tracgiahan96
New Member
Download miễn phí Luận văn Xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ bán hàng qua mạng và thu chi nhập xuất tồn kho hành hóa
MỤC LỤC
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn
Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Mục lục
Trang
Lời mở đầu 1
Yêu cầu của đề tài 2
Phần I: Giới thiệu và lựa chọn công nghệ 3
Chương I: Cơ sở lựa chọn đề tài và công nghệ triển khai đề tài 4
I. Lựa chọn đề tài 4
II. Lựa chọn công nghệ 4
Chương II: Giới thiệu khái quát một số công cụ thực hiện hệ thống 6
I. Giới thiệu về Java 6
II. Giới thiệu về JSP/Servlet 7
III. Giới thiệu về SQL Server 2000 11
IV. Giới thiệu về UML 15
Chương III: Giới thiệu công ty FPT 18
Phần II: Triển khai ứng dụng 23
Chương I: Mô hình Usecase và hiện thực Usecase 24
I. Tổng quan mô hình Use case 24
II. Lược đồ Use case trong gói Online system 25
1. Actor <
2. Use case <
3. Use case <
4. Use case <
5. Use case <
6. Use case <
7. Use case <
8. Use case <
III. Hiện thực Use case trong gói Online system 33
1. Lược đồ cộng tác và tuần tự trong Use case <
2. Lược đồ cộng tác và tuần tự trong Use case <
3. Lược đồ cộng tác và tuần tự trong Use case << Dat hang truc tuyen>> 39
4. Lược đồ cộng tác và tuần tự trong Use case << Dang Ky Thanh Vien >> 40
IV. Lược đồ Use case trong gói Management system 41
1. Actor <
2. Actor <
3. Use case <
4. Use case << Xu ly OnlineOrder >> 46
5. Use case << Xu ly phieu nhap >> 48
6. Use case << laptop phieu thu >> 52
7. Use case << laptop phieu chi >> 53
V. Hiện thực Use case trong gói Management system 54
1. Lược đồ cộng tác và tuần tự trong Use case <
2. Lược đồ cộng tác và tuần tự trong Use case <
3. Lược đồ cộng tác và tuần tự trong Use case <
4. Lược đồ cộng tác và tuần tự trong Use case <
5. Lược đồ cộng tác và tuần tự trong Use case <
Chương II: Thiết kế cơ sở dữ liệu 64
I. Mô hình đối tượng (Object Model) 64
1. Lược đồ lớp của Mô hình đối tượng 64
2. Danh sách các Đối tượng và các thuộc tính của các Đối tượng 64
II. Mô hình đối tượng dữ liệu (Data Model) 70
1. Lược đồ Đối tượng dữ liệu (Data Model Diagram) 70
2. Các Bảng dữ liệu và đặc tả của bảng dữ liệu 71
Chương III: Lược đồ quan hệ và các bảng dữ liệu vật lý 79
Chương IV: Lược đồ lớp 81
1. Lược đồ gói các thành phần lớp của ứng dụng 81
2. Lược đồ lớp ứng dụng ShoppingCart 82
3. Lược đồ lớp tham gia cấu tạo trang home page 82
4. Lược đồ lớp thể hiện các lớp tham gia vào quá trình tạo danh sách các hàng hóa và duyệt xem chi tiết hàng hóa 83
5. Lược đồ lớp thể hiện các lớp tham gia vào quá trình tìm kiến các hàng hóa theo yêu cầu và duyệt xem chi tiết hàng hóa 84
6. Các lớp tham gia vào qúa trình bổ sung hàng hóa vào Shopping Cart và sửa đổi nội dung Shopping Cart 85
7. Lược đồ lớp trang chuẩn bị đặt hàng 86
8. Lược đồ lớp thể hiện trang lấy thêm thông tin đơn đặt hàng và tạo mới đơn hàng khách hàng đã đặt 87
9. Lược đồ lớp trang đăng ký người dùng 88
10.Lược đồ lớp trang login 88
11.Quan hệ giữa Lớp Header và các Lớp hiển thị giao diện 89
12.Lược đồ Lớp ứng dụng Quản Lý hỗ trợ Nhập-Xuất hàng hóa, và Thu-chi 90
Chương V: Chương trình ứng dụng web 118
I. Database 118
II. Client 118
Phần III: Nhận xét và Kết luận 161
I. Nhận xét 162
II. Các hướng phát triển trong tương lai 162
III. Kết luận 163
Phần Phụ lục 164
I. Môi trường cài đặt 165
II. Hướng dẫn cài đặt 166
III. Tài liệu tham khảo 168
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-01-07-luan_van_xay_dung_he_thong_quan_ly_dich_vu_ban_han.dar7xHnaoV.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-54012/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
hướng đối tượng sử dụng để thể hiện và miêu tả các thiết kế của một hệ thống. Nó là một ngôn ngữ để đặc tả, trực quan hoá, xây dựng và làm sưu liệu cho nhiều khía cạnh khác nhau của một hệ thống có nồng độ phần mềm cao. UML có thể được sử dụng làm công cụ giao tiếp giữa người dùng, nhà phân tích, nhà thiết kế và nhà phát triển phần mềm.Trong quá trình phát triển có nhiều công ty đã hỗ trợ và khuyến khích phát triển UML có thể kể tới như : Hewlett Packard, Microsoft, Oracle, IBM, Unisys.
UML (Unifield Modeling Language):
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (Unifield Modeling Language – UML) là một ngôn ngữ để biểu diễn mô hình theo hướng đối tượng được xây dựng bởi ba tác giả trên với chủ đích là:
Mô hình hoá các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.
Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mô hình hoá.
Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có nhiều ràng buộc khác nhau.
Tạo một ngôn ngữ mô hình hoá có thể sử dụng được bởi người và máy.
Phương pháp và các ngôn ngữ mô hình hoá:
Phương pháp hay cách (method) là một cách trực tiếp cấu trúc hoá sự suy nghĩ và hành động của con người. Phương pháp cho người sử dụng biết phải làm gì, làm như thế nào, khi nào và tại sao (mục đích của hành động). Phương pháp chứa các mô hình (model), các mô hình được dùng để mô tả những gì sử dụng cho việc truyền đạt kết quả trong quá trình sử dụng phương pháp. Điểm khác nhau chính giữa một phương pháp và một ngôn ngữ mô hình hoá (modeling language) là ngôn ngữ mô hình hoá không có một tiến trình (process) hay các câu lệnh (instruction) mô tả những công việc người sử dụng cần làm.
Một mô hình được biểu diễn theo một ngôn ngữ mô hình hoá. Ngôn ngữ mô hình hoá bao gồm các ký hiệu – những biểu tượng được dùng trong mô hình – và một tập các quy tắc chỉ cách sử dụng chúng. Các quy tắc này bao gồm:
Syntactic (Cú pháp): cho biết hình dạng các biểu tượng và cách kết hợp chúng trong ngôn ngữ.
Semantic (Ngữ nghĩa): cho biết ý nghĩa của mỗi biểu tượng, chúng được hiểu thế nào khi nằm trong hay không nằm trong ngữ cảnh của các biểu tượng khác.
Pragmatic : định nghĩa ý nghĩa của biểu tượng để sao cho mục đích của mô hình được thể hiện và mọi người có thể hiểu được.
Ngày nay, phần lớn các hệ thống thông tin đều được phân tích, thiết kế theo phương pháp hướng đối tượng và lập trình trên các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng như Java, C++... Tuy nhiên dữ liệu lại thường được lưu trữ trong các CSDL quan hệ. Vì thế, việc chuyển đổi từ mô hình UML(mô hình phân tích thiết kế hướng đối tượng thông dụng nhất) sang mô hình thực thể - mối quan hệ là một vấn đề rất cần thiết trong quá trình phát triển phần mềm. Từ mô hình thực thể - mối quan hệ có thể dễ dàng chuyển sang mô hình dữ liệu quan hệ. Do sự đơn giản của mô hình thực thể- mối quan hệ, một số thành phần và ký hiệu của UML như các thao tác, tầm nhìn (visibility) của các lớp và một vài chú giải gắn liền với vai trò của quan hệ được bỏ qua trong quá trình chuyển đổi. Tuy nhiên, các phần cốt lõi của biểu đồ lớp UML đều có thể được biểu diễn thông qua mô hình thực thể - mối quan hệ.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU CÔNG TY FPT
Hình thức doanh nghiệp và tư cách pháp nhân:
Công ty Phát triển Đầu tư Công nghệ (FPT Corporation) là doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường được thành lập theo QĐ số 85 - 92 QĐTC/ VCN.
Ngày 28/02/2002 Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 178/QĐ-TTg chính thức chuyển Công ty Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT thành Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ (FPT).
Ngày thành lập: Ngày 13 tháng 9 năm 1988.
ĐỊA CHỈ:
Hà Nội:
Tổng công ty: 89 Láng Hạ, Hà Nội
Điện thoại: 84 4 856 0300
Fax: 84 4 856 2765
Công ty Giải pháp Phần Mềm: Toà nhà 51 Lê Đại Hành Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 84 4 9745476
Fax: 84 4 9745475
TP. HCM:
Chi nhánh HCM 41 Sương Nguyệt Ánh, Quận 1
Điện thoại: 84-8-925 2545
Fax: 84-8-925 2546.
Chi nhánh Giải pháp phẩn mềm tại TP.HCM 41 Sương Nguyệt Ánh, Quận 1.
Điện thoại: 84-8-925 2545
Fax: 84-8-925 5717.
Chi nhánh Giải pháp phần mềm tại Đà Nẵng 178 Trần Phú, Q.Hải Châu, Đà Nẵng.
Điện thoại: 84-511-562 666
Fax: 84-511- 562 662.
Website :
BAN LÃNH ĐẠO:
Tổng giám đốc: PGS.TS Trương Gia Bình.
Giám đốc chi nhánh HCM: Ks. Hoàng Minh Châu.
CHỨC NĂNG KINH DOANH:
Nghiên cứu, thiết kế, sản xuất chuyển giao hệ thống tích hợp công nghệ thông tin.
Gia công xuất khẩu phần mềm và phát triển các sản phẩm tin học tại Việt Nam.
Cung cấp dịch vụ Internet.
Xuất nhập khẩu ủy thác và kinh doanh các thiết bị, giải pháp công nghệ trong viễn thông...
Nghiên cứu phát triển sản xuất kinh doanh, tư vấn đầu tư chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực môi trường.
Tư vấn đầu tư nước ngoài.
Dịch vụ đào tạo lập trình viên chuyên nghiệp.
Trong đó lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là lĩnh vực tin học và chuyển giao công nghệ.
Giới thiệu về Công ty giải pháp phần mềm – Cty FPT:
Công ty Giải pháp Phần mềm FPT (tên tiếng Anh là FPT Software Solutions, gọi tắt là FSS) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 1/2004, trên cơ sở sát nhập 2 trung tâm chuyên làm phần mềm cho thị trường nội địa của FPT tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Với việc thành lập này, FSS đã trở thành 1 trong 6 Công ty chi nhánh của Tập đoàn FPT.
Công ty Giải pháp Phần mềm FPT chuyên cung cấp những giải pháp hiệu quả trong các lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Bộ Tài chính - Thuế - Kho bạc, Quản lý Doanh nghiệp, Chính phủ điện tử, Viễn thông, Bảo hiểm - Y tế và Dầu khí. Khách hàng của FSS chủ yếu là các cơ quan thuộc chính phủ và các doanh nghiệp lớn.
Với mong muốn trở thành nhà tư vấn tin cậy của Khách hàng trong việc triển khai các giải pháp và dịch vụ phần mềm, Công ty Giải pháp Phần mềm FPT có đội ngũ trên 300 nhân viên có trình độ, năng động, tâm huyết trong lĩnh vực phần mềm. Lập trình viên của công ty không những giỏi về kỹ thuật mà còn nắm vững nghiệp vụ của khách hàng, đang trở thành những chuyên gia trong lĩnh vực Ngân hàng, Chứng khoán, Quản lý Thuế, quản lý Doanh nghiệp, Viễn thông và Chính phủ điện tử. Đội ngũ nhân viên của Công ty Giải pháp Phần mềm FPT đang triển khai rất nhiều dự án phần mềm lớn cho các bộ, ngành và các doanh nghiệp.
Sơ đồ tổ chức của Công ty FPT và Công ty giải pháp phần mềm:
Sơ đồ tổ chức của Công ty FPT:
HN
HCM
Hội đồng quản trị
Ban Tổng giám đốc
FAI
FTT
FTD
FSM
FAF
FAD
FIS
FOX
FSS
FDC
FMB
FSOFT
FBP
FQA
FHR
FCC
FPT HN
FPT HCM
HN
HCM
HN
HCM
HN
HCM
HN
HCM
HN
HCM
HN
HCM
HN
HCM
HN
HCM
HN
HCM
HN
HCM
HN
HCM
FAI
FPC
FSM
FES
GHI CHÚ:
FIS: Công ty Hệ thống Thông Tin FPT
Chức năng chính : Kinh doanh dự án máy tính và thiết bị tin học cho các cơ quan chính phủ, doanh nghiệp nhà nước, các ban nghành chức năng …
FOX: Công ty Truyền Thông FPT
Chức năng chính : Kinh doanh đường truyền và các dịch vụ Internet.
FSS: Công ty Giải pháp Phần mềm FPT
Chức năng chính : Kinh doanh các sản phẩm và dịc...