ntthuy151

New Member
Chuyên đề Một số ý kiến góp phần hoàn thiện hình thức trả lương ở Nhà máy cơ khí cầu đường - Liên hiệp đường sắt Việt Nam

Download miễn phí Chuyên đề Một số ý kiến góp phần hoàn thiện hình thức trả lương ở Nhà máy cơ khí cầu đường - Liên hiệp đường sắt Việt Nam





 
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI NÓI ĐẦU 2
Phần I:
Cơ sở lý luận của vấn đề trả luơng cho người lao động. Tiền lương và các hình thức tiền lương 4
I/ Khái niệm về tiền lương 4
II/ Các nguyên tắc trả lương 5
III/ Các hình thức trả lương 6
a) Hình thức tiền lương trả theo sản phẩm 6
b) Hình thức tiền lương trả theo thời gian 7
c) Các điều kiện để trả lương sản phẩm 8
Phần II:
Phân tích tình hình trả lương ở nhà máy cơ khí cầu đường - Liên hiệp đường sắt Việt Nam 11
I/ Những đặc điểm chung của nhà máy 11
1. Quá trình hình thành và phát triển nhà máy 11
2. Nhiệm vụ sản xuất và tình hình thực hiện một số chỉ tiêu 11
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy 12
4. Đặc điểm quy trình công nghệ 15
5. Đặc điểm về lao động 17
II/ Phân tích tình hình trả lương cho người lao động tại nhà máy 19
1. Các chế độ trả lương sản phẩm đang áp dụng 20
2. Đối tượng trả lương sản phẩm 20
a. Chế độ trả lương sản phẩm trực tiếp cá nhân 20
b. Chế độ trả lương sản phẩm tập thể 20
3. Phương pháp tính đơn giá 22
4. Cơ cấu trả lương sản phẩm 25
5. Phân tích các điều kiện ảnh hưởng đến việc trả lương sản phẩm 25
6. Phân tích tình hình áp dụng chế độ trả lương thời gian hiện nay ở nhà máy. 30
 
Phần III:
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện các hình thái trả lương ở Nhà máy cơ khí cầu đường 33
I/ Hoàn thiện phương pháp tính đơn giá 33
1. Chế độ trả lương sản phẩm trực tiếp cá nhân 34
2. Chế độ trả lương sản phẩm tập thể 34
3. Hoàn thiện cách thanh toán và phân phối tiền lương cho công nhân 34
a. Lương sản phẩm trực tiếp cá nhân 34
b. Lương sản phẩm tập thể 35
4. Thanh toán và phân phối tiền lương trả theo thời gian 36
5. Hoàn thiện công tác định mức lao động 37
a. Lựa chọn phương pháp xây dựng mức 37
b. Khảo sát xây dựng mức 37
c. Điều kiện để đạt mức 38
6. Hoàn thiện tổ chức và phục vụ nơi làm việc 39
KẾT LUẬN 40
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

xem xét đó là số lượng phòng ban, tổ sản xuất tuy rằng gọn nhẹ phù hợp với quy mô sản xuất của nhà máy nhưng tỷ lệ gián tiếp trên tổng số CBCNV vẫn còn rất cao 30/155=19,35%.
Biểu 3: số lượng lao động chuyên môn trong bộ máy quản lý
Các
Tổng
% trong
Phân theo các loại nhân viên quản lý
Stt
bộ phận
số
bộ máy
Kỹ thuật
Kinh tế
Hành chính +y tế
người
quản lý
Số ng'
%
Số ng'
%
Số ng'
%
1
Ban giám đốc
2
6,6
1
50
1
50
2
P. KH - Vật tư
5
17,1
5
100
3
P. Kế toán - tài vụ
3
10
3
100
4
P. Nhân chính
5
17,1
3
60
2
40
5
P. Kỹ thuật
4
13,3
4
100
6
Kho
1
3,3
1
7
Phân xưởng
10
33,3
3
33
7
67
Tổng cộng
30
100
8
26,6
20
66,6
2
6,66
Qua biểu 3: cho ta thấy việc bố trí chuyên môn trong bộ máy quản lý để thực hiện các chức năng quản lý là tương đối đầy đủ nhưng số lượng gián tiếp là: 30/155 = 19,35% thì vẫn chiếm tỷ trọng tương đối lớn. Ta có bảng diễn biến số lượng lao động trong 3 năm 95-97
Stt
Chỉ tiêu
1995
1996
1997
Số người
%
Số người
%
Số người
%
1
Số lao động gián tiếp
31
17,3
31
19,87
30
19,35
2
Tổng số CB-CNV
179
156
155
Qua bảng số liệu ta thấy từ đầu năm 1995 đến 1997 số lượng lao động gián tiếp giảm 1 người trong khi đó số lao động trực tiếp giảm 24 người. Số lao động gián tiếp giảm ít - trực tiếp giảm nhiều làm tỷ lệ gián tiếp/trực tiếp không giảm mà lại tăng ở tỷ lệ cao, đó là điều bất hợp lý mà nhà máy cần nghiên cứu giải quyết. Từ đó mà bắt buộc nhà máy cần tìm biện pháp hợp lý hơn để tỷ trọng gián tiếp/trực tiếp phù hợp lúc đó kết quả sản xuất kinh doanh của nhà máy mới đạt năng suất cao được.
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của nhà máy.
KCS
Nhập kho
CK II
CK I
NVL
Biểu 4: Quy trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm.
Do tính chất loại hình sản xuất hàng loạt hay đặt hàng đơn lẻ từng loại sản phẩm nhưng công nghệ sản xuất cũng gần tương tự như nhau (tùy từng loại sản phẩm).
Biểu 4 là quy trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm của nhà máy có thể là : ghi đường sắt ,đinh tam vòng tà vẹt Bêtông ,bu lông ê cu cần đường sắt...
Qua sơ đồ về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm cho ta thấy việc phân chia quá trình sản xuất thành các khâu,các công đoạn tùy theo từng loại sản phẩm hàng hóa .Bên cạnh tác dụng trong việc phát triển sản xuất theo hướng chuyên môn hóa nó có tác dụng tích cực đối với việc trừ lương cho người lao động bằng việc thông qua kết quả lao động cụ thể của mỗi người lao động.Mỗi công đoạn phân xưởng và nó đánh giá chính xác hao phí sức lao động và kết quả hao phí lao động đó .
Nhìn vào sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ta thấy để có được sản phẩm cuối cùng phải trải qua rất nhiều công đoạn .Ví dụ đối với sản phẩm guốc hãm của đầu máy - toa xe đường sắt thì quá trình công nghệ được diễn ra như sau:
Nguyên liệu gang - đưa qua phân xưởng này phải sử lý nguyên liệu thành bán thành phẩm là guốc hãm sau đó giao lại bên thành phẩm cho phân xưởng cơ khí để gia công sưả chữa hoàn chỉnh thành sản phẩm để có thể lắp vào làm fanh bánh tân hay toa xe . Sau đó thành phẩm đó được KCS và nhập kho thành phẩm . Mỗi khi nguyên liệu được đưa vào phân xưởng này kết quả sản phẩm làm ra đều được kiểm tra nghiệm thu chặt chẽ và được trở thành nguyên liệu của phân xưởng khác phân xưởng tiếp theo để gia công hoàn chỉnh .
Nhìn chung nhìn vào sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ta thấy để có được sản phẩm cuối cùng phải trải qua rất nhiều công đoạn ,thực hiện nhiều thao tác và các bước công việc khác nhau.Người công nhân ở từng công đoan thực hiện những công việc của mình bằng may,hay tay nhưng công việc của mỗi người ở từng công đoạn lại hoàn toàn độc lập nhau .
Như vậy ta có thể thâý rằng mặc dù sản xuất trải qua rất nhiều công đoạn nhưng công việc ở mỗi công đoạn là hoàn toàn độc lập và dễ dàng xác định được khối lượng hay kết quả mỗi người lao động và như vậy việc áp dụng các chế độ hình thức trả lương sản phẩm có đầy đủ cơ sở và điều kiện để thực hiện.
Biểu 5: Tình hình máy móc thiết bị của nhà máy.
TT
Tên thiết bị
Nước sản xuất
Số thiết bị hiện có
Số T.bị được HĐ vào SX
Năm sản xuất
Công suất (KW)
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
Lò đúc gang 1T/h
VN
1
1
1980
10kw
Máy búa 400Kb
LX
1
1
1980
3,9
Máy búa 150Kb
LX
1
1
1970
10
Máy búa 250 Kb
LX
1
1
1970
22
Lò rèn đồng bộ
VN
5
5
1992
4
Máy dập MS 340T
VN
1
1
1978
33
Máy dập MS 160T
VN
1
1
1978
13
Máy đột dập 120T
VN
1
1
1978
5,5
Máy ép thủy lực
LX
1
1
1978
5,5
Máy khoan K125
LX
3
3
1990
2,8
Máy cắt C229
LX
1
1
1978
2,8
Máy mài 2 đá
VN
3
3
1990
1,7
Máy tiện 1K62
VN
5
5
1972
7,5
Máy tiện 1A616
VN
5
3
1972
4,5
Máy tiện IM63
VN
1
1
1972
13
Máy tiện TGP16
VN
1
1
1979
4,5
Máy tiện 1M95
LX
1
1
1979
4,5
18
Máy tiện TQ160
VN
1
1
1990
2,2
19
Máy tiện T630
VN
1
1
1990
10
20
Máy tiệnTR50
Ba Lan
1
1
1990
2,8
21
Máy ra răng
Ba Lan
1
1
1979
2,8
22
Máy khoa
LX
1
1
1980
4
23
Máy fay GM824U+P
LX
2
2
1985
7,5
24
Máy fay FYD-32
Ba Lan
2
2
1980
4,5
25
Máy mài vạn năng
VN
1
1
1992
1,7
26
Máy doa đầu bu lông
VM
1
1
1992
2,8
27
Cần trục lăn
Tự chế
1
1
1978
2,8
28
Máy bào giường
TQ
1
1
1978
55
29
Máy uốn ray
tự chế
1
1
1982
4,5
30
Máy đột dập 100T
tự chế
1
1
1982
14
31
Máy hàn điệnTC-30
tự chế
1
1
1982
14
32
Máy cắt đột 60T
tự chế
1
1
1982
5
Ngoài ra còn các thiết bị khác : Fin hàn hơi, máy vi tính ,các máy khoan ngang, cán thép ...Tình hình sử dụng thiết bị của nhà máy là: 68/89 ~ 73% .Ta thấy số lượng máy móc thiết bị được huy động vào sảnt xuất so với thiết bị là ít năng lực sản xuất máy móc thiết bị còn để lãng phí nhiều .
Qua biểu 5 cho ta thấy máy móc thiết bị của nhà máy nói chung bao gồm nhiều chủng loại : Ngoại có,nội có, tự tạo có chất lượng khác nhau.Máy móc phần lớn đã cũ ,thời gian sử dụng lâu .Trên 5o% được trang bị từ những năm 8o do đó mà hoạt động không còn hiệu quả chất lượng sản phẩm không cao.Với máy móc thiết bị như trên đòi hỏi phải có một đội ngũ cán bộ và công nhân kỹ thuật nắm chắc được chức năng tác dụng của từng loại máy móc để tiến hành tốt công tác sửa chữa trong ca làm việc và các kỳ sửa chữa lớn nhằm phục vụ một cách có hiệu quả cho hoạt động sản xuất .
Trong thời gian qua để tiến hành mở rộng sản xuất và phát triển sản xuất nhà máy có tiến hành trang bị lắp đặt thêm một số máy móc mới hiện đại để nhằm thay thế một số máy đã quá cũ hỏng hóc không có khả năng sưả chữa .Số máy móc mới này sẽ tạo điều kiện cho việc nâng cao năng suất , chất lượng sản phẩm và giảm bớt các thao tác ,hao phí không cần thiết của người lao động nhưng số lượng máy móc mới này còn ít chưa nhiều .
4) Đặc điểm về lao động .
Đội ngũ công nhân viên cuả nhà máy có năng lực và nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và kinh doanh . Đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế gồm có : 2O người chiếm l5,5% trong tổng số lao động toàn nhà máy trong đó có l7 người có trình độ đại ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
L kiến nghị nhằm góp phần xây dựng và hoàn thiện chính sách công nghiệp Việt Nam trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 Khoa học Tự nhiên 0
N kiến nghị góp phần hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty CP Lilama Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
E Tổ chức kế toán để tìm ra mặt mạnh, mặt tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến nhằm khắc phục, góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán Công ty TNHH Foremart Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 0
I Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác đa dạng hoá sản phẩm tại nhà máy Chỉ khâu Hà Nội Tài liệu chưa phân loại 0
W Một số ý kiến góp phần đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cơ khí xây dựng Đại Mỗ Tài liệu chưa phân loại 0
N nhận thức tâm đắc và ý kiến đề xuất về vai trò, vị trí và giải pháp xây dựng Văn hóa doanh nghiệp góp phần xây dựng môi trường làm việc tốt đẹp nơi cơ quan, đơn vị công tác tương lai của mình Tài liệu chưa phân loại 0
D giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần xây dựng và thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hưng Yên Luận văn Kinh tế 0
M Sự cụ thể hóa và phát triển của cương lĩnh 1991 trong cuộc sống kể từ khi cương lĩnh ra đời cho đến nay và ý kiến góp phần thực hiện cương lĩnh đó Văn hóa, Xã hội 0
L kiến nghị góp phần hoàn thiện chế độ thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank tỉnh Nam Định Tài liệu chưa phân loại 0
Y giải pháp và kiến nghị góp phần hạn chế rủi ro tín dụng của ACB Sài Gòn Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top