- Năm 2007 là năm công ty xúc tiến đầu tư mạnh nhất, nhưng cũng không thu được
kết quả như mong muốn. Do đó năm 2008, toàn bộ tất cả các chi phí đều được
thay đổi, thậm chí hệ thống nhân sự trong công ty cũng được cắt giảm. Cụ thể là
toàn bộ công nhan trong phân xưởng sản xuất sữa bột và sữa nước hầu như bị cho
nghỉ việc. Công ty quyết định dừng lại việc sản xuất, chuyển sang mặt hàng nhập
khẩu từ Thái Lan và các nước khác với các sản phẩm thuộc quyền sở hữu của công
ty.
- Đây là 5 yếu tố chi phí cơ bản nhất của công ty và có ảnh hưởng lớn đến các chiến
lược xúc tiến của công ty, cũng nhu các quyết định cắt giảm của công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
37
Chƣơng 4 Các chiến lƣợc xúc tiến thƣơng hiệu Betagen:
I. Giới thiệu về sản phẩm sữa lên men Betagen:
1. Giới thiệu:
- Sữa lên men Betagen hay còn gọi là sữa chua men sống Betagen là một sản phẩm
của công ty sữa Hà Lan Campina, sản phẩm được trực tiếp sản xuất và đóng hộp
tại Thái Lan, sau đó được nhập khẩu vào Việt Nam.
- Sữa lên men tự nhiên với Probiotics L. Casei.
- Có ít nhất 12 tỉ vi khuẩn sống Probiotics L. Casei trong chai 115 ml
- Sản phẩm có vị ngọt, vị trái cây, có thể dùng để giải khát.
- Có 5 hương vị (Vanilla, cam, dâu, nho, thơm).
- Sản phẩm chính của Betagen là chai 115 ml (có 4 loại dung tích: 115 ml, 180 ml,
420 ml, 800 ml).
- Sản phẩm bán tại VN: chai 115 ml.
- Giá bán: 4000 VND/chai 115 ml.
- Hình ảnh Mr Lacto trên sản phẩm .
2. Công dụng sản phẩm:
- Giúp cho hệ tiêu hóa khỏe mạnh.
- Giúp tiêu hóa tốt hơn.
- Sức đề kháng tốt hơn.
- Hương vị thơm ngon.
- Giải khát (với nhiều hương vị khác nhau).
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
38
- Luôn dễ tìm mua.
- Giá hợp lý.
3. Nguyên tắc sản xuất:
- Sữa chua men sống Betagen chứa hơn 12 tỉ vi khuẩn Probiotics có tác dụng giúp
cho sự tiêu hóa trở nên dễ dàng, tái tạo men tiêu hóa, làm đẹp da.
- Probiotics là loại vi khuẩn vi sinh có hầu hết trong men dạ dày của con người, nó
là thành phần chính giúp tạo men tiêu hóa trong dạ dày. Khi sản xuất sản phẩm
này, các nhà sản xuất đã phải nuôi men này, để trong một thị trường ổn định và
tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện sản xuất, ngay cả khi đóng thành phẩm thành
chai, họ phải để toàn bộ sản phẩm trong môi trường 4 độ c suốt 3 ngày để xét xem
mức độ ổn định của các vi khuẩn trong hộp sữa.
- Chỉ cần một sai phạm trong kĩ thuật sản xuất, sẽ làm số lượng vi khuẩn sinh sản
quá nhiều và làm hỏng chất lượng sữa, gây ra độ chua quá mức cho phép.
- Bên cạnh những đặc tính ưu việt về công dụng sản phẩm mang lại, thì một hạn chế
của sản phẩm này đó là thời hạn sử dụng.
- Do tính vi sinh của vi khuẩn nên mỗi hộp sữa Betagen chỉ có giá trị sử dụng trong
khoảng thời gian 40 ngày, sau 40 ngày, các vi khuẩn Probiotics sẽ chết dần, công
dụng sản phẩm sẽ không đem lại hiệu quả cho người sử dụng.
Hiện công ty Campina đang thực hiện các chiến lược xúc tiến để đẩy mạnh thương
hiệu Betagen.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Đinh Tiên Minh
39
II. Những chiến lƣợc thực hiện năm 2008:
1. Những hoạt động xúc tiến, khuyến mãi với ngƣời tiêu dùng:
1.1 Các hoạt động xúc tiến đẩy mạnh thƣơng hiệu Betagen:
1.1.1 Đội ngũ bán hàng Direct sales:
- Vào cuối năm 2008, Campina đã cho ra đời đội ngũ Direct Sales dưới sự quản lý
của phòng Marketing, cùng với sự hỗ trợ của phòng Sales.
- Bởi Betagen vẫn còn là một nhãn hiệu mới mẻ đối với người tiêu dùng. Năm 2008
ngoài hệ thống phân phối tại siêu thị, Metro và một số cửa hàng Minimart thì hầu
như sản phẩm Betagen không chen chân được vào các cửa hàng tạp hóa nhỏ lẻ.
Rất nhiều phân khúc khách hàng bị bỏ qua.
- Trong khi phân phối là một khâu rất quan trọng có ảnh hưởng quyết định đến sự
phát triển của thương hiệu, hay nói thực tế hơn là doanh thu của...
ok
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top