hieuconstant
New Member
Download Đề tài Một số ý kiến góp phần hoàn thiện phương pháp hạch toán và phân bố chi phí chung tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦNI : 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG 2
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÀN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 2
1. Khái niệm: 2
2. Nội dung của chi phí sản xuất chung: 2
3. Đặc điểm của hạch toán chi phí sản xuất chung: 2
4 . Phân loại chi loại chi phí sản xuất chung gồm: 3
5. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung : 3
a. Tài khoản sử dụng: 3
b.Trình tự hạch toán: 3
II. PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG: 7
1. Phân bổ định phí sản xuất chung: 7
2.Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung dựa trên hoạt động: 7
III.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ CHUNG KHÁC: 7
A. Chi phí bán hàng: 7
1.Khái niệm: 7
2.Nội dung chi phí bán hàng: 7
3.Nhiệm vụ của hạch toán chi phí bán hàng 8
4.Phân loại chi phí bán hàng: 8
5.Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng: 8
5.1 Chứng từ hạch toán: 8
5.2 Phương pháp hạch toán chi tiết chi phí bán hàng: 8
6.Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng: 8
a)TK sử dụng: 8
b)Trình tự hạch toán: 9
B.Chi phí quản lí doanh nghiệp: 11
1.Khái niệm: 11
2.Nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp: 11
3.Nhiệm vụ của hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp 11
4.Phân loại chi phí quản lí doanh nghiệp: 11
5.Hạch toán chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp: 11
5.1 Chứng từ hạch toán: 11
5.2 Phương pháp hạch toán chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp: 11
6.Hạch toán tổng hợp chi phí quản lí doanh nghiệp: 12
a)TK sử dụng: 12
b)Trình tự hạch toán: 12
IV.PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG KHÁC: 15
1.Sự cần thiết phải phân bổ chi phí chung: 15
2.Các phương pháp phân bổ chi phí: 15
a) Phân bổ trực tiếp: 15
b)Phân bổ nhiều bước: 15
PHẦN II. 16
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG 16
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG: 16
1. Quá trình hình thành và phát triển. 16
1.1. Quá trình hình thành: 16
1.2. Quá trình phát triển. 16
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty: 17
2.1.Chức năng: 17
2.1. Nhiệm vụ: 17
3. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty. 17
3.1.Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty: 17
3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng cấp quản trị và các phòng ban: 17
3.2.1. Chức năng nhiệm vụ của từng cấp quản trị: 17
4. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty: 20
4.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất: 20
5. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty : 5.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 22
5.2. Hình thức kế toán áp dụng: 23
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ 23
II. THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY NHỰA 24
1.Thực tế về hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung: 24
1.1. Chứng từ hạch toán : 24
1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung: 24
2.Thực tế về công tác hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung: 26
2.1. Chi phí nhân viên phân xưởng: 26
2.2 Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ: 26
2.3. Chi phí khấu hao TSCĐ: 28
2.4.Chi phí dịch vụ mua ngoài: 29
2.5. Chi phí khác bằng tiền: 29
3.Thực tế về công tác phân bổ chi phí sản xuất chung: 30
a. Phân bổ chi phí khấu hao: 30
b. Phân bổ chi phí động lực: 32
c. Phân bổ chi phí chung còn lại: 33
III. THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG KHÁC: 34
1. Hạch toán: 34
a) Chi phí bán hàng: 34
b)Chi phí quản lí doanh nghiệp: 38
2. Phân bổ chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp: 39
PHẦN III. 39
Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG 39
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY . 39
1. Phương pháp vận dụng sổ sách tại công ty: 39
2. Về việc hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung: 39
II. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG 39
A/CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG: 39
1. Hoàn thiện việc phân bổ chi phí sản xuất chung: 39
2.Tổ chức công tác nhận dạng các loại chi phí ở phân xưởng. 39
3. Hoàn thiện về công tác theo dõi sổ chi tiết ở từng loại chi phí : 39
B/CHI PHÍ BÁN HÀNG: 39
1. Hạch toán: 39
2. Phân bổ 39
C/ CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP: 39
1. Hạch toán: 39
KẾT LUẬN 39
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phục vụ chung cho nhiều sản phẩm.Do đó muốn xác định kết quả kinh doanh của từng mặt hàng thì phải phân bổ những chi phí đó cho tất cả các mặt hàng.
Nếu phân bổ bất hợp lí sẽ có ảnh hưởng đến việc đánh giá kết quả hoạt động của các sản phẩm này,nghĩa là sẽ không tính đủ chi phí làm tăng giả tạo kết quả,hay tính quá đáng chi phí làm giảm kết quả, điều này không có tác dụng kích thích việc kinh doanh của các sản phẩm này.
2.Các phương pháp phân bổ chi phí:
a) Phân bổ trực tiếp:
Phương pháp phân bổ này đơn giản,dễ làm vì theo phương pháp này,chi phí các của các bộ phận phục vụ được phân bổ trực tiếp cho các sản phẩm,không phân bổ cho các bộ phận phục vụ khác, dù những bộ phận này có được hưởng dịch vụ của những bộ phận phục vụ khác.
b)Phân bổ nhiều bước:
Khác với phương pháp phân bổ trực tiếp, phương pháp này thừa nhận việc giữa các bộ phận phục vụ có sự cung cấp dịch vụ lẫn nhau,ngoài việc cung cấp dịch vụ cho các việc sản xuất các sản phẩm.Nguyên tắc phân bổ phương pháp này là phân bổ liên tiếp ,mỗi lần phân bổ chi phí của một bộ phận phục vụ ,bắt đầu từ bộ phận phục vụ nào cung cấp lượng dịch vụ nhiều nhất cho các bộ phận khác và kết thúc ở bộ phận phục vụ cung cấp lượng dịch vụ ít nhất.Kết quả của quá trình này là, ngoài bộ phận phục vụ đầu tiên được chọn thực hiện phân bổ, các bộ phận còn lại của doanh nghiệp cũng đều có một phần chi phí của một số bộ phận phục vụ được thực hiện phân bổ trước nó.
PHẦN II.
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG:
1. Quá trình hình thành và phát triển.
1.1. Quá trình hình thành:
Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng trước đây có tên gọi là xí nghiệp nhựa Đà Nẵng được thành lập vào năm 1976 theo quyết định số 866/QDUB ngày 22/11/1976 do UBND tỉnh QN-ĐN ký. Là doanh nghiệp thuộc sở công nghiệp đóng tại 286 Hùng Vương thành phố Đà Nẵng. Lúc đó Xí Nghiệp chỉ gồm 15 lao động, máy móc thiết bị thô sơ lạc hậu, diện tích nhà xưởng chật hẹp với 50İ. Chủ yếu là vốn vay.
Đến năm 1978 do những đòi hỏi nhất định về công tác chuyên môn, công tác sản xuất nhà máy đã đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mới nằm trên đường Trần cao Vân thành phố Đà Nẵng, công trình được hoàn tất và đưa vào sử dụng năm 1981 với diện tích mặt bằng 17.40İ.
Ngày 16/02/1992 nhà máy được bộ thương mại cấp giấy phép kinh doanh, cho phép kinh doanh xuất nhập khẩu một số sản phẩm của nhà máy. Theo quyết định số1844/QDUB của UBND tỉnh QNĐN ngày 2/11/1993 nhà máy trở thành doanh nghiệp nhà nước với tên gọi công ty nhựa đà nẵng và tên giao dịch là plastic Đà Nẵng.
Nằm trong xu hướng vận động chung của nền kinh tế và yêu cầu cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, công ty nhựa Đà Nẵng đã chính thức trở thành Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng ngày 4/8/2000 theo quyết định số 90/2000/QĐ-HG và nghị định số 03/2000/NDCP ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
Công ty thuộc sở hữu của các cổ đông, với tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại Ngân hàng.
Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm mới thành lập 15.872.800.000 đồng. Được chia thành 158.728 cổ phần với hai loại cổ phiếu: cổ phiếu ghi tên và cổ phiếu không ghi tên.
1.2. Quá trình phát triển.
Qua 26 năm hoạt động và không ngừng phát triển Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng đã khắc phục nhiều khó khăn từng bước đi lên mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về sản phẩm nhựa cho địa phương và khu vực
Từ một xí nghiệp nhỏ ban đầu gồm 15 người với diện tích mặt bằng sản xuất 50 đến nay Công ty có 340 CNV, 80% máy móc thiết bị ngoại nhập với diện tích mặt bằng 1740İ
Công ty đã đạt được một số thành tích như sau: Được hội đồng Nhà nước tặng thưởng Huân Chương lao động hạn ba, hạng hai. Sản phẩm của Công ty được thưởng “doanh hiệu vàng” của Công ty quản lý chất lượng toàn cầu, là một trong những đơn vị hàng đầu làm ăn có hiệu quả với sản lượng hàng hoá sản xuất tăng trung bình hằng năm 6%.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
2.1.Chức năng:
sản xuất kinh doanh các mặt hàng nhựa dân dụng, nhựa công nghiệp, nhựa kỷ thuật, nhựa xây dựng và kinh doanh nguyên vật liệu, vật tư thiết bị phục vụ cho ngành nhựa.
2.1. Nhiệm vụ:
Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong công việc phát triển sản xuất kinh doanh các mặt hàng nhựa
Tối đa hoá các khoản lợi nhuận của công ty
Tạo việc làm ổn định cho người lao động
Tăng lợi tức cho các cổ đông
Đóng góp ngân sách cho nhà nước
Đẩy mạnh việc đầu tư phát triển theo hướng hiện đại hoá
3. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty.
3.1.Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:
Âaûi häüi cäø âäng
Ban kiãøm soaït
Häüi âäöng quaín trë
Ban âiãöu haình
P. täø chæïc haình chênh
P. kyî thuáût
P. kinh doanh
P. kãú toaïn taìi chênh
B. bäü pháûn saín saín xuáút chênh
B. pháûn KCS
B. pháûn phuûc vuû saín xuáút
: quan hệ trực tuyến
: quan hệ chức năng
3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng cấp quản trị và các phòng ban:
3.2.1. Chức năng nhiệm vụ của từng cấp quản trị:
Đại hội đồng cổ đông:
là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, hoạt động thông qua các cuộc hộp đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên, ĐHĐCĐ bất thường và thông qua việc lấy ý kiến bằng văn bản.
+ Quyền hành và nhiệm vụ của ĐHĐCĐ thường niên:
Thông qua báo cáo của hội đồng quản trị về tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh, thông qua báo cáo của ban kiểm soát.
Thông qua quyết toán năm tài chính, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận.
Quyết định phương hướng, nhiệm vụ kinh doanh và đầu tư năm tài chính mới thông qua điều lệ bổ sung sửa đổi nếu cần.
Quyết định tăng vốn điều lệ, gọi vốn cổ phần và phát hành cổ phiếu.
Xem xét sai phạm và quyết định hình thức xử lý đối với thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông của công ty.
Bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
+ Quyền hạn và trách nhiệm của hội đồng cổ đông bất thường:
Bãi miễn và bầu bổ sung, thay thế thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát vi phạm điều lệ.
Biểu quyết sửa đổi, bổ sung điều lệ.
Xử lý các vấn đề khẩn cấp khác.
Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cấp Công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến quản lý và hoạt động của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của ĐHĐCĐ.
Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ, trình ĐHĐCĐ các quyết định về cơ cấu tổ chức, điều chỉnh vốn điều lệ, chiến lược phát triển Công ty, kết quả hoạt động kinh doanh, quyết toán tài chính và phân phối lợi nhuận.
Giám soát việc điều hành công ty của giám đốc.
Bổ nhiệm mi
Download Đề tài Một số ý kiến góp phần hoàn thiện phương pháp hạch toán và phân bố chi phí chung tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦNI : 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG 2
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÀN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 2
1. Khái niệm: 2
2. Nội dung của chi phí sản xuất chung: 2
3. Đặc điểm của hạch toán chi phí sản xuất chung: 2
4 . Phân loại chi loại chi phí sản xuất chung gồm: 3
5. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung : 3
a. Tài khoản sử dụng: 3
b.Trình tự hạch toán: 3
II. PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG: 7
1. Phân bổ định phí sản xuất chung: 7
2.Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung dựa trên hoạt động: 7
III.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ CHUNG KHÁC: 7
A. Chi phí bán hàng: 7
1.Khái niệm: 7
2.Nội dung chi phí bán hàng: 7
3.Nhiệm vụ của hạch toán chi phí bán hàng 8
4.Phân loại chi phí bán hàng: 8
5.Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng: 8
5.1 Chứng từ hạch toán: 8
5.2 Phương pháp hạch toán chi tiết chi phí bán hàng: 8
6.Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng: 8
a)TK sử dụng: 8
b)Trình tự hạch toán: 9
B.Chi phí quản lí doanh nghiệp: 11
1.Khái niệm: 11
2.Nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp: 11
3.Nhiệm vụ của hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp 11
4.Phân loại chi phí quản lí doanh nghiệp: 11
5.Hạch toán chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp: 11
5.1 Chứng từ hạch toán: 11
5.2 Phương pháp hạch toán chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp: 11
6.Hạch toán tổng hợp chi phí quản lí doanh nghiệp: 12
a)TK sử dụng: 12
b)Trình tự hạch toán: 12
IV.PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG KHÁC: 15
1.Sự cần thiết phải phân bổ chi phí chung: 15
2.Các phương pháp phân bổ chi phí: 15
a) Phân bổ trực tiếp: 15
b)Phân bổ nhiều bước: 15
PHẦN II. 16
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG 16
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG: 16
1. Quá trình hình thành và phát triển. 16
1.1. Quá trình hình thành: 16
1.2. Quá trình phát triển. 16
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty: 17
2.1.Chức năng: 17
2.1. Nhiệm vụ: 17
3. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty. 17
3.1.Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty: 17
3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng cấp quản trị và các phòng ban: 17
3.2.1. Chức năng nhiệm vụ của từng cấp quản trị: 17
4. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty: 20
4.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất: 20
5. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty : 5.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 22
5.2. Hình thức kế toán áp dụng: 23
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ 23
II. THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY NHỰA 24
1.Thực tế về hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung: 24
1.1. Chứng từ hạch toán : 24
1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung: 24
2.Thực tế về công tác hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung: 26
2.1. Chi phí nhân viên phân xưởng: 26
2.2 Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ: 26
2.3. Chi phí khấu hao TSCĐ: 28
2.4.Chi phí dịch vụ mua ngoài: 29
2.5. Chi phí khác bằng tiền: 29
3.Thực tế về công tác phân bổ chi phí sản xuất chung: 30
a. Phân bổ chi phí khấu hao: 30
b. Phân bổ chi phí động lực: 32
c. Phân bổ chi phí chung còn lại: 33
III. THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG KHÁC: 34
1. Hạch toán: 34
a) Chi phí bán hàng: 34
b)Chi phí quản lí doanh nghiệp: 38
2. Phân bổ chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp: 39
PHẦN III. 39
Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG 39
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY . 39
1. Phương pháp vận dụng sổ sách tại công ty: 39
2. Về việc hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung: 39
II. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG 39
A/CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG: 39
1. Hoàn thiện việc phân bổ chi phí sản xuất chung: 39
2.Tổ chức công tác nhận dạng các loại chi phí ở phân xưởng. 39
3. Hoàn thiện về công tác theo dõi sổ chi tiết ở từng loại chi phí : 39
B/CHI PHÍ BÁN HÀNG: 39
1. Hạch toán: 39
2. Phân bổ 39
C/ CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP: 39
1. Hạch toán: 39
KẾT LUẬN 39
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phục vụ chung cho nhiều sản phẩm.Do đó muốn xác định kết quả kinh doanh của từng mặt hàng thì phải phân bổ những chi phí đó cho tất cả các mặt hàng.
Nếu phân bổ bất hợp lí sẽ có ảnh hưởng đến việc đánh giá kết quả hoạt động của các sản phẩm này,nghĩa là sẽ không tính đủ chi phí làm tăng giả tạo kết quả,hay tính quá đáng chi phí làm giảm kết quả, điều này không có tác dụng kích thích việc kinh doanh của các sản phẩm này.
2.Các phương pháp phân bổ chi phí:
a) Phân bổ trực tiếp:
Phương pháp phân bổ này đơn giản,dễ làm vì theo phương pháp này,chi phí các của các bộ phận phục vụ được phân bổ trực tiếp cho các sản phẩm,không phân bổ cho các bộ phận phục vụ khác, dù những bộ phận này có được hưởng dịch vụ của những bộ phận phục vụ khác.
b)Phân bổ nhiều bước:
Khác với phương pháp phân bổ trực tiếp, phương pháp này thừa nhận việc giữa các bộ phận phục vụ có sự cung cấp dịch vụ lẫn nhau,ngoài việc cung cấp dịch vụ cho các việc sản xuất các sản phẩm.Nguyên tắc phân bổ phương pháp này là phân bổ liên tiếp ,mỗi lần phân bổ chi phí của một bộ phận phục vụ ,bắt đầu từ bộ phận phục vụ nào cung cấp lượng dịch vụ nhiều nhất cho các bộ phận khác và kết thúc ở bộ phận phục vụ cung cấp lượng dịch vụ ít nhất.Kết quả của quá trình này là, ngoài bộ phận phục vụ đầu tiên được chọn thực hiện phân bổ, các bộ phận còn lại của doanh nghiệp cũng đều có một phần chi phí của một số bộ phận phục vụ được thực hiện phân bổ trước nó.
PHẦN II.
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG:
1. Quá trình hình thành và phát triển.
1.1. Quá trình hình thành:
Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng trước đây có tên gọi là xí nghiệp nhựa Đà Nẵng được thành lập vào năm 1976 theo quyết định số 866/QDUB ngày 22/11/1976 do UBND tỉnh QN-ĐN ký. Là doanh nghiệp thuộc sở công nghiệp đóng tại 286 Hùng Vương thành phố Đà Nẵng. Lúc đó Xí Nghiệp chỉ gồm 15 lao động, máy móc thiết bị thô sơ lạc hậu, diện tích nhà xưởng chật hẹp với 50İ. Chủ yếu là vốn vay.
Đến năm 1978 do những đòi hỏi nhất định về công tác chuyên môn, công tác sản xuất nhà máy đã đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mới nằm trên đường Trần cao Vân thành phố Đà Nẵng, công trình được hoàn tất và đưa vào sử dụng năm 1981 với diện tích mặt bằng 17.40İ.
Ngày 16/02/1992 nhà máy được bộ thương mại cấp giấy phép kinh doanh, cho phép kinh doanh xuất nhập khẩu một số sản phẩm của nhà máy. Theo quyết định số1844/QDUB của UBND tỉnh QNĐN ngày 2/11/1993 nhà máy trở thành doanh nghiệp nhà nước với tên gọi công ty nhựa đà nẵng và tên giao dịch là plastic Đà Nẵng.
Nằm trong xu hướng vận động chung của nền kinh tế và yêu cầu cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, công ty nhựa Đà Nẵng đã chính thức trở thành Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng ngày 4/8/2000 theo quyết định số 90/2000/QĐ-HG và nghị định số 03/2000/NDCP ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
Công ty thuộc sở hữu của các cổ đông, với tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại Ngân hàng.
Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm mới thành lập 15.872.800.000 đồng. Được chia thành 158.728 cổ phần với hai loại cổ phiếu: cổ phiếu ghi tên và cổ phiếu không ghi tên.
1.2. Quá trình phát triển.
Qua 26 năm hoạt động và không ngừng phát triển Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng đã khắc phục nhiều khó khăn từng bước đi lên mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về sản phẩm nhựa cho địa phương và khu vực
Từ một xí nghiệp nhỏ ban đầu gồm 15 người với diện tích mặt bằng sản xuất 50 đến nay Công ty có 340 CNV, 80% máy móc thiết bị ngoại nhập với diện tích mặt bằng 1740İ
Công ty đã đạt được một số thành tích như sau: Được hội đồng Nhà nước tặng thưởng Huân Chương lao động hạn ba, hạng hai. Sản phẩm của Công ty được thưởng “doanh hiệu vàng” của Công ty quản lý chất lượng toàn cầu, là một trong những đơn vị hàng đầu làm ăn có hiệu quả với sản lượng hàng hoá sản xuất tăng trung bình hằng năm 6%.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
2.1.Chức năng:
sản xuất kinh doanh các mặt hàng nhựa dân dụng, nhựa công nghiệp, nhựa kỷ thuật, nhựa xây dựng và kinh doanh nguyên vật liệu, vật tư thiết bị phục vụ cho ngành nhựa.
2.1. Nhiệm vụ:
Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong công việc phát triển sản xuất kinh doanh các mặt hàng nhựa
Tối đa hoá các khoản lợi nhuận của công ty
Tạo việc làm ổn định cho người lao động
Tăng lợi tức cho các cổ đông
Đóng góp ngân sách cho nhà nước
Đẩy mạnh việc đầu tư phát triển theo hướng hiện đại hoá
3. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty.
3.1.Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:
Âaûi häüi cäø âäng
Ban kiãøm soaït
Häüi âäöng quaín trë
Ban âiãöu haình
P. täø chæïc haình chênh
P. kyî thuáût
P. kinh doanh
P. kãú toaïn taìi chênh
B. bäü pháûn saín saín xuáút chênh
B. pháûn KCS
B. pháûn phuûc vuû saín xuáút
: quan hệ trực tuyến
: quan hệ chức năng
3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng cấp quản trị và các phòng ban:
3.2.1. Chức năng nhiệm vụ của từng cấp quản trị:
Đại hội đồng cổ đông:
là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, hoạt động thông qua các cuộc hộp đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên, ĐHĐCĐ bất thường và thông qua việc lấy ý kiến bằng văn bản.
+ Quyền hành và nhiệm vụ của ĐHĐCĐ thường niên:
Thông qua báo cáo của hội đồng quản trị về tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh, thông qua báo cáo của ban kiểm soát.
Thông qua quyết toán năm tài chính, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận.
Quyết định phương hướng, nhiệm vụ kinh doanh và đầu tư năm tài chính mới thông qua điều lệ bổ sung sửa đổi nếu cần.
Quyết định tăng vốn điều lệ, gọi vốn cổ phần và phát hành cổ phiếu.
Xem xét sai phạm và quyết định hình thức xử lý đối với thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông của công ty.
Bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
+ Quyền hạn và trách nhiệm của hội đồng cổ đông bất thường:
Bãi miễn và bầu bổ sung, thay thế thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát vi phạm điều lệ.
Biểu quyết sửa đổi, bổ sung điều lệ.
Xử lý các vấn đề khẩn cấp khác.
Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cấp Công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến quản lý và hoạt động của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của ĐHĐCĐ.
Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ, trình ĐHĐCĐ các quyết định về cơ cấu tổ chức, điều chỉnh vốn điều lệ, chiến lược phát triển Công ty, kết quả hoạt động kinh doanh, quyết toán tài chính và phân phối lợi nhuận.
Giám soát việc điều hành công ty của giám đốc.
Bổ nhiệm mi