Patricio

New Member
Download Khóa luận Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex 1

Download Khóa luận Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex 1 miễn phí





MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VINACONEX 1 VÀ BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ 3
1.1. Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 5
1.1.3. Các lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm, dịch vụ của công ty 5
1.1.4. Phương hướng phát triển của công ty 7
1.2 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 8
1.2.1. Các ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 8
1.2.2. Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 9
1.3 Giải pháp tin học hoá cho bài toán quản lý nhân sự 10
1.3.1. Lý do chọn đề tài 10
1.3.2. Nội dung và mục đích của đề tài 10
1.3.3. Hạ tầng công nghệ và các yếu tố liên quan 11
CHƯƠNG 2 12
PHƯƠNG PHÁP LUẬN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ 12
2.1. Tổng quan về hệ thống thông tin 12
2.1.1. Khái quát về hệ thống thông tin 12
2.1.2. Phân loại hệ thống thông tin 13
2.1.3. Các mô hình biểu diễn hệ thống thông tin 15
2.1.4. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý nhân sự 16
2.2. Phương pháp phát triển hệ thống thông tin 17
2.2.1. Phương pháp phát triển nguyên mẫu 17
2.2.2. Phương pháp vòng đời phát triển hệ thống SDLC (System Development Life Cycle) 18
2.2.3. Phương pháp phát triển nhanh hệ thống thông tin 19
2.3. Các giai đoạn của phát triển hệ thống thông tin 19
2.3.1. Giai đoạn đánh giá yêu cầu 19
2.3.2. Giai đoạn phân tích chi tiết 20
2.3.3. Giai đoạn thiết kế 24
2.3.4. Giai đoạn cài đặt và khai thác 28
2.4. Cơ sở phương pháp luận về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình trong phân tích hệ thống thông tin 29
2.4.1. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình VB 6.0 29
2.4.2. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2003 29
CHƯƠNG 3 31
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ 31
3.1. Phân tích yêu cầu hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty Cổ phần xây dựng Vinaconex 1 31
3.1.1. Các công cụ để khảo sát hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 31
3.1.2. Khảo sát hệ thống thông tin quản lý nhân sự 33
3.2. Phân tích chi tiết hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 36
3.2.1. Mô hình hoá hệ thống thông tin dưới góc độ luồng thông tin 36
3.2.2. Mô hình hoá hệ thống thông tin dưới góc độ chức năng 39
3.2.3. Mô hình hoá hệ thống thông tin dưới góc độ luồng dữ liệu 40
3.3. Thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 45
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 45
3.3.2. Thiết kế logic xử lý 65
3.3.3. Thiết kế giao diện 70
3.4. Triển khai hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 100
3.4.1. Triển khai hệ thống 100
3.4.2. Đóng gói và đào tạo 101
KẾT LUẬN 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
PHỤ LỤC 106
MỤC LỤC 172
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ệ thống thông tin quản lý nhân sự có các thông tin đầu ra như sau: Hồ sơ nhân viên, bảng lương. Dựa trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu ở chương II, quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu logic của hệ thống thông tin quản lý nhân sự dựa trên các thông tin đầu được mô tả dưới đây:
- Mã nhân viên
- Mã hợp đồng (R)
- Ngày bắt đầu (R)
- Ngày kết thúc (R)
- Mã loại hợp đồng (R)
- Họ và tên
- Năm sinh
- Cổ đông
- Giới tính
- Nguyên quán
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
- Mã chuyên môn (R)
- Mã chức vụ (R)
- Ngày bổ nhiệm (R)
- Ngày miễn nhiệm (R)
- Nơi đào tạo (R)
Đầu ra của hồ sơ nhân viên có các thuộc tính:
- Hệ đào tạo (R)
- Ngoại ngữ
- Đảng viên
- Số chứng minh nhân dân
- Ngày cấp
- Mã phòng ban (R)
- Số tài khoản
Đầu ra của bảng lương chức danh có những thuộc tính
- Ngày lập
- Mã phòng ban
- Mã nhân viên
- Tên nhân viên
- Hệ số lương cơ bản
- Hệ số phụ cấp chức vụ
- Hệ số phụ cấp trách nhiệm
- Hệ số hoàn thành công việc(R)
- Mức lương năng suất
- Mức lương cơ bản
- Tổng lương cơ bản (S)
- Tổng lương năng suất (S)
- Tổng lương chức danh (S)
Quy tắc chuẩn hóa:
Chuẩn hóa phải được tiến hành theo ba bước sau
- Thực hiện chuẩn hoá mức 1 (1.NF): trong mỗi danh sách nếu có các thuộc tính lặp thì phải tách các thuộc tính lặp đó ra thành các danh sách con. Gán thêm cho danh sách con này một tên, tìm một thuộc tính định danh riêng và thêm thuộc tính định danh cho danh sách gốc.
- Thực hiện chuẩn hoá mức 2 (2.NF): Nếu trong mỗi danh sách có thuộc tính phụ thuộc hàm vào một phần của khoá thì phải tách những thuộc tính phụ thuộc hàm vào bộ phận của khóa thành một danh sách con mới, đặt tên và xác định khoá cho danh sách con này.
- Thực hiện chuẩn hóa mức 3 (3.NF) trong một danh sách không được phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính.
Áp dụng quy tắc trên, ta có kết quả chuẩn hoá dưới đây
Chuẩn hoá 1 NF
Hồ sơ nhân viên
- Mã nhân viên
- Mã hợp đồng
- Mã loại hợp đồng
- Ngày ký hợp đồng
- Ngày kết thúc hợp đồng
- Họ và tên
- Năm sinh
- Cổ đông
- Giới tính
- Nguyên quán
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
- Mã chuyên môn
- Mã chức vụ
- Ngày bổ nhiệm
- Ngày miễn nhiệm
- Nơi đào tạo
- Hệ đào tạo
- Ngoại ngữ
- Đảng viên
- Số chứng minh nhân dân
Chi tiết quyết định nhân sự
Mã nhân viên
Mã công tác
Ngày bổ nhiệm
Ngày miễn nhiệm
Chuẩn hoá 3 NF
Hồ sơ nhân viên
- Mã nhân viên
- Họ và tên
- Năm sinh
- Cổ đông
- Giới tính
- Nguyên quán
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
- Đảng viên
- Số chứng minh nhân dân
- Ngày cấp
- Số tài khoản
Chuẩn hoá 2 NF
Hồ sơ nhân viên
- Mã nhân viên
- Họ và tên
- Năm sinh
- Cổ đông
- Giới tính
- Nguyên quán
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
- Đảng viên
- Số chứng minh nhân dân
- Ngày cấp
- Số tài khoản
Quyết định nhân sự
Mã công tác
Ghi chú
Quyết định nhân sự
Mã nhân viên
Mã công tác
Ngày bổ nhiệm
Ngày miễn nhiệm
Mã phòng ban
Mã chức vụ
Bằng cấp nhân viên
Mã chuyên môn
Tên chuyên môn
- Mã phòng ban
- Mã chức vụ
Chi tiết bằng cấp
nhân viên
Mã nhân viên
Mã chuyên môn
Nơi đào tạo
Hệ đào tạo
Bằng cấp nhân viên
Mã nhân viên
Mã chuyên môn
Nơi đào tạo
Hệ đào tạo
Hợp đồng
Mã nhân viên
Mã hợp đồng
Mã loại hợp đồng
Ngày ký
Ngày kết thúc
Hợp đồng
Mã hợp đồng
Ghi chú
Chi tiết hợp đồng
Mã nhân viên
Mã hợp đồng
Ngày ký
Ngày kết thúc
Mã loại hợp đồng
Tên loại hợp đồng
- Ngày cấp
- Mã phòng ban
- Số tài khoản
Chức vụ
- Mã chức vụ
- Tên chức vụ
Ghi chú
Phiếu lương
- Ngày lập
- Mã nhân viên
- Mã phòng ban
- Tên nhân viên
- Hệ số lương cơ bản
- Hệ số phụ cấp chức vụ
- Hệ số phụ cấp trách nhiệm
- Mức lương năng suất
- Hệ số hoàn thành công việc
- Mức lương cơ bản
Phiếu lương
- Ngày lập
- Mã phòng ban
- Mã nhân viên
- Tên nhân viên
- Hệ số lương cơ bản
- Hệ số phụ cấp chức vụ
- Hệ số phụ cấp trách nhiệm
- Mức lương năng suất
- Mức lương cơ bản
Phiếu lương
- Ngày lập
- Mã phòng ban
- Mã nhân viên
- Tên nhân viên
- Hệ số lương cơ bản
- Hệ số phụ cấp chức vụ
- Hệ số phụ cấp trách nhiệm
- Mã hệ số lương năng suất
- Mã mức lương cơ bản
Phòng ban
- Mã phòng ban
- Tên phòng ban
- Vị trí
- Tên trưởng phòng
- Số điện thoại
- Ghi chú
Đánh giá
- Mã nhân viên
- Tháng đánh giá
- Hệ số hoàn thành công việc
Mức lương năng suất
- Mã hệ số lương năng suất
- Tên hệ số lương năng suất
Lương cơ bản
- Mã mức lương cơ bản
- Mức lương cơ bản
- Ngày cập nhật
- Loại chức vụ
- Mức lương năng suất
Đánh giá
- Mã nhân viên
- Tháng đánh giá
- Hệ số hoàn thành công việc
Hình 3.11 Quá trình chuẩn hoá dữ liệu
Từ quá trình chuẩn hoá cơ sở dữ liệu trên, ta thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu như sau:
♦ Bảng Hồ sơ nhân viên
Mục đích sử dụng: cập nhật, lưu trữ những thông tin cá nhân chung cần thiết của cán bộ nhân viên. Cấu trúc gồm có các trường dữ liệu: Mã nhân viên, họ đệm, tên, ngày sinh, số điện thoại, cổ đông, giới tính, nguyên quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, đảng viên, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, tài khoản.
Tên trường
Định kiểu
Độ rộng
Giải thích
*MaNV
String
8
Mã nhân viên
HoDem
String
20
Họ đệm
Ten
String
10
Tên
NgaySinh
Datetime
Ngày sinh
SoDT
Number
integer
Số điện thoại
CoDong
Yes/No
Cổ đông
GioiTinh
Yes/No
Giới tính
NguyenQuan
String
50
Nguyên quán
NoiDangKyHKTT
String
50
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
DangVien
Yes/No
Đảng viên
SoCMND
Number
integer
Số chứng minh nhân dân
NgayCap
Datetime
Ngày cấp
TaiKhoan
Number
integer
Tài khoản
Bảng 3.2 Bảng hồ sơ nhân viên
♦ Bảng chức vụ
Mục đích sử dụng: lưu trữ toàn bộ thông tin chung về chức vụ có trong công ty. Cấu trúc gồm: Mã chức vụ, tên chức vụ.
Tên trường
Định kiểu
Độ rộng
Giải thích
*MaCV
String
5
Mã chức vụ
TenCV
String
30
Tên chức vụ
Bảng 3.3 Bảng chức vụ
♦ Bảng Bằng cấp nhân viên
Mục đích sử dụng của bảng này để cập nhật danh mục chuyên môn, bằng cấp cho cán bộ, nhân viên trong công ty. Cấu trúc gồm các trường: Mã chuyên môn, tên chuyên môn.
Tên trường
Định kiểu
Độ rộng
Giải thích
*MaChuyenMon
String
5
Mã chuyên môn
TenChuyenMon
String
30
Tên chuyên môn
Bảng 3.4 Bảng bằng cấp nhân viên
♦ Bảng hợp đồng
Mục đích sử dụng: lưu trữ toàn bộ thông tin chung về hợp đồng đã ký với nhân viên trong công ty. Cấu trúc gồm: Mã hợp đồng, loại hợp đồng, ghi chú.
Tên trường
Định kiểu
Độ rộng
Giải thích
*MaHD
String
10
Mã hợp đồng
LoaiHD
String
1
Loại hợp đồng
GhiChu
String
50
Ghi chú
Bảng 3.5 Bảng hợp đồng
♦ Bảng lương cơ bản
Mục đích sử dụng: lưu trữ những thồng tin về mức lương cơ bản theo quy định của nhà nước để trả lương cho nhân viên công ty. Cấu trúc gồm: Mã lương cơ bẳn, mức lương cơ bản, ngày cập nhật.
Tên trường
Định kiểu
Độ rộng
Giải thích
*MaLCB
String
3
Mã lương cơ bản
MucLCB
curency
Mức lương cơ bản
NgayCapNhat
Datetime
Ngày cập nhật
Bảng 3.6 Bảng lương cơ bản
♦ Bảng phòng ban
Mục đích sử dụng: lưu trữ toàn bộ thông tin chung về phòng ban có trong công ty...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top