nhock_paper
New Member
Download Luận văn Xây dựng mô hình du lịch sinh thái – văn hóa theo hướng liên kết vùng ở Hậu Giang
Mục . Trang
CHƯƠNG 1 . 1
1.5. SỰCẦN THIẾTCỦA ĐỀ TÀI .1
1.6. MỤC TIÊU NGHIÊNCỨU .2
1.6.1. Mục tiêu chung . 2
1.6.2. Mục tiêucụ thể .2
1.6.3. Các giả thuyếtcần kiểm định .2
1.7. PHẠM VI NGHIÊNCỨU .3
1.7.1. Địa bàn nghiêncứu .3
1.7.2. Thời gian thực hiện .3
1.7.3. Đốitượng nghiêncứu .3
1.7.4. Loại hình dulịch được nghiêncứu . 4
1.8. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊNCỨU .4
CHƯƠNG 2 . 5
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .5
2.2.3. Tổng quanvề dulịch sinh thái .5
2.2.4. Tài nguyên dulịch sinh thái và những yêucầu
cơbản để phát triển dulịch sinh thái . 8
2.2.5. Nhucầu dulịchcủa con người . 12
2.2.6. Các hình thức dulịch phổ biến . 19
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU . 22
2.3.1. Phương pháp thu thậpsố liệu . 22
2.3.2. Phương pháp phân tíchsố liệu . 22
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀTHỰC TRẠNG
PHÁT TRIỂN DULỊCH ỞHẬU GIANG . 25
4.1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ TIỀMNĂNG PHÁT TRIỂN. 25
DULỊCHHẬU GIANG
4.1.1. Vị trí và đặc điểmcủa dulịchHậu Giang . 25
4.1.2. Đánh giá điều kiện và tiềmnăng phát triển dulịchHậu Giang 26
4.1.3. Thực trạng phát triểncơsởhạtầng . 37
4.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DULỊCHHẬU GIANG . 40
4.2.1. Khách dulịch . 42
4.2.2. Thu nhập và GDP dulịch . 43
4.2.3. Đầutư phát triển dulịch. 46
4.2.4. Cơsởvật chấtkỹ thuật . 48
4.2.5. Lao động và việc làm . 51
4.2.6. Phát triểncơsởhạtầng dulịch . 51
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH NHUCẦU VÀ CÁCYẾUTỐ ẢNHHƯỞNG
ĐẾN NHUCẦU DULỊCHCỦA DU KHÁCH . 52
5.1. PHÂN TÍCH KHUYNHHƯỚNG
ĐI DULỊCHCỦA DU KHÁCH . 52
5.1.1. Những loại hình dulịch được yêu thích . 52
5.1.2. Những tiêu chí đượclựa chọn để đi dulịch . 55
5.1.3. Mức độ mong muốn tham giacủa du khách
đốivớimộtsố hoạt động dulịch ở ĐBSCL . 63
5.1.4. Mục đích đi dulịchcủa du khách. 67
5.1.5. Thời điểm đi dulịch . 68
5.2. PHÂN TÍCH HÌNH THỨC TIẾPCẬN ĐIỂM DULỊCH
ỞHẬU GIANGCỦA DU KHÁCH . 69
5.3. NHẬN ĐỊNH CHUNGVỀ NHUCẦU DULỊCHCỦA DU KHÁCH
TRONGTƯƠNG LAI . 70
CHƯƠNG 5
MỘTSỐ MÔ HÌNH DULỊCH SINH THÁI –VĂN HÓA
LIÊNKẾT VÙNG ĐƯỢC XÂYDỰNG
VÀ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN. 71
6.1. MÔ HÌNH DLST MIỆTVƯỜN . 71
6.1.1. Mục đíchcủa mô hình . 72
6.1.2. Đốitượng tham gia . 72
6.1.3. Mùavụ . 73
6.1.4. Các hoạt động chính trong mô hình . 73
6.1.5. Phương tiệnvận chuyển . 73
6.1.6. Cơsởlưu trú . 74
6.1.7. Ẩm thực . 74
6.1.8. Cácdịchvụbổ sung khác . 74
6.1.9. Địa bàn ápdụng . 75
5.1.10.Giải pháp đemlạisựbềnvững cho mô hình . 75
6.2. MÔ HÌNH DLST LÀNG NGHỀ . 75
6.2.1. Mục đíchcủa mô hình . 76
6.2.2. Đốitượng tham gia . 76
6.2.3. Mùavụ . 76
6.2.4. Các hoạt động chính trong mô hình . 76
6.2.5. Phương tiệnvận chuyển . 77
6.2.6. Cơsởlưu trú . 77
6.2.7. Ẩm thực . 77
6.2.8. Cácdịchvụbổ sung khác . 77
6.2.9. Địa bàn ápdụng . 77
6.2.10. Mộtsố giải pháp đemlạisựbềnvững cho mô hình . 78
6.3. MÔ HÌNH DLSTLỊCHSỬ -VĂN HÓA . 79
6.3.1. Mục đíchcủa mô hình . 79
6.3.2. Đốitượng tham gia . 79
6.3.3. Mùavụ . 79
6.3.4. Các hoạt động chính trong mô hình . 80
6.3.5. Phương tiệnvận chuyển . 80
6.3.6. Cơsởlưu trú . 80
6.3.7. Ẩm thực . 80
6.3.8. Cácdịchvụbổ sung khác . 80
6.3.9. Địa bàn ápdụng . 80
6.3.10. Mộtsố giải pháp đemlạisựbềnvững cho mô hình . 81
6.4. Hình thức liênkết dulịch ởHậu Giangvới cáctỉnh . 81
6.4.1. Nghiêncứu, thiếtkế tour . 81
6.4.2. Quảng bá hình ảnh dulịch . 82
6.5. MỘTSỐ GIẢI PHÁP CHUNG CHO VIỆC PHÁT TRIỂN
DULỊCHHẬU GIANG THEOHƯỚNG LIÊNKẾT VÙNG . 82
6.5.1. Đầutư phát triểnsản phẩm vàdịchvụcủa địa phương . 82
6.5.2. Tăngcườngsự hiểu biếtcủa du khách đốivới các điểm
dulịch ởHậu Giang . 84
CHƯƠNG 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84
6.3. KẾT LUẬN. 85
6.4. KIẾN NGHỊ . 85
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật mới ở tiểu vùng Tây Sông Hậu, đòi
hỏi tỉnh phải đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế ít nhất là 10%/năm và có bước chuyển
biến mạnh về chất lượng tăng trưởng, để tăng hiệu quả trong hội nhập kinh tế quốc
tế, nâng cao mức sống các tầng lớp dân cư trong tỉnh.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Em
Luận văn tốt nghiệp F Trang 31
BẢNG 1: CHỈ TIÊU VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG, GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN HÓA
STT Chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế, văn hoá
Năm
chia
tách
Năm
đầu sau
khi chia
tách
Năm
2006
1 Số lớp mẫu giáo 40 45 49
2 Số trường phổ thông (các loại) 219 224 235
3 Số lớp học phổ thông (các loại) 4,510 4,402 4,337
4 Số học sinh phổ thông (các loại) 137,791 130,707 127,585
5 Số lượng trẻ em được đi học các trường phổ
thông
- 117,388 127,585
6 Số xã, phường có trường tiểu học 60 63 67
7 Số xã, phường có trường trung học cơ sở 46 46 48
8 Số cơ sở khám chữa bệnh 67 69 77
9 Số giường bệnh 675 815 1,030
10 Số bác sĩ và trình độ cao hơn 221 244 258
11 Số xã, phường có trạm y tế 52 52 60
12 Số xã, phường có điện 60 63 67
13 Số xã, phường có trạm truyền thanh 60 63 67
14 Số xã, phường có trung tâm sinh hoạt cộng
đồng, thư viện
7 8 8
15 Số máy điện thoại/100 dân 3,24 5,68 7,43
16 Số xã, phường có đường ô tô đến trung tâm 50 53 57
17 Số trụ sở xã, phường được xây dựng mới - 3 4
Nguồn: Sở Thương mại – Du lịch Hậu Giang
BẢNG 2: CÁC CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ CỦA TỈNH HẬU GIANG
STT Chỉ tiêu về kinh tế Năm chia tách
Năm đầu
sau
khi chia
tách
Năm
2006
1 GDP hàng năm (triệu đồng) 3,174,000 3,524,001 3,945,281
2 GDP trong các ngành công
nghiệp(triệu đồng)
980,000 1,134,000 1,222,975
3 GDP trong các ngành nông
nghiệp(triệu đồng)
1,479,000 1,549,001 1,756,660
4 GDP trong các ngành thương mại,
dịch vụ (triệu đồng)
715,000 841,000 965,646
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Em
Luận văn tốt nghiệp F Trang 32
5 Sản lượng lương thực có hạt bình
quân đầu người (kg)
1,391 1,412 1,348
6 Tổng đầu tư toàn tỉnh (triệu đồng) 1,833,000 2,230,000 2,460,000
7 Đầu tư Trung ương cơ bản 60,000 110,000 150,000
8 Đầu tư địa phương 508,059 647,893 700,000
9 Đầu tư nước ngoài - - -
10 Đầu tư khu vực tư nhân (triệu
đồng)
1,264,941 1,472,107 1,610,000
11 Tổng thu ngân sách hàng năm
(triệu đồng)
1,374,294 1,358,569 1,531,107
12 Tổng chi ngân sách hàng năm
(triệu đồng)
1,301,679 1,219,399 1,479,497
13 Thu nhập bình quân đầu
người/tháng (ngàn đồng)
449 526 612
14 Tổng số doanh nghiệp tại địa
phương
174 150 169
15 Số người kinh doanh thương
nghiệp và dịch vụ cá thể
1308 1836 2027
Nguồn: Sở Thương mại – Du lịch Hậu Giang
BẢNG 3: CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI CỦA TỈNH HẬU GIANG
STT Chỉ tiêu về xã hội Năm chia tách
Năm đầu
sau
khi chia
tách
Năm
2006
1 Tỷ lệ thất nghiệp (%) 4,97 4,84 4,69
2
Tỷ lệ cùng kiệt theo chuẩn Quốc gia
(%)
6,6 4,77 23,55
3
Hộ gia đình có nước sạch quanh
năm
7,691 9,412 11,040
4
Tỷ lệ hộ gia đình sống trong nhà ổ
chuột, nhà tạm
- - -
5
Tỷ lệ trẻ em sau 5 tuổi (< 5 tuổi) bị
suy dinh dưỡng
25% 22,20% 20,60%
6 Tỷ lệ trẻ em chết dưới 5 tuổi 0,72% 0,36% 0,32%
7 Tỷ lệ mù chữ 2,15% 1,94% 2,25%
8
Tỷ lệ trẻ em độ tuổi 3-5 đi nhà trẻ,
mẫu giáo
43,45% 46,69% 47,92%
Nguồn: Sở Thương mại – Du lịch Hậu Giang
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Em
Luận văn tốt nghiệp F Trang 33
v Nguồn nhân lực
· Dân số
Tổng số: 772,239 người, trong đó: Nam: 379,069 người; nữ: 393,170 người;
Người kinh: chiếm 96,44%; Người Hoa: chiếm 1,14%; Người Khơ-me: 2,38%; Các
dân tộc khác chiếm 0,04%. Khu vực thành thị: 115,851 người; nông thôn; 656,388
người.
· Thành phần dân tộc
Về thành phần dân tộc tỉnh Hậu Giang, người kinh chiếm đa số cới tỷ lệ
96,4%, người Hoa 1,1%, người Khmer 2,4%
· Lao động và cơ cấu nguồn nhân lực
Năm 2005, trên toàn tỉnh Hậu Giang có 406,860 lao động tham gia các ngành
kinh tế quốc dân.
Hiện trên địa bàn tỉnh chưa có trường Đại học, Cao đẳng, trường trung học
chuyên nghiệp, do đó còn thiếu nhiều lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật và
nghiệp vụ, nhất là trong các ngành công nghiệp, giáo dục, y tế, văn hóa – xã hội,
Mặt khác tỷ lệ trong độ tuổi còn đi họ hiện rất thấp (4,7% lao động trong độ tuổi) là
điều kiện trở ngại cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong tương lai.
v Tài nguyên du lịch nhân văn
Các tài nguyên du lịch nhân văn có giá trị nổi bật của Hậu Giang có
thể kể đến như sau:
· Chợ nổi Ngã Bảy: (Ấp Đông An A1, xã Đại Thành, thị xã
Ngã Bảy, Hậu Giang)
Đây là chợ nổi lớn nhất của vùng đồng bằng sông Cửu Long và họp tại nơi hội
tụ của 7 dòng sông. Tại chợ nổi trên sông, hàng hoá rất đa dạng. Chợ ở trên mặt đất
có những thứ gì, thì chợ Ngã Bảy cũng đủ những thứ mà du khách cũng như người
dân ở đây cần. Tại Chợ, việc mua bán nông sản hàng hóa diễn ra tấp nập, sầm uất
trên ghe xuồng nên gọi là chợ nổi và cách tiếp thị rất mộc mạc độc đáo là treo các
hàng hóa muốn bán lên cây sào cắm mũi. Qua chợ nổi là đến làng đóng ghe xuồng
có lịch sử hình thành từ lâu đời. “Xuồng Hậu Giang” năm lá mà người dân miền Tây
quen thuộc có xuất xứ từ chính làng nghề này.
· Di tích chiến thắng 75 tiểu đoàn địch và di tích lịch sử văn
hóa đền thờ Bác Hồ thuộc huyện Long Mỹ
Long Mỹ là vùng đất ởgiữa vùng đất U Minh và vùng sông Nước Hậu Giang.
Cách đây khoảng 200 năm, đây là vùng rừng Tràm. Đến năm 1920 Long Mỹ mới
bắt đầu được khai thác để ngày nay trở thành vùng quê trù phú, đồng lúa bạt ngàn,
cây trai trĩu quả. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Long Mỹ là
vùng chiến địa giành nhau từng tấc đất giữa ta và địch. Từ trung tâm thị trấn Long
Mỹ theo đường liên xã qua Thuận Hưng, Xà Phiên sẽ đến xã Lương Tâm là đến nơi
di tích đền thờ Bác Hồ. Di tích tọa lạc ở Ấp III, Xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, Di
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Em
Luận văn tốt nghiệp F Trang 34
tích được xây dựng trên vùng đất phía Bắc nơi hai con Kênh Long Mỹ II và Năm
Căn giao nhau; cách thị trấn Long Mỹ 21km.
Với nhân dân Miền Nam nói chung, nhân dân Hậu Giang, Long Mỹ nói riêng,
hình ảnh của Bác Hồ kính yêu ở trong trái tim, khối óc của mỗi người dân. Tuy xa
thủ đô Hà Nội hàng nghìn cây số nhưng người dân luôn hướng về Bác Hồ và thủ đô
kính yêu với niềm tin vững chắc để chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược. Khi
nghe tin Bác qua đời ngày 03/9/1969, trong nỗi đau chung và sự tổn thất lớn lao đối
với cả dân tộc Việt Nam, nhất là nhân dân miền Nam chưa kịp rước Bác vào thăm;
để đền đáp công ơn trời biển của Bác và đáp ứng nguyện vọng của nhân dân xã
Lương Tâm, Đảng bộ xã đã quyết định lập đền thờ Bác ngay tại văn phòng Đảng ủy.
Sau ngày hòa bình lập lại từ nguyện vọng tha thiết của Đảng bộ và nhân dân xã
Lương Tâm mong muốn xây dựng lại đền thờ Bác Hồ ở vị trí đã dự kiến trong thời
kỳ kháng chi
Download Luận văn Xây dựng mô hình du lịch sinh thái – văn hóa theo hướng liên kết vùng ở Hậu Giang miễn phí
Mục . Trang
CHƯƠNG 1 . 1
1.5. SỰCẦN THIẾTCỦA ĐỀ TÀI .1
1.6. MỤC TIÊU NGHIÊNCỨU .2
1.6.1. Mục tiêu chung . 2
1.6.2. Mục tiêucụ thể .2
1.6.3. Các giả thuyếtcần kiểm định .2
1.7. PHẠM VI NGHIÊNCỨU .3
1.7.1. Địa bàn nghiêncứu .3
1.7.2. Thời gian thực hiện .3
1.7.3. Đốitượng nghiêncứu .3
1.7.4. Loại hình dulịch được nghiêncứu . 4
1.8. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊNCỨU .4
CHƯƠNG 2 . 5
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .5
2.2.3. Tổng quanvề dulịch sinh thái .5
2.2.4. Tài nguyên dulịch sinh thái và những yêucầu
cơbản để phát triển dulịch sinh thái . 8
2.2.5. Nhucầu dulịchcủa con người . 12
2.2.6. Các hình thức dulịch phổ biến . 19
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU . 22
2.3.1. Phương pháp thu thậpsố liệu . 22
2.3.2. Phương pháp phân tíchsố liệu . 22
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀTHỰC TRẠNG
PHÁT TRIỂN DULỊCH ỞHẬU GIANG . 25
4.1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ TIỀMNĂNG PHÁT TRIỂN. 25
DULỊCHHẬU GIANG
4.1.1. Vị trí và đặc điểmcủa dulịchHậu Giang . 25
4.1.2. Đánh giá điều kiện và tiềmnăng phát triển dulịchHậu Giang 26
4.1.3. Thực trạng phát triểncơsởhạtầng . 37
4.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DULỊCHHẬU GIANG . 40
4.2.1. Khách dulịch . 42
4.2.2. Thu nhập và GDP dulịch . 43
4.2.3. Đầutư phát triển dulịch. 46
4.2.4. Cơsởvật chấtkỹ thuật . 48
4.2.5. Lao động và việc làm . 51
4.2.6. Phát triểncơsởhạtầng dulịch . 51
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH NHUCẦU VÀ CÁCYẾUTỐ ẢNHHƯỞNG
ĐẾN NHUCẦU DULỊCHCỦA DU KHÁCH . 52
5.1. PHÂN TÍCH KHUYNHHƯỚNG
ĐI DULỊCHCỦA DU KHÁCH . 52
5.1.1. Những loại hình dulịch được yêu thích . 52
5.1.2. Những tiêu chí đượclựa chọn để đi dulịch . 55
5.1.3. Mức độ mong muốn tham giacủa du khách
đốivớimộtsố hoạt động dulịch ở ĐBSCL . 63
5.1.4. Mục đích đi dulịchcủa du khách. 67
5.1.5. Thời điểm đi dulịch . 68
5.2. PHÂN TÍCH HÌNH THỨC TIẾPCẬN ĐIỂM DULỊCH
ỞHẬU GIANGCỦA DU KHÁCH . 69
5.3. NHẬN ĐỊNH CHUNGVỀ NHUCẦU DULỊCHCỦA DU KHÁCH
TRONGTƯƠNG LAI . 70
CHƯƠNG 5
MỘTSỐ MÔ HÌNH DULỊCH SINH THÁI –VĂN HÓA
LIÊNKẾT VÙNG ĐƯỢC XÂYDỰNG
VÀ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN. 71
6.1. MÔ HÌNH DLST MIỆTVƯỜN . 71
6.1.1. Mục đíchcủa mô hình . 72
6.1.2. Đốitượng tham gia . 72
6.1.3. Mùavụ . 73
6.1.4. Các hoạt động chính trong mô hình . 73
6.1.5. Phương tiệnvận chuyển . 73
6.1.6. Cơsởlưu trú . 74
6.1.7. Ẩm thực . 74
6.1.8. Cácdịchvụbổ sung khác . 74
6.1.9. Địa bàn ápdụng . 75
5.1.10.Giải pháp đemlạisựbềnvững cho mô hình . 75
6.2. MÔ HÌNH DLST LÀNG NGHỀ . 75
6.2.1. Mục đíchcủa mô hình . 76
6.2.2. Đốitượng tham gia . 76
6.2.3. Mùavụ . 76
6.2.4. Các hoạt động chính trong mô hình . 76
6.2.5. Phương tiệnvận chuyển . 77
6.2.6. Cơsởlưu trú . 77
6.2.7. Ẩm thực . 77
6.2.8. Cácdịchvụbổ sung khác . 77
6.2.9. Địa bàn ápdụng . 77
6.2.10. Mộtsố giải pháp đemlạisựbềnvững cho mô hình . 78
6.3. MÔ HÌNH DLSTLỊCHSỬ -VĂN HÓA . 79
6.3.1. Mục đíchcủa mô hình . 79
6.3.2. Đốitượng tham gia . 79
6.3.3. Mùavụ . 79
6.3.4. Các hoạt động chính trong mô hình . 80
6.3.5. Phương tiệnvận chuyển . 80
6.3.6. Cơsởlưu trú . 80
6.3.7. Ẩm thực . 80
6.3.8. Cácdịchvụbổ sung khác . 80
6.3.9. Địa bàn ápdụng . 80
6.3.10. Mộtsố giải pháp đemlạisựbềnvững cho mô hình . 81
6.4. Hình thức liênkết dulịch ởHậu Giangvới cáctỉnh . 81
6.4.1. Nghiêncứu, thiếtkế tour . 81
6.4.2. Quảng bá hình ảnh dulịch . 82
6.5. MỘTSỐ GIẢI PHÁP CHUNG CHO VIỆC PHÁT TRIỂN
DULỊCHHẬU GIANG THEOHƯỚNG LIÊNKẾT VÙNG . 82
6.5.1. Đầutư phát triểnsản phẩm vàdịchvụcủa địa phương . 82
6.5.2. Tăngcườngsự hiểu biếtcủa du khách đốivới các điểm
dulịch ởHậu Giang . 84
CHƯƠNG 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84
6.3. KẾT LUẬN. 85
6.4. KIẾN NGHỊ . 85
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ể từng bước hình thành tỉnh Hậu Gianglà trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật mới ở tiểu vùng Tây Sông Hậu, đòi
hỏi tỉnh phải đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế ít nhất là 10%/năm và có bước chuyển
biến mạnh về chất lượng tăng trưởng, để tăng hiệu quả trong hội nhập kinh tế quốc
tế, nâng cao mức sống các tầng lớp dân cư trong tỉnh.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Em
Luận văn tốt nghiệp F Trang 31
BẢNG 1: CHỈ TIÊU VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG, GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN HÓA
STT Chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế, văn hoá
Năm
chia
tách
Năm
đầu sau
khi chia
tách
Năm
2006
1 Số lớp mẫu giáo 40 45 49
2 Số trường phổ thông (các loại) 219 224 235
3 Số lớp học phổ thông (các loại) 4,510 4,402 4,337
4 Số học sinh phổ thông (các loại) 137,791 130,707 127,585
5 Số lượng trẻ em được đi học các trường phổ
thông
- 117,388 127,585
6 Số xã, phường có trường tiểu học 60 63 67
7 Số xã, phường có trường trung học cơ sở 46 46 48
8 Số cơ sở khám chữa bệnh 67 69 77
9 Số giường bệnh 675 815 1,030
10 Số bác sĩ và trình độ cao hơn 221 244 258
11 Số xã, phường có trạm y tế 52 52 60
12 Số xã, phường có điện 60 63 67
13 Số xã, phường có trạm truyền thanh 60 63 67
14 Số xã, phường có trung tâm sinh hoạt cộng
đồng, thư viện
7 8 8
15 Số máy điện thoại/100 dân 3,24 5,68 7,43
16 Số xã, phường có đường ô tô đến trung tâm 50 53 57
17 Số trụ sở xã, phường được xây dựng mới - 3 4
Nguồn: Sở Thương mại – Du lịch Hậu Giang
BẢNG 2: CÁC CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ CỦA TỈNH HẬU GIANG
STT Chỉ tiêu về kinh tế Năm chia tách
Năm đầu
sau
khi chia
tách
Năm
2006
1 GDP hàng năm (triệu đồng) 3,174,000 3,524,001 3,945,281
2 GDP trong các ngành công
nghiệp(triệu đồng)
980,000 1,134,000 1,222,975
3 GDP trong các ngành nông
nghiệp(triệu đồng)
1,479,000 1,549,001 1,756,660
4 GDP trong các ngành thương mại,
dịch vụ (triệu đồng)
715,000 841,000 965,646
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Em
Luận văn tốt nghiệp F Trang 32
5 Sản lượng lương thực có hạt bình
quân đầu người (kg)
1,391 1,412 1,348
6 Tổng đầu tư toàn tỉnh (triệu đồng) 1,833,000 2,230,000 2,460,000
7 Đầu tư Trung ương cơ bản 60,000 110,000 150,000
8 Đầu tư địa phương 508,059 647,893 700,000
9 Đầu tư nước ngoài - - -
10 Đầu tư khu vực tư nhân (triệu
đồng)
1,264,941 1,472,107 1,610,000
11 Tổng thu ngân sách hàng năm
(triệu đồng)
1,374,294 1,358,569 1,531,107
12 Tổng chi ngân sách hàng năm
(triệu đồng)
1,301,679 1,219,399 1,479,497
13 Thu nhập bình quân đầu
người/tháng (ngàn đồng)
449 526 612
14 Tổng số doanh nghiệp tại địa
phương
174 150 169
15 Số người kinh doanh thương
nghiệp và dịch vụ cá thể
1308 1836 2027
Nguồn: Sở Thương mại – Du lịch Hậu Giang
BẢNG 3: CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI CỦA TỈNH HẬU GIANG
STT Chỉ tiêu về xã hội Năm chia tách
Năm đầu
sau
khi chia
tách
Năm
2006
1 Tỷ lệ thất nghiệp (%) 4,97 4,84 4,69
2
Tỷ lệ cùng kiệt theo chuẩn Quốc gia
(%)
6,6 4,77 23,55
3
Hộ gia đình có nước sạch quanh
năm
7,691 9,412 11,040
4
Tỷ lệ hộ gia đình sống trong nhà ổ
chuột, nhà tạm
- - -
5
Tỷ lệ trẻ em sau 5 tuổi (< 5 tuổi) bị
suy dinh dưỡng
25% 22,20% 20,60%
6 Tỷ lệ trẻ em chết dưới 5 tuổi 0,72% 0,36% 0,32%
7 Tỷ lệ mù chữ 2,15% 1,94% 2,25%
8
Tỷ lệ trẻ em độ tuổi 3-5 đi nhà trẻ,
mẫu giáo
43,45% 46,69% 47,92%
Nguồn: Sở Thương mại – Du lịch Hậu Giang
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Em
Luận văn tốt nghiệp F Trang 33
v Nguồn nhân lực
· Dân số
Tổng số: 772,239 người, trong đó: Nam: 379,069 người; nữ: 393,170 người;
Người kinh: chiếm 96,44%; Người Hoa: chiếm 1,14%; Người Khơ-me: 2,38%; Các
dân tộc khác chiếm 0,04%. Khu vực thành thị: 115,851 người; nông thôn; 656,388
người.
· Thành phần dân tộc
Về thành phần dân tộc tỉnh Hậu Giang, người kinh chiếm đa số cới tỷ lệ
96,4%, người Hoa 1,1%, người Khmer 2,4%
· Lao động và cơ cấu nguồn nhân lực
Năm 2005, trên toàn tỉnh Hậu Giang có 406,860 lao động tham gia các ngành
kinh tế quốc dân.
Hiện trên địa bàn tỉnh chưa có trường Đại học, Cao đẳng, trường trung học
chuyên nghiệp, do đó còn thiếu nhiều lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật và
nghiệp vụ, nhất là trong các ngành công nghiệp, giáo dục, y tế, văn hóa – xã hội,
Mặt khác tỷ lệ trong độ tuổi còn đi họ hiện rất thấp (4,7% lao động trong độ tuổi) là
điều kiện trở ngại cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong tương lai.
v Tài nguyên du lịch nhân văn
Các tài nguyên du lịch nhân văn có giá trị nổi bật của Hậu Giang có
thể kể đến như sau:
· Chợ nổi Ngã Bảy: (Ấp Đông An A1, xã Đại Thành, thị xã
Ngã Bảy, Hậu Giang)
Đây là chợ nổi lớn nhất của vùng đồng bằng sông Cửu Long và họp tại nơi hội
tụ của 7 dòng sông. Tại chợ nổi trên sông, hàng hoá rất đa dạng. Chợ ở trên mặt đất
có những thứ gì, thì chợ Ngã Bảy cũng đủ những thứ mà du khách cũng như người
dân ở đây cần. Tại Chợ, việc mua bán nông sản hàng hóa diễn ra tấp nập, sầm uất
trên ghe xuồng nên gọi là chợ nổi và cách tiếp thị rất mộc mạc độc đáo là treo các
hàng hóa muốn bán lên cây sào cắm mũi. Qua chợ nổi là đến làng đóng ghe xuồng
có lịch sử hình thành từ lâu đời. “Xuồng Hậu Giang” năm lá mà người dân miền Tây
quen thuộc có xuất xứ từ chính làng nghề này.
· Di tích chiến thắng 75 tiểu đoàn địch và di tích lịch sử văn
hóa đền thờ Bác Hồ thuộc huyện Long Mỹ
Long Mỹ là vùng đất ởgiữa vùng đất U Minh và vùng sông Nước Hậu Giang.
Cách đây khoảng 200 năm, đây là vùng rừng Tràm. Đến năm 1920 Long Mỹ mới
bắt đầu được khai thác để ngày nay trở thành vùng quê trù phú, đồng lúa bạt ngàn,
cây trai trĩu quả. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Long Mỹ là
vùng chiến địa giành nhau từng tấc đất giữa ta và địch. Từ trung tâm thị trấn Long
Mỹ theo đường liên xã qua Thuận Hưng, Xà Phiên sẽ đến xã Lương Tâm là đến nơi
di tích đền thờ Bác Hồ. Di tích tọa lạc ở Ấp III, Xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, Di
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Em
Luận văn tốt nghiệp F Trang 34
tích được xây dựng trên vùng đất phía Bắc nơi hai con Kênh Long Mỹ II và Năm
Căn giao nhau; cách thị trấn Long Mỹ 21km.
Với nhân dân Miền Nam nói chung, nhân dân Hậu Giang, Long Mỹ nói riêng,
hình ảnh của Bác Hồ kính yêu ở trong trái tim, khối óc của mỗi người dân. Tuy xa
thủ đô Hà Nội hàng nghìn cây số nhưng người dân luôn hướng về Bác Hồ và thủ đô
kính yêu với niềm tin vững chắc để chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược. Khi
nghe tin Bác qua đời ngày 03/9/1969, trong nỗi đau chung và sự tổn thất lớn lao đối
với cả dân tộc Việt Nam, nhất là nhân dân miền Nam chưa kịp rước Bác vào thăm;
để đền đáp công ơn trời biển của Bác và đáp ứng nguyện vọng của nhân dân xã
Lương Tâm, Đảng bộ xã đã quyết định lập đền thờ Bác ngay tại văn phòng Đảng ủy.
Sau ngày hòa bình lập lại từ nguyện vọng tha thiết của Đảng bộ và nhân dân xã
Lương Tâm mong muốn xây dựng lại đền thờ Bác Hồ ở vị trí đã dự kiến trong thời
kỳ kháng chi