LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
MỤC LỤC
I. TÍNH ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG 2
1. Chọn động cơ 2
2. Phân phối tỉ số truyền 3
3. Xác định công suất, mômen và số vòng quay trên các trục 3
II. THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN 4
1. Thiết kế bộ truyền bánh răng 4
2. Thiết kế bộ truyền trục vít 10
3. Thiết kế bộ truyền ngoài 17
III. THIẾT KẾ TRỤC, LỰA CHỌN Ổ LĂN VÀ KHỚP NỐI 21
1. Sơ đồ phân tích lực chung 21
2. Thiết kế trục 22
3. Chọn then 41
4. Chọn ổ lăn 42
5. Chọn khớp nối 50
IV. TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CÁC YẾU TỐ CỦA VỎ HỘP VÀ CÁC CHI TIẾT KHÁC 51
1. Các kích thước của vỏ hộp giảm tốc 51
2. Một số chi tiết khác 53
V. BÔI TRƠN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĂN KHỚP 55
1. Bôi trơn các bộ truyền trong hộp 55
2. Bôi trơn ổ lăn 55
3. Điều chỉnh ăn khớp 56
VI. BẢNG KÊ KIỂU LẮP VÀ DUNG SAI LẮP GHÉP 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
I. TÍNH ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG
1. Chọn động cơ
Công suất
Công suất động cơ chọn cần thỏa mãn yêu cầu: Pđược > Pyc với
Pyc = Ptđ = Pct
Ta có: Pct = (kW)
Từ công thức 2.9[1] ta có:
Với
Theo bảng 2.3[1] ta có:
Với lần lượt là hiệu suất của cặp ổ lăn, ổ trượt, xích, cặp bánh răng và cặp trục vít – bánh vít.
Hiệu suất nối trục di động
Vậy η = 0,99 . 0,99 . 0,993 . 0,96 . 0,97 . 0,8 = 0,71.
Do đó:
Pyc = (kW).
Xác định sơ bộ số vòng quay động cơ điện
Theo công thức 2.16[1]
nct=(vòng/phút)
Theo công thức 2.15[1], tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống dẫn động là:
usb= usbhộp. usbxích= usbbánh răng. usbtrụcvít. usbxích
Từ bảng 2.4[1] chọn
usbbánh răng =2;
usbtrụcvít = 20;
usbxích = 2;
usb = 2.20.2 = 80.
Theo công thức 2.18[1] số vòng quay sơ bộ động cơ là:
nsb = usb . nct = 80.35,49 = 2839 (vòng/phút)
Vậy chọn số vòng quay đồng bộ động cơ là nđb = 3000 (vòng/phút)
Từ bảng P1.1[1] với Pyc = 6,19 kW, nđb = 3000 (vòng/phút)
Ta chọn động cơ có ký hiệu K160S2 có
Pđược = 7,5kW, nđược = 2935 vòng/phút, dđược = 38 mm
Do bánh răng và bánh vít không yêu cầu tháo lắp thường xuyên, khả năng định tâm phải đảm bảo, không di trượt dọc trục, do đó ta chọn kiểu lắp trung gian .
Với mối ghép cho then ta chọn mối ghép trung gian theo sai lệch giới hạn chiều rộng của kích thước then.
Trong lắp ghép với ổ, ta lắp vòng trong của ổ lên trục theo hệ thống lỗ k6 và vòng ngoài của ổ lên vỏ hộp hay cốc lót theo hệ thống trục H7.
2. Phân phối tỉ số truyền
Tỉ số truyền chung
Ta có công thức tính tỉ số truyền chung:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
I. TÍNH ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG 2
1. Chọn động cơ 2
2. Phân phối tỉ số truyền 3
3. Xác định công suất, mômen và số vòng quay trên các trục 3
II. THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN 4
1. Thiết kế bộ truyền bánh răng 4
2. Thiết kế bộ truyền trục vít 10
3. Thiết kế bộ truyền ngoài 17
III. THIẾT KẾ TRỤC, LỰA CHỌN Ổ LĂN VÀ KHỚP NỐI 21
1. Sơ đồ phân tích lực chung 21
2. Thiết kế trục 22
3. Chọn then 41
4. Chọn ổ lăn 42
5. Chọn khớp nối 50
IV. TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CÁC YẾU TỐ CỦA VỎ HỘP VÀ CÁC CHI TIẾT KHÁC 51
1. Các kích thước của vỏ hộp giảm tốc 51
2. Một số chi tiết khác 53
V. BÔI TRƠN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĂN KHỚP 55
1. Bôi trơn các bộ truyền trong hộp 55
2. Bôi trơn ổ lăn 55
3. Điều chỉnh ăn khớp 56
VI. BẢNG KÊ KIỂU LẮP VÀ DUNG SAI LẮP GHÉP 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
I. TÍNH ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG
1. Chọn động cơ
Công suất
Công suất động cơ chọn cần thỏa mãn yêu cầu: Pđược > Pyc với
Pyc = Ptđ = Pct
Ta có: Pct = (kW)
Từ công thức 2.9[1] ta có:
Với
Theo bảng 2.3[1] ta có:
Với lần lượt là hiệu suất của cặp ổ lăn, ổ trượt, xích, cặp bánh răng và cặp trục vít – bánh vít.
Hiệu suất nối trục di động
Vậy η = 0,99 . 0,99 . 0,993 . 0,96 . 0,97 . 0,8 = 0,71.
Do đó:
Pyc = (kW).
Xác định sơ bộ số vòng quay động cơ điện
Theo công thức 2.16[1]
nct=(vòng/phút)
Theo công thức 2.15[1], tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống dẫn động là:
usb= usbhộp. usbxích= usbbánh răng. usbtrụcvít. usbxích
Từ bảng 2.4[1] chọn
usbbánh răng =2;
usbtrụcvít = 20;
usbxích = 2;
usb = 2.20.2 = 80.
Theo công thức 2.18[1] số vòng quay sơ bộ động cơ là:
nsb = usb . nct = 80.35,49 = 2839 (vòng/phút)
Vậy chọn số vòng quay đồng bộ động cơ là nđb = 3000 (vòng/phút)
Từ bảng P1.1[1] với Pyc = 6,19 kW, nđb = 3000 (vòng/phút)
Ta chọn động cơ có ký hiệu K160S2 có
Pđược = 7,5kW, nđược = 2935 vòng/phút, dđược = 38 mm
Do bánh răng và bánh vít không yêu cầu tháo lắp thường xuyên, khả năng định tâm phải đảm bảo, không di trượt dọc trục, do đó ta chọn kiểu lắp trung gian .
Với mối ghép cho then ta chọn mối ghép trung gian theo sai lệch giới hạn chiều rộng của kích thước then.
Trong lắp ghép với ổ, ta lắp vòng trong của ổ lên trục theo hệ thống lỗ k6 và vòng ngoài của ổ lên vỏ hộp hay cốc lót theo hệ thống trục H7.
2. Phân phối tỉ số truyền
Tỉ số truyền chung
Ta có công thức tính tỉ số truyền chung:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: