Download miễn phí Đề tài Xây dựng hệ thống thông tin xử lý giao dịch chuyển tiền giữa các chi nhánh trong Ngân Hàng Công Thương Việt Nam trong cả nước
Mục lục Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG.
1.1.Giới thiệu về ngân hàng công thương 3
1.2.Các nghiệp vụ trong ngân hàng 4
1.2.1 Nghiệp vụ bảo lãnh 4
1.2.2 Nghiệp vụ cho vay 5
1.2.3 Nghiệp vụ tài khoản 6
1.2.4 Nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu 6
1.2.5 Nghiệp vụ tiết kiệm 7
1.2.6 Nghiệp vụ thuê mua tài chính. 7
1.2.7 Nghiệp vụ bảo hiểm. 8
1.2.8 Nghiệp vụ chứng khoán 8
1.2.9 Nghiệp vụ chuyển tiền 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1. Các vấn đề cơ bản của hệ thống thông tin quản lý.
2.1 .1 Hệ thống thông tin quản lý. 11
2.1.2 Cơ sở dữ liệu. 12
2.2. Phân tích – thiết kế hệ thống thông tin.
2.2.1 Đánh giá yêu cầu. 15
2.2.2 Phân tích chi tiết. 15
2.2.3 Thiết kế logic. 19
2.2.4 Thiết kế vật lý ngoài. 21
2.2.5 Triển khai hệ thống. 21
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH
3.1 Phân tích yêu cầu. 24
3.2 Mô hình hoá hệ thống. 27
3.2.1 Sơ đồ luồng thông tin. 27
3.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu. 32
3.3 Thiết kế hệ thống thông tin.
3.3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu. 38
3.3.2 Thiết kế chương trình. 44
3.3.3 Sơ đồ thuật toán. 51
3.3.4 Giao diện chương trình. 54
3.3.5 Triển khai hệ thống. 79
Kết luận. 80
Tài Liệu Tham Khảo 81
Phụ Lục 82
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-01-17-de_tai_xay_dung_he_thong_thong_tin_xu_ly_giao_dich.NEZyxyiEGq.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-55077/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
nh viờn).-Liờn kết: một thực thể trong thực tế khụng tồn tại độc lập với cỏc thực thể khỏc. Cú sự liờn quan qua lại giữa cỏc thực thể khỏc nhau.
- Sơ đồ mức độ của liờn kết: để liờn kết tốt cỏc sự trợ giỳp quản lý của HTTT,ngoài việc biết thực thể này liờn kết với thực thể khỏc ra sao, cũn phải biết cú bao nhiều lần xuất của thực thể A tương ứng với mỗi lần xuất của thực thể B và ngược lại.
Vớ dụ:
Mỗi Chi Nhánh có nhiều cán bộ.
Một cán bộ chỉ thuộc về 1 chi nhánh.
Liờn kết Một - Một: Giữa hai thực thể hay hai bảng A, B nếu mỗi dũng trong bảng A chỉ tương ứng với một dũng trong bảng B và ngược lại mỗi dũng trong bảng B chỉ tương ứng với một dũng trong bảng A.
Liờn kết Một - Nhiều: Giữa hai thực thể hay hai bảng A,B nếu mỗi dũng trong bảng A tương ứng với nhỡều dũng trong bảng B nhưng ngược lại mỗi dũng trong B chỉ tương ứng với một dũng trong bảng A.
Liờn kết Nhiều - Nhiều: Giữa hai thực thể hay hai bảng A, B nếu mỗi dũng trong bảng A tương ứng với nhiều dũng trong bảng B và ngược lại mỗi dũng trong bảng B tương ứng với nhiều dũng trong bảng A.
* Thiết kế logic xử lý và tớnh khối lượng xử lý: Thiết kế logic xử lý được thực hiện thụng qua phõn tớch tra cứu và phõn tớch cập nhật.
-Phõn tớch tra cứu: là tỡm hiểu xem bằng cỏch nào cú thể cú được những thụng tin đầu ra từ cỏc tệp đó được thiết kế trong phần thiết kế CSDL. Phõn tớch tra cứu một mặt giỳp cho việc xem xột lại khõu thiết kế CSDL đó hoàn tất chưa . Mặt khỏc nú phỏt triển một phần logix xử lý để tạo ra cỏc thụng tin ra.
- Phõn tớch cập nhật: Thụng tin CSDL phải thường xuyờn cập nhật đảm bảo CSDL phản ỏnh được tỡnh trạng mới nhất của cỏc đối tượng mà nú quản lý.
- Tớnh khối lượng xử lý, tra cứu, cập nhật: Một xử lý trờn sơ đồ con logic được phõn ró thành cỏc thao tỏc xử lý dữ liệu cơ sở hay xử lý cập nhật. Để tớnh toỏn khối lượng hoạt động của thao tỏc xử lý cơ sở đú về theo khối lượng xử lý của một thao tỏc được lựa chọn làm đơn vị.
2.2.4 Thiết kế vật lý ngoài
- Thiết kế vật lý ngoài là mụ tả chi tiết phương ỏn của giải phỏp đó được chọn ở giai đoạn trước đõy.
- Đõy là giai đoạn rất quan trọng, vỡ những mụ tả chớnh xỏc ở đõy cú ảnh hưởng và tỏc động trực tiếp tới cụng việc thường ngày của những người sử dụng.
- Cỏc nhiệm vụ chớnh của thiết kế vật lý bao gồm: lập kế hoạch, thiết kế thiết kế cỏc thủ tục thủ cụng, chuẩn bị và trỡnh bày bỏo cỏo.
- Chi tiết cỏc nhiệm vụ đú như sau:
+ Lập kế hoạch: Phõn tớch viờn phải lựa chọn phương tiờn, khuụn dạng của dũng vào/ ra, xỏc định cỏch thức hội thoại với phần tin học hoỏ của hệ thống và cỏch thức thực hiện cỏc thủ tục thủ cụng.
+ Thiết kế chi tiết vào ra: Là thiết kế khuụn dạng trỡnh bày của cỏc đầu ra và thể thức nhập tin cho người sử dụng.
Thiết kế vật lý cỏc đầu ra: Lựa chọn vật mang tin, bố trớ thụng tin trờn vật mang tin, thiết kế trang in ra, thiết kế ra màn hỡnh.
Thiết kế vào: Lựa chọn phương tiện nhập.
- Thiết kế cỏch thức giao tỏc với phần tin học hoỏ: Đay chớnh là cụng việc thiết kế giao tỏc giữa người và mỏy, nếu việc thiết kế này kộm cú thể dẫn đến nhiều hạn chế trong việc sử dụng hệ thống.
- Cỏc giao tỏc chủ yếu như sau:
+ Giao tỏc bằng tập hợp lệnh.
+ Giao tỏc bằng cỏc phớm trờn bàn phớm.
+ Giao tỏc qua thực đơn.
+ Giao tỏc thụng qua biểu tượng.
2.2.5 Triển khai hệ thống thụng tin
- Giai đoạn triển khai hệ thống thụng tin cú nhiệm vụ đưa ra cỏc quyết định cú liờn quan tới việc lựa chọn cụng cụ phỏt triển hệ thống, tổ chức vật lý của CSDL, cỏch thức truy nhập tới cỏc bản ghi của tệp và những chương trỡnh mỏy tớnh kỏhc nhau cấu thành nờn hệ thống thụng tin.
- Cỏc cụng việc chớnh của giai đoạn này bao gồm:
> Lập kế hoạch triển khai: Tức là lựa chọn cỏc cụng cụ, sự lựa chọn này sẽ quy định tới những hoạt động thiết kế vật lý trong và hoạt động lập trỡnh về sau.
> Thiết kế vật lý trong: Nhằm mục đớch là bảo đảm độ chớnh xỏc của thụng tin và làm hệ thống mềm dẻo, ớt chi phớ, giỳp cho việc tiếp cận với dữ liệu nhanh và cú hiệu quả.Hai bộ phận của hệ thống bao gồm:
>> Thiết kế CSDL vật lý trong: Là nhằm mục đớch tỡm cỏch tiếp cận tới dữ liệu nhanh và hiệu quả.Cú hai cách quan trọng để đạt được mục đớch trờn là chỉ số hoỏ cỏc tệp và thờm dữ liệu hỗ trợ cỏc tệp.
>> Thiết kế vật lý trong cỏc xử lý: Để thực hiện tốt cỏc thiết kế xử lý cho phộp viết tốt cỏc chương trỡnh sau này. IBM đó ra phương phỏp IPT- HIPO (kỹ thuật phỏt triển chương trỡnh phõn cấp theo Vào - Xử lý- Ra).
Một số khỏi niệm
Sự kiện: là một việc thực khi đến nú làm khởi sinh việc thực hiện của một hay nhiều xử lý nào đú.
Cụng việc: là một dóy xử lý cú chung một sự kiện khởi sinh.
Vớ dụ : “Đến cuối học kỳ” thỡ cụng việc tớnh điểm gồm cỏc xử lý sau đõy được thực hiện:
- Cập nhật điểm
- Tớnh điểm trung bỡnh học kỳ cho từng sinh viờn
- In bảng điểm mụn học cho từng sinh viờn
- In bảng điểm học kỳ cho từng lớp.
- Lập danh sỏch sinh viờn thi lại.
- Lập danh sỏch sinh viờn đạt học bổng...
Tiến trỡnh: là một dóy cỏc cụng việc mà cỏc xử lý bờn trong của nú nằm trong cựng một lĩnh vực nghiệp vụ. Nếu tiến trỡnh lớn thỡ lờn chia cắt thành những lĩnh vực nhỏ hơn.
Nhiệm vụ: là một xử lý được xỏc định thờm cỏc yếu tố về tổ chức: Ai, Ở đõu, khi nào thực hiện nú.
Pha xử lý: là tập hợp cỏc nhiệm vụ cú tớnh đến cỏc yếu tố tổ chức và sẽ thực hiện của chỳng, khụng phụ thuộc vào sự kiện nào khỏc mà chỉ phụ thuộc vào sự khởi sinh ban đầu.
Và được biểu diễn như hỡnh vẽ sau:
Tiến trỡnh xử lý
Cụng việc
Tiến trỡnh 1
Tiến trỡnh 2
Tiến trỡnh 3
Pha 1
Pha 2
Pha 3
Mụ đun xử lý: là một xử lý cập nhật hay tra cứu bờn trong của một pha và thao tỏc với số lượng tương đối ớt dữ liệu. Đõy là cỏch chia nhỏ cỏc xử lý.
Vớ dụ: Để xác định chứng từ chuyển tiền chuyển đi từ chi nhánh A có số tiền là 500000 thì công việc phải làm là:
Tra cứu chứng từ
Tra cứu chi nhỏnh
Tra cứu số tiền
Thể hiện sự kết nối cỏc mụ đun: Sử dụng sơ đồ phõn cấp để thể hiện mối liờn kết giữa cỏc mụ đun đó được phõn ró.
Thiết kế cỏc nhiệm vụ người – mỏy: Cú mục đớch chớnh là tổ chức hội thoại giữa người và mỏy trong cỏc pha đối thoại.
> Lập trỡnh cỏc chương trỡnh mỏy tớnh: là quỏ trỡnh chuyển đổi cỏc đặc tả thiết kế vật lý của cỏc nhà phõn tớch thành phần mềm mỏy tớnh do cỏc lập trỡnh viờn đảm nhận.
> Thử nghiệm phần mềm: là quỏ trỡnh tỡm lỗi, sau khi chương trỡnh đó được hoàn thành nú cần được thử nghiệm nhằm kiểm tra xem nú cú đạt được cỏc yờu cầu mà hệ thống đưa ra hay khụng, phỏt hiện cỏc lỗi trong quỏ trỡnh vận hành đờ tỡm cỏch khắc phục.
Ngoài ra trong quỏ trỡnh phỏt triển hệ thống thụng tin, ngư...