Download miễn phí Đề tài Xây dựng hệ thống mô tả công việc và đánh giá kết quả làm việc tại VIB trên quan điểm khoa học OB về động viên khuyến khích nhân viên làm việc
Xây dựng hệ thống mô tả công việc (Job Descriptions - JD) và chỉ số đánh giá kết quả làm việc (Key Performance Indicators - KPI).
Hiện tại, hệ thống JD tại VIB mới chỉ ở dạng sơ khai ở các quy định đơn lẻ, chưa lập thành hệ thống chi tiết cho từng công việc, vị trí cụ thể trong hệ thống. VIB cũng chưa có các các tiêu chí, điều kiện cụ thể về trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng cho các vị trí công việc. Và cũng chưa có hệ thống đánh giá hiệu quả làm việc KPI. Việc này dẫn đến hệ quả:
• Tuyển dụng lựa chọn không chính xác vì chưa có các tiêu chuẩn cụ thể. Người lao động được tuyển chọn không phù hợp sẽ nhanh chóng bỏ việc vì công việc không phù hợp với họ, dẫn đến việc tốn kém chi phí tuyển dụng, đào tạo. Thực tế 2007 – 2009 trung bình khoảng 30% số nhân viên mới tuyển dụng bỏ việc ngay trong 2 tháng đầu thử việc.
• Bố trí người không đúng việc, không đúng năng lực dẫn đến không phát huy được năng lực của những người có trình độ, đặt những người trình độ thấp vào vị trí không phù hợp. Cả 2 trường hợp đều làm người lao động chịu đựng những ức chế không chức năng dẫn đến stress, mất động lực làm việc và VIB không đạt được hiểu quả cao trong kinh doanh, thậm chí dẫn đến rủi ro mất vốn, phả sản.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-02-25-de_tai_xay_dung_he_thong_mo_ta_cong_viec_va_danh_g.rERiwmnRaR.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-59770/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Họ và tên: Trương Trung NghĩaLớp: GaMBA X0510
Môn học: Quản trị Hành vi Tổ chức
BÀI TẬP CÁ NHÂN
Bạn hãy phát triển một dự án đổi mới mô hình quản lý cá nhân và nhóm làm việc cho doanh nghiệp/tổ chức hiện nay bạn đang làm việc. Hãy xác định trong doanh nghiệp/tổ chức hiện tại của bạn, có các vấn đề hay cơ hội gì liên quan đến các chủ đề của môn học hành vi tổ chức? Tại sao? Bạn có giải pháp gì mang tính thực tiễn dựa trên cơ sở lý thuyêt hành vi tổ chức?
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNGMÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LÀM VIỆC TẠI VIBTRÊN QUAN ĐIỂM KHOA HỌC OB VỀ ĐỘNG VIÊN KHUYẾN KHÍCH NHÂN VIÊN LÀM VIỆC
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Vietnam International Commercial Join Stock Bank (VIB) thành lập năm 1996 theo theo Quyết định số 22/QĐ/NH5 ngày 25/01/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ban đầu với số vốn điều lệ 50 tỷ đồng, duy nhất 01 điểm giao dịch và 70 CBNV; Hiện tại, là một trong top 10 Ngân hàng TM Cổ phần tại Việt Nam với các thông tin chính như sau:
Trụ sở chính tại : 198B - phố Tây Sơn, Hà Nội. Website: www.vib.com.vn
Cổ đông sáng lập : Các cá nhân và doanh nhân, Vietcombank, AgriBank.
Vốn điều lệ : 3.500 tỷ VND.
Số cán bộ nhân viên : Đến nay số lượng CBNV của VIB đã lên tới trên 2.600 người với tỷ lệ trên 91% có trình độ đại học và trên đại học.
Mạng lưới hoạt động : Hiện nay, VIB có tất cả 122 Chi nhánh và Phòng giao dịch tại 24 tỉnh thành phố.
Các chỉ số quan trọng
Năm
2005
2006
2007
2008
2009
Tổng tài sản ( nghìn tỷ VNĐ)
9
17
39
35
57
Huy động ( nghìn tỷ VNĐ)
5
10
19
24
34
Dư nợ ( nghìn tỷ VNĐ)
5
9
17
20
27
Lợi nhuận trước thuế ( tỷ VNĐ)
95
200
426
230
614
Các đối tác lớn:
Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam
Tập đoàn Công nghiệp Than – khoáng sản Việt Nam.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam.
Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
Tập đoàn Cồng nghiệp Cao Su Việt Nam.
Tổng Công ty bia rượu nước giải khát Sài Gòn (Sabeco).
Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam
Tổng Công ty Xăng Dầu Việt Nam
Tổng Công ty Xây Dựng Số 1…
Mục tiêu: Trở thành một trong ba ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2013 (không tính đến các ngân hàng quốc doanh cổ phẩn hóa).
Tầm nhìn: Trở thành ngân hàng sáng tạo và hướng tới khách hàng nhất tại Việt Nam.
Sứ mệnh:
Vượt trội trong cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng - Sứ mệnh đối với khách hàng;
Xây dựng văn hóa cởi mở, tinh thần doanh nhân và môi trường làm việc hiệu quả - Sứ mệnh với nhân viên, nội bộ;
Đem lại giá trị bền vững và hấp dẫn cho cổ đông - Sứ mệnh với cổ động;
Đóng góp tích cực vào sự phát triển cộng đồng - Sứ mệnh với xã hội, cộng đồng.
Giá trị cốt lõi:
Hướng tới khách hàng;
Nỗ lực vượt trội;
Năng động sáng tạo;
Tinh thần đồng đội;
Tuân thủ kỷ luật.
Chiến lược hoạt động của VIB: Hình 1
Hình 1: Các yếu tố cơ bản trong chiến lược hoạt động của VIB
Yếu tố con người chính là vấn đề quan trọng nhất để VIB có thể thực hiện được mục tiêu trở thành 1 trong 3 ngân hàng cổ phần hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2013, cũng như thực hiện được tầm nhìn, sứ mệnh cũng như giá trị cốt lõi của VIB. Chỉ có quy tụ được những con người hiền tài, nỗ lực làm việc và gắn bó với VIB thì mới có thể thực hiện được những mục tiêu này.
Đặc biệt, việc trở thành 1 trong 3 ngân hàng cổ phần hàng đầu tại VN, trong khi hiện tại đang đứng ở vị trí thứ 8, thực sự là một thách thức lớn, đòi hỏi mỗi người trong VIB phải nỗ lực hết mình ngay từ bây giờ mới có thể hoàn thành mục tiêu này. Việc khuyến khích nhân viên làm việc thực sự là công việc rất quan trọng và cấp thiết đối với VIB hiện nay. Tầm quan trọng của khuyến khích, tạo động lực làm việc được chính VIB khẳng định trong giá trị cốt lõi của mình đó là: “Nỗ lực vượt trội”. Do đó, yếu tố then chốt hiện nay là VIB cần thực hiện ngay việc đổi mới mô hình quản lý cá nhân, nhóm làm việc theo hướng động việc khuyến khích nhân viên, nâng cao động lực làm việc.
Ngành ngân hàng do đặc thù hoạt động kinh doanh, nên khả năng cạnh tranh về giá, về sản phẩm là rất khó. Vì hầu như giá cả không thể giảm được và sản phẩm thì đều tương tự nhau. Do vậy, để có thể cạnh tranh trên thị trường, đứng vững và phát triển thì chiến lược cạnh tranh tối ưu là dịch vụ khách hàng. Việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng đòi hỏi không chỉ quy trình làm việc, trang thiết bị cơ sở vật chất, công nghệ mà còn đòi hỏi trình độ và sự nỗ lực của nhân viên. Chỉ khi nhân viên có tinh thần thái độ làm việc tốt, làm việc có động lực thì mới có thể duy trì được chất lượng dịch vụ. Đặc biệt chất lượng dịch vụ để khẳng định cần thời gian dài, liên tục duy trì chứ không thể được thị trường ghi nhận lập tức. Trong việc duy trì chất lượng dịch vụ cần chú trọng đến các yếu tố như quy trình, công nghệ, cơ sở vật chất và con người. Trong đó, quy trình, công nghệ, cơ sở vật chất mang tính ổn định cao, nhưng con người thì không giống như vậy, họ thường xuyên phải được khuyến khích mới có thể duy trì được động lực làm việc.
Với những lý do như trên, Việc thực hiện dự án khuyến khích động viên, nâng cao nỗ lực làm việc của nhân viên là việc làm hết sức cấp thiết.
Trong bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp nào yếu tố quyết định thành công là sự làm việc của nhân viên trong tổ chức. Sự làm việc của cá nhân là sự kết hợp giữa năng lực và sự mong muốn của họ để làm công việc đó. Do đó, động lực chính là yếu tố quan trọng kích thích những tiềm năng, nỗ lực làm việc của nhân viên. Sự khích lệ của tổ chức và các cá nhân khác chính là nguồn lực quan trọng để tạo nên động lực của nhân viên, và trong mối quan hệ xã hội chìa khóa của sự thành công luôn là cách kích thích người khác.
Động lực là những mong muốn cố gắng đạt được những mục tiêu của công ty và thỏa mãn các nhu cầu cá nhân. Một người được kích thích sẽ có những cố gắng để hoàn thành công việc hơn là người không được kích thích. Động lực là mong muốn làm cái gì, ở đâu, những điều này được xác định bằng những khả năng thỏa mãn nhu cầu cho các cá nhân. Tuy nhiên cá nhân luôn phải trong tổ chức nhất định và họ chỉ có thể thỏa mãn nhu cầu cá nhân khi tổ chức (công ty) đạt được mục tiêu. Do đó, động lực cá nhân luôn gắn với mục tiêu của công ty.
Động lực xuất phát từ việc cố gắng thỏa mãn các nhu cầu chưa được đáp ứng (khi đã thỏa mãn nhu cầu thì không còn động lực) đó chính là quá trình thúc đẩy động lực, Hình 2.
Nhu cầu không được thỏa mãn
Sự tước đoạt
Tăng ức chế
Ức chế chức năng và ức chế không chức năng
Cố gắng để đạt được
Hành vi bên ngoài
Nhu cầu đươc thỏa mãn
Đạt được mục tiêu
Giảm ức chế
Trạng thái cân bằng
Hình2: Quá trình thúc đẩy động lực
Thành phần cơ bản của động lực gồm: Sự cố gắng của cá nhân, mục tiêu của công ty và nhu cầu cá nhân.
Quá trình thúc