nguyenhueqt
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Lời cam đoan.ii
Danh mục các hình. viii
Danh mục các bảng .ix
Tóm tắt .x
CHƯƠNG I. TỒNG QUAN VỀTHÔNG TIN VÀ MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN
TTCK.4
1.1. Khái niệm Minh bạch thông tin.4
1.2 Đặc điểm của minh bạch thông tin.4
1.2.1 SựTiếp cận:.4
1.2.2. Tính liên quan :.5
1.2.3. Chất Lượng và Tính tin cậy của thông tin.5
1.3. Đo lường tính minh bạch thông tin. .6
1.4. Những hạn chế đối với tính minh bạch. .7
1.5 Lợi ích của tính minh bạch thông tin trên thịtrường chứng khoán.8
1.5.1 Minh bạch thông tin làm gia tăng sựbảo vệnhà đầu tư.8
1.5.2. Minh bạch thông tin khuyến khích nhà đầu tưtham gia vào thịtrường, thúc đẩy
tính thanh khoản của thịtrường.10
1.5.3. Minh bạch góp phần phát triển tính hiệu quảcủa thịtrường chứng khoán.10
1.6. Minh bạch thông tin doanh nghiệp.13
1.6.1 Khái niệm.13
1.6.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến công bốthông tin và minh bạch doanh nghiệp .13
1.6.2.1.Các đặc điểm vềtài chính .14
1.6.2.2 Những đặc điểm vềquản trịdoanh nghiệp .15
1.7. Lợi ích của minh bạch thông tin doanh nghiệp. .18
1.7.1. Minh bạch thông tin DN giảm thiểu chi phí sửdụng vốn .19
1.7.2. Minh bạch thông tin DN tạo lập lòng tin đối với nhà đầu tư.19
1.7.3. Minh bạch thông tin DN gia tăng tính hiệu quảcủa thịtrường.19
1.7.4. Minh bạch thông tin DN gia tăng sựbào vệnhà đầu tư.19
1.8. Kinh nghiệm minh bạch của các nước trên thếgiới.19
1.8.1. Kinh nghiệm của Pháp.19
1.8.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc .21
1.8.3. Kinh nghiệm của Mỹ.21
1.8.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. .22
1.9.Kết luận chương I.23
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG BỐTHÔNG TIN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TẠI SỞGIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM.24
2.1. Giới thiệu khái quát vềSởGiao Dịch Chứng Khoán TP.HCM.24
2.1.1 Quá trình hình thành SởGiao Dịch Chứng Khoán TP.HCM.24
2.1.2. Quyền hạn và nghĩa vụcủa SởGiao Dịch Chứng Khoán TP.HCM.25
2.1.2.1. Quyền hạn .26
2.1.2.2. Nghĩa vụ.26
2.2. Doanh nghiệp Niêm yết.27
2.2.1. Giới thiệu khái quát công ty niêm yết tại SGDCK TP.HCM.27
2.2.2. Phân tích ma trận SWOT các doanh nghiệp niêm yết.27
2.2.3.Yêu cầu pháp lý vê công bốthông tin .28
2.2.3.1. Công bốthông tin trên thịtrường sơcấp .29
2.2.3.2. Công bốthông tin trên thịtrường thứcấp.30
2.2.3.3. Phương tiện và hình thức công bốthông tin .33
2.2.4. Tình hình công bốthông tin của các doanh nghiệp niêm yết.34
2.2.5. Đánh giá tình hình công bốthông tin của các doanh nghiệp niêm yết.35
2.3. Kết luận chương II.36
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH TÍNH MINH BẠCH THÔNG
TIN TRÊN SGDCK TP.HCM.39
3.1. Phát triển mô hình và thiết kếthang đo.39
3.1.1 Phát triển mô hình.39
3.1.2. Mô hình đềnghị.40
3.1.3. Thiết kếnghiên cứu và xây dựng thang đo.41
3.1.3.1. Định nghĩa các biến trong mô hình và cách đo lường. .41
3.1.3.2. Xây dựng thang đo.42
3.1.3.3. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin .43
3.1.3.4. Phương pháp đo lường và tính toán.44
3.2. Phân tích và kiểm định thang đo. .45
3.2.1. Thông tin chung vềmẫu nghiên cứu .45
3.2.2. Kiểm định thang đo .45
3.2.3. Phân tích mô tả.49
3.2.4. Phân tích hồi quy. .49
3.3. Thảo luận kết quảnghiên cứu. .52
3.4. Kết luận chương III .65
CHƯƠNG IV. MỘT SỐ ĐỀXUẤT NHẰM GIA TĂNG MỨC ĐỘMINH BẠCH
THÔNG TIN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT.66
4.1. Giới hạn của đềtài.66
4.1.1 Mẫu nghiên cứu. .66
4.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch. .66
4.1.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo. .66
4.2. Một số đềxuất đối với doanh nghiệp nhằm gia tăng mức độminh bạch và thu hút vốn
đầu tư.67
4.2.1.Doanh nghiệp nên đưa thêm chỉsốQ vào báo cáo tài chính.67
4.2.2.Doanh nghiệp cần chú trọng vềcông tác quan hệvới nhà đầu tưvà công chúng.67
4.2.3. Phân tích và đánh giá những rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.68
4.2.4. Công bốnhững giao dịch liên quan đến cổphiếu của doanh nghiệp. .68
4.2.5. Thiết lập kếhoạch tài chính trong tương lai.68
4.2.6. Áp dụng các chuẩn mực kếtoán khác nhau. .69
4.2.7. Xây dựng hội đồng kiểm toán nội bộ độc lập và đầy đủquyền hạn. .69
4.3. Các gợi ý chính sách nhằm gia tăng minh bạch thông tin trên TTCK.69
4.3.1. Phát triển các hình thức và nội dung công bốthông tin .69
4.3.2. Thực hiện khiêm khắc biện pháp chếtài và phát huy biện pháp thịtrường.70
4.3.3. Bổsung bảng báo cáo vốn cổphần của cổ đông. .71
KẾT LUẬN.73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .75
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là xác định nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch
thông tin của các doanh nghiệp niêm yết. Trên cơ sở đó nâng cao tính hiệu quả trong việc
công bố thông tin của các công ty niêm yết và nâng cao trình độ hiểu biết của nhà đầu tư cá
nhân trong quyết định đầu tư của họ, nhằm góp phần quan trọng vào tính lành mạnh và công
bằng của một thị trường chứng khoán
Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố quy mô, yếu tố lợi nhuận đo lường theo đại lượng
tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, chỉ số nợ trên tổng tài sản, chỉ số tài sản cố định trên tổng
tài sản không ảnh hưởng đến mức độ minh bạch thông tin của các doanh nghiệp niêm yết.
Trong khi đó, yếu tố lợi nhuận đo lường bằng chỉ số Q lại ảnh hưởng đến minh bạch thông
tin của các doanh nghiệp niêm yết.
Ba trong số những đề xuất và gợi ý chính sách tác giả đưa ra nhằm nâng cao minh
bạch thông tin các doanh nghiệp niêm yết: (i) đưa thêm chỉ số Q vào báo cáo tài chính(quý,
năm) đồng thời giải thích chỉ số này cho nhà đầu tư biết một cách rõ ràng; (ii) thực hiện
khiêm khắc biện pháp chế tài và biện pháp thị trường; (iii) bổ sung bảng báo cáo vốn cổ
phần của cổ đông vì nó cung cấp thông tin và nguyên nhân gây ra những biến động của các
tài khoản trong vốn cổ phần.
PHẦN MỞ ĐẦU
- Tính cấp thiết
Trên các thị trường nói chung thì thông tin là một trong những yếu tố không thể thiếu
trong các quyết định đầu tư và kinh doanh. Ở thị trường chứng khoán thì thông tin là yếu tố
mang tính nhạy cảm, ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định đầu tư; Thông tin càng kịp thời,
chính xác và hiệu quả thì niềm tin lẫn sự kỳ vọng của nhà đầu tư đối với thị trường chứng
khoán càng lớn. Do vậy, minh bạch thông tin được coi như là trách nhiệm và nghĩa vụ gần
như quan trọng nhất đối với các tổ chức khi tham gia thị trường và quy trình công bố thông
tin là vấn đề thiết yếu nhằm đảm bảo tính hiệu quả và công bằng của hoạt động tài chính và
mở rộng quy mô của một tổ chức cũng như góp phần vào sự phát triển lành mạnh của thị
trường chứng khoán của một nước.
Yêu cầu ngày càng cao của các nhà đầu tư đối với việc minh bạch hóa thông tin, các
cách và phương tiện thông tin đang được từng bước hoàn thiện. Nhưng Minh bạch
thông tin vẫn còn là vấn đề nan giải và đa phần mang tính nhạy cảm cao không chỉ đối với
nhà đầu tư – người sử dụng thông tin – mà còn đối với các tổ chức tham gia thị trường với
chức năng cung cấp thông tin.
Vì vậy, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin doanh
nghiệp nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và tăng cường tính minh bạch để xây
dựng một thị trường lành mạnh và phát triển tốt là một vấn đề có ý nghĩa cấp thiết và thực
tiễn hiện nay.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cho chính phủ, cơ
quan quản lý, nhà tạo lập thị trường có cái nhìn tổng thể hơn về thực trạng thị trường chứng
khoán, công ty niêm yết từ đó đưa ra các chính sách thích hợp nhằm hướng dẫn cũng như
giảm thiểu những hình thức biến tướng có hại cho thị trường chứng khoán. Các công ty niêm
yết nhận thức được tầm quan trọng của việc công bố thông tin, dần hoàn thiện tốt hơn trong
việc công bố thông tin.
Giúp doanh nghiệp giảm đi chi phí sử dụng vốn và thuận lợi trong việc tiếp cận được
các nguồn vốn khác nhau, do đó làm gia tăng mức vốn hóa thị trường của doanh nghiệp. Nhà
đầu tư nhận thức được công ty nào phát triển tốt và có khả năng sinh lợi trên cơ sở là các báo
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Lời cam đoan.ii
Danh mục các hình. viii
Danh mục các bảng .ix
Tóm tắt .x
CHƯƠNG I. TỒNG QUAN VỀTHÔNG TIN VÀ MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN
TTCK.4
1.1. Khái niệm Minh bạch thông tin.4
1.2 Đặc điểm của minh bạch thông tin.4
1.2.1 SựTiếp cận:.4
1.2.2. Tính liên quan :.5
1.2.3. Chất Lượng và Tính tin cậy của thông tin.5
1.3. Đo lường tính minh bạch thông tin. .6
1.4. Những hạn chế đối với tính minh bạch. .7
1.5 Lợi ích của tính minh bạch thông tin trên thịtrường chứng khoán.8
1.5.1 Minh bạch thông tin làm gia tăng sựbảo vệnhà đầu tư.8
1.5.2. Minh bạch thông tin khuyến khích nhà đầu tưtham gia vào thịtrường, thúc đẩy
tính thanh khoản của thịtrường.10
1.5.3. Minh bạch góp phần phát triển tính hiệu quảcủa thịtrường chứng khoán.10
1.6. Minh bạch thông tin doanh nghiệp.13
1.6.1 Khái niệm.13
1.6.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến công bốthông tin và minh bạch doanh nghiệp .13
1.6.2.1.Các đặc điểm vềtài chính .14
1.6.2.2 Những đặc điểm vềquản trịdoanh nghiệp .15
1.7. Lợi ích của minh bạch thông tin doanh nghiệp. .18
1.7.1. Minh bạch thông tin DN giảm thiểu chi phí sửdụng vốn .19
1.7.2. Minh bạch thông tin DN tạo lập lòng tin đối với nhà đầu tư.19
1.7.3. Minh bạch thông tin DN gia tăng tính hiệu quảcủa thịtrường.19
1.7.4. Minh bạch thông tin DN gia tăng sựbào vệnhà đầu tư.19
1.8. Kinh nghiệm minh bạch của các nước trên thếgiới.19
1.8.1. Kinh nghiệm của Pháp.19
1.8.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc .21
1.8.3. Kinh nghiệm của Mỹ.21
1.8.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. .22
1.9.Kết luận chương I.23
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG BỐTHÔNG TIN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TẠI SỞGIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM.24
2.1. Giới thiệu khái quát vềSởGiao Dịch Chứng Khoán TP.HCM.24
2.1.1 Quá trình hình thành SởGiao Dịch Chứng Khoán TP.HCM.24
2.1.2. Quyền hạn và nghĩa vụcủa SởGiao Dịch Chứng Khoán TP.HCM.25
2.1.2.1. Quyền hạn .26
2.1.2.2. Nghĩa vụ.26
2.2. Doanh nghiệp Niêm yết.27
2.2.1. Giới thiệu khái quát công ty niêm yết tại SGDCK TP.HCM.27
2.2.2. Phân tích ma trận SWOT các doanh nghiệp niêm yết.27
2.2.3.Yêu cầu pháp lý vê công bốthông tin .28
2.2.3.1. Công bốthông tin trên thịtrường sơcấp .29
2.2.3.2. Công bốthông tin trên thịtrường thứcấp.30
2.2.3.3. Phương tiện và hình thức công bốthông tin .33
2.2.4. Tình hình công bốthông tin của các doanh nghiệp niêm yết.34
2.2.5. Đánh giá tình hình công bốthông tin của các doanh nghiệp niêm yết.35
2.3. Kết luận chương II.36
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH TÍNH MINH BẠCH THÔNG
TIN TRÊN SGDCK TP.HCM.39
3.1. Phát triển mô hình và thiết kếthang đo.39
3.1.1 Phát triển mô hình.39
3.1.2. Mô hình đềnghị.40
3.1.3. Thiết kếnghiên cứu và xây dựng thang đo.41
3.1.3.1. Định nghĩa các biến trong mô hình và cách đo lường. .41
3.1.3.2. Xây dựng thang đo.42
3.1.3.3. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin .43
3.1.3.4. Phương pháp đo lường và tính toán.44
3.2. Phân tích và kiểm định thang đo. .45
3.2.1. Thông tin chung vềmẫu nghiên cứu .45
3.2.2. Kiểm định thang đo .45
3.2.3. Phân tích mô tả.49
3.2.4. Phân tích hồi quy. .49
3.3. Thảo luận kết quảnghiên cứu. .52
3.4. Kết luận chương III .65
CHƯƠNG IV. MỘT SỐ ĐỀXUẤT NHẰM GIA TĂNG MỨC ĐỘMINH BẠCH
THÔNG TIN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT.66
4.1. Giới hạn của đềtài.66
4.1.1 Mẫu nghiên cứu. .66
4.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch. .66
4.1.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo. .66
4.2. Một số đềxuất đối với doanh nghiệp nhằm gia tăng mức độminh bạch và thu hút vốn
đầu tư.67
4.2.1.Doanh nghiệp nên đưa thêm chỉsốQ vào báo cáo tài chính.67
4.2.2.Doanh nghiệp cần chú trọng vềcông tác quan hệvới nhà đầu tưvà công chúng.67
4.2.3. Phân tích và đánh giá những rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.68
4.2.4. Công bốnhững giao dịch liên quan đến cổphiếu của doanh nghiệp. .68
4.2.5. Thiết lập kếhoạch tài chính trong tương lai.68
4.2.6. Áp dụng các chuẩn mực kếtoán khác nhau. .69
4.2.7. Xây dựng hội đồng kiểm toán nội bộ độc lập và đầy đủquyền hạn. .69
4.3. Các gợi ý chính sách nhằm gia tăng minh bạch thông tin trên TTCK.69
4.3.1. Phát triển các hình thức và nội dung công bốthông tin .69
4.3.2. Thực hiện khiêm khắc biện pháp chếtài và phát huy biện pháp thịtrường.70
4.3.3. Bổsung bảng báo cáo vốn cổphần của cổ đông. .71
KẾT LUẬN.73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .75
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là xác định nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch
thông tin của các doanh nghiệp niêm yết. Trên cơ sở đó nâng cao tính hiệu quả trong việc
công bố thông tin của các công ty niêm yết và nâng cao trình độ hiểu biết của nhà đầu tư cá
nhân trong quyết định đầu tư của họ, nhằm góp phần quan trọng vào tính lành mạnh và công
bằng của một thị trường chứng khoán
Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố quy mô, yếu tố lợi nhuận đo lường theo đại lượng
tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, chỉ số nợ trên tổng tài sản, chỉ số tài sản cố định trên tổng
tài sản không ảnh hưởng đến mức độ minh bạch thông tin của các doanh nghiệp niêm yết.
Trong khi đó, yếu tố lợi nhuận đo lường bằng chỉ số Q lại ảnh hưởng đến minh bạch thông
tin của các doanh nghiệp niêm yết.
Ba trong số những đề xuất và gợi ý chính sách tác giả đưa ra nhằm nâng cao minh
bạch thông tin các doanh nghiệp niêm yết: (i) đưa thêm chỉ số Q vào báo cáo tài chính(quý,
năm) đồng thời giải thích chỉ số này cho nhà đầu tư biết một cách rõ ràng; (ii) thực hiện
khiêm khắc biện pháp chế tài và biện pháp thị trường; (iii) bổ sung bảng báo cáo vốn cổ
phần của cổ đông vì nó cung cấp thông tin và nguyên nhân gây ra những biến động của các
tài khoản trong vốn cổ phần.
PHẦN MỞ ĐẦU
- Tính cấp thiết
Trên các thị trường nói chung thì thông tin là một trong những yếu tố không thể thiếu
trong các quyết định đầu tư và kinh doanh. Ở thị trường chứng khoán thì thông tin là yếu tố
mang tính nhạy cảm, ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định đầu tư; Thông tin càng kịp thời,
chính xác và hiệu quả thì niềm tin lẫn sự kỳ vọng của nhà đầu tư đối với thị trường chứng
khoán càng lớn. Do vậy, minh bạch thông tin được coi như là trách nhiệm và nghĩa vụ gần
như quan trọng nhất đối với các tổ chức khi tham gia thị trường và quy trình công bố thông
tin là vấn đề thiết yếu nhằm đảm bảo tính hiệu quả và công bằng của hoạt động tài chính và
mở rộng quy mô của một tổ chức cũng như góp phần vào sự phát triển lành mạnh của thị
trường chứng khoán của một nước.
Yêu cầu ngày càng cao của các nhà đầu tư đối với việc minh bạch hóa thông tin, các
cách và phương tiện thông tin đang được từng bước hoàn thiện. Nhưng Minh bạch
thông tin vẫn còn là vấn đề nan giải và đa phần mang tính nhạy cảm cao không chỉ đối với
nhà đầu tư – người sử dụng thông tin – mà còn đối với các tổ chức tham gia thị trường với
chức năng cung cấp thông tin.
Vì vậy, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin doanh
nghiệp nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và tăng cường tính minh bạch để xây
dựng một thị trường lành mạnh và phát triển tốt là một vấn đề có ý nghĩa cấp thiết và thực
tiễn hiện nay.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cho chính phủ, cơ
quan quản lý, nhà tạo lập thị trường có cái nhìn tổng thể hơn về thực trạng thị trường chứng
khoán, công ty niêm yết từ đó đưa ra các chính sách thích hợp nhằm hướng dẫn cũng như
giảm thiểu những hình thức biến tướng có hại cho thị trường chứng khoán. Các công ty niêm
yết nhận thức được tầm quan trọng của việc công bố thông tin, dần hoàn thiện tốt hơn trong
việc công bố thông tin.
Giúp doanh nghiệp giảm đi chi phí sử dụng vốn và thuận lợi trong việc tiếp cận được
các nguồn vốn khác nhau, do đó làm gia tăng mức vốn hóa thị trường của doanh nghiệp. Nhà
đầu tư nhận thức được công ty nào phát triển tốt và có khả năng sinh lợi trên cơ sở là các báo
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links