Download Chuyên đề Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hoàng Khuyên
a.Chứng từ mua hàng
Chứng từ mua hàng gồm:Hoá đơn bán hàng của bên bán,hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của bên bán,biên bản giao nhận hàng hoá,phiếu gửi hàng,phiếu nhập vật tư hàng hoá nhập kho.
b.Trình tự luân chuyển
Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn bán hàng của bên bán,hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của bên bán và các chứng từ liên quan khác,sau khi làm các thủ tục kiểm nhập,thủ kho xác nhận số thực tế và ghi vào thẻ kho.Sau đó chuyển toàn bộ chứng từ về phòng kế toán để hạch toán và vào sổ theo dõi
Tại phòng kế toán của công ty mở thẻ hàng hoá theo dõi về chủng loại và đơn giá của từng loại hàng hoá.
Cuối tháng đối chiếu với thẻ kho ở kho để theo dõi hàng nhập của công ty
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
2.2.2.Hạch toán các trường hợp chủ yếu.
2.2.2.1.Hạch toán nghiệp vụ bán buôn hàng hoá.
a.Hạch toán nghiệp vụ xuất kho hàng hoá
Khi xuất kho gửi hàng đi bán,kế toán ghi giá mua của hàng xuất kho
Nợ TK157 Hàng gửi đi bán
Có TK156 Giá trị hàng hoá gửi đi bán
Khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán,kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK111,112,331 Tổng giá thanh toán
Có TK333(333.1) Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK511 Doanh thu bán hàng(Giá chưa có thuế GTGT)
Đồng thời kế toán phản ánh giá mua của hàng hoá bán
Nợ TK632 Giá vốn hàng bán
Có TK157 Hàng gửi đi bán
b.Hạch toán nghiệp vụ bán hàng giao thẳng
Doanh nghiệp mua hàng của nhà cung cấp sau đó tiến hành bán thẳng cho bên mua(có thể doanh nghiệp mua hàng gửi thẳng cho người mua hay người mua đến nhận tại kho của nhà cung cấp)
Khi phát sinh,kế toán ghi:
Nợ TK157 Hàng gửi đi bán
Có TK133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111,112,131 Tổng tiền thanh toán
Khi xác định tiêu thụ,kế toán ghi:
Nợ TK111,112,131 Tổng số tiền thanh toán
Có TK511 Doanh thu bán hàng(Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK333(333.1) Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời hạch toán giá mua của hàng hoá bán
Nợ TK632 Giá vốn hàng bán
Có TK157 Hàng gửi đi bán
c.Hạch toán chiết khấu giảm giá hàng bán
Khi bán hàng,nếu doanh nghiệp chấp nhận các khoản chiết khấu,giảm giá hàng bán cho khách hàng căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK811 Chi phí khác
Nợ TK532 Giảm giá hàng bán
Có TK111,112,131 Số tiền giảm giá,chiết khấu cho khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu,giảm giá hàng bán cho khách hàng vào doanh thu
Nợ TK511
Có TK532 Số tiền giảm giá,chiết khấu cho khách hàng.
d.Hạch toán hàng bán bị trả lại
Trong trường hợp doanh nghiệp gửi đến cho người mua không phù hợp với hợp đồng,doanh nghiệp đã giảm giá nhưng bên mua không chấp nhận và yêu cầu cho trả lại hàng,kế toán ghi sổ số doanh thu hàng trả lại
Nợ TK531 Hàng bán bị trả lại
Nợ TK333(333.1) Thuế GTGT phải nộp
Có TK111,112,131 Số tiền phải trả cho người mua
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bị trả lại
Nợ TK156(156.1) Giá mua của hàng hoá bị trả lại
Nợ TK157 Giá mua của hàng hoá bị trả lại còn gửi bên bán
Có TK632 Giá vốn của hàng bị trả lại
2.2.2.2.Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá
a.Hạch toán nghiệp vụ xuất kho hàng hoá bán trực tiếp cho người mua
Khi nhận xong hàng hoá tại kho của doanh nghiệp bên mua ký vào chứng từ bán hàng,lúc này hàng hoá đã xác định tiêu thụ,kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK111,112,131
Có TK333(333.1) Thuế GTGT phải nộp
Có TK511 Doanh thu bán hàng(Giá chưa có thuế GTGT)
Đồng thời kế toán ghi sổ giá mua hàng hoá
Nợ TK631 Giá vốn hàng hoá
Có TK156 Hàng hoá xuất bán
b.Hạch toán bán hàng theo cách đại lý
Đơn vị nhận bán hàng đại lý bán đúng giá do chủ hàng qui định chỉ hưởng hoa hồng,hoa hồng chi cho bên đại lý bên chủ hàng hạch toán vào chi phí bán hàng.Bên nhận bán hàng đại lý không phải tính nộp thuế GTGT đối với hoa hồng được hưởng,bên chủ hàng hạch toán doanh thu,tính và nộp thuế GTGT.
- Hạch toán bên giao đại lý:
Khi gửi hàng cho các đại lý bán,kế toán phản ánh giá mua của hàng gửi đại lý bán và chi tiết cho từng đại lý.
Nợ TK157 Hàng gửi đi bán
Có TK156 Hàng hoá gửi đi bán
Khi đại lý báo cáo số lượng hàng đã bán,hàng hoá được xác định đã tiêu thụ,kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT,kế toán ghi:
Nợ TK111,112,131 Giá bán – hoa hồng
Nợ TK641 Chi phí bán hàng(số tiền chi hoa hồng cho đại lý)
Có TK333(333.1) Thuế GTGT phải nộp
Có TK511 Doanh thu bán hàng
Đồng thời kế toán ghi sổ:
Nợ TK632 Giá vốn hàng hoá
Có TK157 Hàng gửi bán
c.Hạch toán bán lẻ hàng hoá
Hàng ngày hay định kỳ,nhân viên bán hàng nộp bảng kê bán lẻ hàng hoá và giấy nộp tiền cho bộ phận kế toán để ghi sổ
Nợ TK111,112,131 Giá bán có thuế GTGT
Có TK333(333.1) Thuế GTGT phải nộp
Có TK511 Doanh thu bán hàng(Giá chưa có thuế GTGT)
Đồng thời kế toán ghi sổ giá mua hàng hoá
Nợ TK632 Giá vốn hàng hoá
Có TK156 Giá trị hàng hoá xuất.
3. Hạch toán hàng hoá tồn kho
3.1.Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho
- Kế toán phải đảm bảo việc hạch toán kịp thời, đầy đủ tình hình biến động hàng hoá cả về số lựong lẫn giá trị,trên cơ sở đó nắm được một cách thường xuyên lưu lượng hàng hoá hiện có của đơn vị để phục vụ cho lãnh đạo quản lý kinh doanh, đồng thời giám sát được ình hình dự trữ và tồn đọng hàng hoá.
- Kế toán đảm bảo quan hệ đối chiếu số liệu giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp, đối chiếu số lịêu kế toán chi tiết với hạch toán nghiệp vụ hàng hoá ở kho hàng,quầy hàng nhằm đảm bảo tính chính xác số liệu kế toán
- Kế toán phải đảm bảo thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm kê định kỳ nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa số liệu sổ sách kế toán với số lượng hàng hoá tồn kho thực tế.
3.2.Hạch toán chi tiết hàng tồn kho
* Phương pháp ghi thẻ song song
- Nguyên tắc hạch toán: ở kho theo dõi về số lượng,bộ phận kế toán theo dõi cả về số lưọng lẫn giá trị
- Trình tự ghi chép tại kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập xuất hàng hoá thực nhận và thực xuất để ghi chép vào các thẻ kho có liên quan.Thường xuyên đối chiếu số tồn thực tế và số tồn trên thẻ kho hàng ngày hay định kỳ sau khi ghi vào thẻ kho xong,thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho cho kế toán
- Ở bộ phận kế toán:Mở thẻ hàng hay chi tiết theo từng doanh điểm hàng hoá hay từng thẻ kho của thủ kho.Hàng ngày hay định kỳ khi nhận được các chứng từ xuất nhập hàng hoá từ kho gửi lên kế toán tiến hành kiểm kê định kỳ,ghi đơn giá và tính thành tiền trên các chứng từ nhập xuất sau đó ghi vào thẻ hay sổ kế toán chi tiết tính ra tổng số nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá đối chiếu với thẻ kho của thủ kho
- Sau khi đối chiếu khớp,kế toán lập bảng cân đối nhập xuất tồn hàng hoá về mặt giá trị để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp.
Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song
Phiếu nhập kho
Thủ kho Thẻ hay sổ chi tiết kho Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Phiếu xuất kho
3.3.Hạch toán kết quả kiểm kê hàng hoá
- Kiểm kê là một phương pháp nhằm kiểm tra tính chính xác và chân thực của số liệu kế toán,bảo đảm sự phù hợp số liệu thực tế và các số liệu trên các sổ kế toán.
- Căn cứ vào kết qủa kiểm kê hàng hoá,kế toán ghi:
Nếu số liệu trên thực tế lớn hơn số liệu trên sổ kế toán,kế toán ghi phần chênh lệch
Nợ TK156(156.1) Giá mua hàng hoá
Có TK338(338.1) Giá trị hàng thừa chờ xử lý
Hàng thừa không xác định được nguyên nhân đưa vào :
Nợ TK338(338.1) Giá trị hàng thừa
Có TK711 Thu nhập khác
Nếu số liệu kiểm kê trên thực tế nhỏ hơn số liệu trên sổ kế toán,kế toán hạch toán:
Trường hợp cần xác định rõ nguyên nhân để xử lý
Nơ TK138(138.1) Giá trị hàng thiếu chờ xử lý
Có TK156(156.1) Giá trị hàng thiếu
Hàng thiếu không xác định được nguyên nhân đưa vào :
Nợ TK811
Có TK138(138.1) Giá trị hàn...
Download Chuyên đề Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hoàng Khuyên miễn phí
a.Chứng từ mua hàng
Chứng từ mua hàng gồm:Hoá đơn bán hàng của bên bán,hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của bên bán,biên bản giao nhận hàng hoá,phiếu gửi hàng,phiếu nhập vật tư hàng hoá nhập kho.
b.Trình tự luân chuyển
Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn bán hàng của bên bán,hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của bên bán và các chứng từ liên quan khác,sau khi làm các thủ tục kiểm nhập,thủ kho xác nhận số thực tế và ghi vào thẻ kho.Sau đó chuyển toàn bộ chứng từ về phòng kế toán để hạch toán và vào sổ theo dõi
Tại phòng kế toán của công ty mở thẻ hàng hoá theo dõi về chủng loại và đơn giá của từng loại hàng hoá.
Cuối tháng đối chiếu với thẻ kho ở kho để theo dõi hàng nhập của công ty
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
.2 Thuế GTGT hàng nhập khẩu.2.2.2.Hạch toán các trường hợp chủ yếu.
2.2.2.1.Hạch toán nghiệp vụ bán buôn hàng hoá.
a.Hạch toán nghiệp vụ xuất kho hàng hoá
Khi xuất kho gửi hàng đi bán,kế toán ghi giá mua của hàng xuất kho
Nợ TK157 Hàng gửi đi bán
Có TK156 Giá trị hàng hoá gửi đi bán
Khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán,kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK111,112,331 Tổng giá thanh toán
Có TK333(333.1) Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK511 Doanh thu bán hàng(Giá chưa có thuế GTGT)
Đồng thời kế toán phản ánh giá mua của hàng hoá bán
Nợ TK632 Giá vốn hàng bán
Có TK157 Hàng gửi đi bán
b.Hạch toán nghiệp vụ bán hàng giao thẳng
Doanh nghiệp mua hàng của nhà cung cấp sau đó tiến hành bán thẳng cho bên mua(có thể doanh nghiệp mua hàng gửi thẳng cho người mua hay người mua đến nhận tại kho của nhà cung cấp)
Khi phát sinh,kế toán ghi:
Nợ TK157 Hàng gửi đi bán
Có TK133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111,112,131 Tổng tiền thanh toán
Khi xác định tiêu thụ,kế toán ghi:
Nợ TK111,112,131 Tổng số tiền thanh toán
Có TK511 Doanh thu bán hàng(Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK333(333.1) Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời hạch toán giá mua của hàng hoá bán
Nợ TK632 Giá vốn hàng bán
Có TK157 Hàng gửi đi bán
c.Hạch toán chiết khấu giảm giá hàng bán
Khi bán hàng,nếu doanh nghiệp chấp nhận các khoản chiết khấu,giảm giá hàng bán cho khách hàng căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK811 Chi phí khác
Nợ TK532 Giảm giá hàng bán
Có TK111,112,131 Số tiền giảm giá,chiết khấu cho khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu,giảm giá hàng bán cho khách hàng vào doanh thu
Nợ TK511
Có TK532 Số tiền giảm giá,chiết khấu cho khách hàng.
d.Hạch toán hàng bán bị trả lại
Trong trường hợp doanh nghiệp gửi đến cho người mua không phù hợp với hợp đồng,doanh nghiệp đã giảm giá nhưng bên mua không chấp nhận và yêu cầu cho trả lại hàng,kế toán ghi sổ số doanh thu hàng trả lại
Nợ TK531 Hàng bán bị trả lại
Nợ TK333(333.1) Thuế GTGT phải nộp
Có TK111,112,131 Số tiền phải trả cho người mua
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bị trả lại
Nợ TK156(156.1) Giá mua của hàng hoá bị trả lại
Nợ TK157 Giá mua của hàng hoá bị trả lại còn gửi bên bán
Có TK632 Giá vốn của hàng bị trả lại
2.2.2.2.Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá
a.Hạch toán nghiệp vụ xuất kho hàng hoá bán trực tiếp cho người mua
Khi nhận xong hàng hoá tại kho của doanh nghiệp bên mua ký vào chứng từ bán hàng,lúc này hàng hoá đã xác định tiêu thụ,kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK111,112,131
Có TK333(333.1) Thuế GTGT phải nộp
Có TK511 Doanh thu bán hàng(Giá chưa có thuế GTGT)
Đồng thời kế toán ghi sổ giá mua hàng hoá
Nợ TK631 Giá vốn hàng hoá
Có TK156 Hàng hoá xuất bán
b.Hạch toán bán hàng theo cách đại lý
Đơn vị nhận bán hàng đại lý bán đúng giá do chủ hàng qui định chỉ hưởng hoa hồng,hoa hồng chi cho bên đại lý bên chủ hàng hạch toán vào chi phí bán hàng.Bên nhận bán hàng đại lý không phải tính nộp thuế GTGT đối với hoa hồng được hưởng,bên chủ hàng hạch toán doanh thu,tính và nộp thuế GTGT.
- Hạch toán bên giao đại lý:
Khi gửi hàng cho các đại lý bán,kế toán phản ánh giá mua của hàng gửi đại lý bán và chi tiết cho từng đại lý.
Nợ TK157 Hàng gửi đi bán
Có TK156 Hàng hoá gửi đi bán
Khi đại lý báo cáo số lượng hàng đã bán,hàng hoá được xác định đã tiêu thụ,kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT,kế toán ghi:
Nợ TK111,112,131 Giá bán – hoa hồng
Nợ TK641 Chi phí bán hàng(số tiền chi hoa hồng cho đại lý)
Có TK333(333.1) Thuế GTGT phải nộp
Có TK511 Doanh thu bán hàng
Đồng thời kế toán ghi sổ:
Nợ TK632 Giá vốn hàng hoá
Có TK157 Hàng gửi bán
c.Hạch toán bán lẻ hàng hoá
Hàng ngày hay định kỳ,nhân viên bán hàng nộp bảng kê bán lẻ hàng hoá và giấy nộp tiền cho bộ phận kế toán để ghi sổ
Nợ TK111,112,131 Giá bán có thuế GTGT
Có TK333(333.1) Thuế GTGT phải nộp
Có TK511 Doanh thu bán hàng(Giá chưa có thuế GTGT)
Đồng thời kế toán ghi sổ giá mua hàng hoá
Nợ TK632 Giá vốn hàng hoá
Có TK156 Giá trị hàng hoá xuất.
3. Hạch toán hàng hoá tồn kho
3.1.Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho
- Kế toán phải đảm bảo việc hạch toán kịp thời, đầy đủ tình hình biến động hàng hoá cả về số lựong lẫn giá trị,trên cơ sở đó nắm được một cách thường xuyên lưu lượng hàng hoá hiện có của đơn vị để phục vụ cho lãnh đạo quản lý kinh doanh, đồng thời giám sát được ình hình dự trữ và tồn đọng hàng hoá.
- Kế toán đảm bảo quan hệ đối chiếu số liệu giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp, đối chiếu số lịêu kế toán chi tiết với hạch toán nghiệp vụ hàng hoá ở kho hàng,quầy hàng nhằm đảm bảo tính chính xác số liệu kế toán
- Kế toán phải đảm bảo thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm kê định kỳ nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa số liệu sổ sách kế toán với số lượng hàng hoá tồn kho thực tế.
3.2.Hạch toán chi tiết hàng tồn kho
* Phương pháp ghi thẻ song song
- Nguyên tắc hạch toán: ở kho theo dõi về số lượng,bộ phận kế toán theo dõi cả về số lưọng lẫn giá trị
- Trình tự ghi chép tại kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập xuất hàng hoá thực nhận và thực xuất để ghi chép vào các thẻ kho có liên quan.Thường xuyên đối chiếu số tồn thực tế và số tồn trên thẻ kho hàng ngày hay định kỳ sau khi ghi vào thẻ kho xong,thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho cho kế toán
- Ở bộ phận kế toán:Mở thẻ hàng hay chi tiết theo từng doanh điểm hàng hoá hay từng thẻ kho của thủ kho.Hàng ngày hay định kỳ khi nhận được các chứng từ xuất nhập hàng hoá từ kho gửi lên kế toán tiến hành kiểm kê định kỳ,ghi đơn giá và tính thành tiền trên các chứng từ nhập xuất sau đó ghi vào thẻ hay sổ kế toán chi tiết tính ra tổng số nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá đối chiếu với thẻ kho của thủ kho
- Sau khi đối chiếu khớp,kế toán lập bảng cân đối nhập xuất tồn hàng hoá về mặt giá trị để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp.
Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song
Phiếu nhập kho
Thủ kho Thẻ hay sổ chi tiết kho Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Phiếu xuất kho
3.3.Hạch toán kết quả kiểm kê hàng hoá
- Kiểm kê là một phương pháp nhằm kiểm tra tính chính xác và chân thực của số liệu kế toán,bảo đảm sự phù hợp số liệu thực tế và các số liệu trên các sổ kế toán.
- Căn cứ vào kết qủa kiểm kê hàng hoá,kế toán ghi:
Nếu số liệu trên thực tế lớn hơn số liệu trên sổ kế toán,kế toán ghi phần chênh lệch
Nợ TK156(156.1) Giá mua hàng hoá
Có TK338(338.1) Giá trị hàng thừa chờ xử lý
Hàng thừa không xác định được nguyên nhân đưa vào :
Nợ TK338(338.1) Giá trị hàng thừa
Có TK711 Thu nhập khác
Nếu số liệu kiểm kê trên thực tế nhỏ hơn số liệu trên sổ kế toán,kế toán hạch toán:
Trường hợp cần xác định rõ nguyên nhân để xử lý
Nơ TK138(138.1) Giá trị hàng thiếu chờ xử lý
Có TK156(156.1) Giá trị hàng thiếu
Hàng thiếu không xác định được nguyên nhân đưa vào :
Nợ TK811
Có TK138(138.1) Giá trị hàn...