Download miễn phí Bài tập Kế toán nghiệp vụ ngân hàng
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
BÀI 5
Ngày 15/10/x tại NH công thương tỉnh Đồng Tháp có 1 số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
4. Xí nghiệp cơ khí (XNCK) nộp UNT số tiền 18,3 trđ đòi tiền bán hàng hoá cho nhà máy dệt
5. Nhận được thông báo từ ngân hàng công thương Tiền Giang về khoản tiền 70trđ do Cty Lương thực Tiền Giang thanh toán cho XNCK
6. Ông Phan Vinh nộp séc vào NH đề nghị: Rút 20trđ tiền mặt, chuyển 30trđ cho cty Lương thực Tiền Giang
7. XN xây dựng nộp UNC thanh toán cho xí nghiệp vật liệu có tài khoản cùng ngân hàng 100trđ.
8. Cty Ban Mai nộp uỷ nhiệm chi có số tiền 50.000.000đ đề nghị NH cho vay theo HMTD trả tiền hàng hoá cho Cty Thuận Thảo có tài khoản ở cùng NH
9. Cty TNHH An Bình trả nợ vay ngắn hạn 100.000.000đ đáo hạn 15/10/x, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1%/ tháng, trả lãi từng tháng
10. Sau khi HĐTD được ký kết, Cty Bình Minh nộp uỷ nhiệm chi số tiền 100trđ đề nghị giải ngân tiền vay thanh toán cho công ty Đạt Phúc có TK tại NH nông nghiệp Đồng Tháp
11. Cty Hạ Xanh nộp UNC trả tiền hàng cho Cty Ban Mai 200 trđ
12. Cty Xuân Thu có tài khoản tại NH nông nghiệp Đồng Tháp thanh toán cho cty An Bình 70trđ
Tóm tắt nội dung tài liệu:
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
BÀI 1
Tại NHTMCP Phương Đông trong ngày 02/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Nhận tiền mặt gửi tiết kiệm 3 tháng của ông Lê Bình 30.000.000đ
Phát hành trái phiếu có chiết khấu dưới dạng lãi tính sau thu bằng tiền mặt là 4.995.000đ, tổng mệnh giá của trái phiếu là 5.000.000đ
Ông Nguyễn Văn An nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng 20.000.000đ, lãi suất 0.70% tháng trả hàng tháng yêu cầu rút cả vốn lẫn lãi. Ông An chưa rút tiền lãi lần nào
Xuất tiền mặt nộp vào tài khoản TG tại NHNN 100.000.000đ
Ông Lại Văn Bảo nộp sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn yêu cầu tất toán tài khoản. Nội dung sổ:
Ngày 3/3: Nộp 170.000.000đ
Ngày 8/3: Nộp 20.000.000đ
Ngày 20/3: Rút 50.000.000đ
Ngày 07/05: Rút 100.000.000đ
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cho biết:
- NH áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0.3% tháng
- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng
- Khách hàng không nhận lãi khi đến hạn sẽ được nhập vào vốn gốc.
BÀI 2
Tại NHTMCP Phương Nam trong ngày 02/08/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Bà Thanh Phương đề nghị mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, lãi hàng tháng
Ông Văn An nộp tiền vào tài khoản qua máy ATM 5.000.000đ
Ông Bùi Lân tất toán sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng, số tiền 20trđ, lãi 0,65%/tháng, lãi cuối kỳ và dùng toàn bộ số tiền nhận được để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/tháng lãi cuối kỳ.
Phát hành trái phiếu có chiết khấu MG 1TP 1trđ, kỳ hạn 2 năm, ls 9.8%/năm, 6 tháng lĩnh lãi 1 lần, số tiền chiết khấu 2500đ/TP. NH thu bằng tiền mặt 1000TP, phát hành qua NH khác 9000TP, hoa hồng phát hành là 500đ/TP, đã chuyển sang TK tiền gửi tại NHNN
Bà Mai Liên nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 15/1/x số tiền 100trđ, ls 0.78%/tháng lĩnh lãi hàng tháng đề nghị rút vốn gốc trước hạn. Tiền lãi phát sinh bà Liên mới nhận hết ngày 15/5/x
Ông Nguyên Hải xuất trình sổ tiết kiệm 50trđ kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ 0.77%/tháng đề nghị rút lãi, vốn gốc chuyển sang kỳ hạn 6 tháng
BÀI 3
Tại NHTMCP Phương Nam trong ngày 25/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Bà Nguyễn Thị Xuân nộp sổ tiết kiệm 3 tháng 40.000.000đ, lãi suất 0.75% tháng cuối kỳ yêu cầu NH nhập lãi vào vốn gốc.
Ông Lê Văn An nộp kỳ phiếu 1 năm trả lãi trước đến hạn thanh toán ngày 25/06/x đề nghị lĩnh tiền mặt. Số tiền khách hàng mua kỳ phiếu 4.200.000đ, mệnh giá kỳ phiếu 5.000.000đ. NH thực hiện phân bổ lãi vào chi phí vào ngày cuối mỗi tháng.
Bà Trần Thị Hải nộp tiền mặt 30.000.000đ để gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0.75% tháng trả lãi hàng tháng và 20.000.000đ để mua 10 kỳ phiếu phát hành theo mệnh giá.
Ông Phan Vinh nộp sổ tiết kiệm yêu cầu rút tiền mặt. Nội dung sổ:
Số tiền: 30.000.000đ
Ngày gửi: 25/01/x
Ngày đáo hạn: 25/10/x
Lãi suất hàng tháng: 0.78%
Ông Vinh đã nhận lãi 4 tháng
Ông Lê Xuân nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 6 tháng gửi ngày 28/6/x số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0.70% tháng trả hàng tháng yêu cầu rút vốn. Ông Xuân đã lĩnh lãi 2 lần
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cho biết:
- NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0.2% tháng đối với các khoản tiền gửi rút trước hạn
- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng
BÀI 4
Tại NHTMCP Nam Á trong ngày 25/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Bà Cao Lan nộp 100trđ để mở sổ tiền gửi tiết kiệm 6 tháng, lsuất 0.78%/tháng, lĩnh lãi cuối kỳ
Ông Bảo Dũng rút lãi tiền gửi từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, lĩnh lãi hàng tháng, lãi suất 0.75%/tháng, số tiền trên sổ 50trđ
Bà Lê Anh nộp sổ tiết kiệm 100trđ mở ngày 15/4/x, lĩnh lãi hàng tháng, ls 0.75% đề nghị cho nhận lại vốn gốc trước hạn
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cho biết:
- NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0.2% tháng đối với các khoản tiền gửi rút trước hạn
- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
BÀI 5
Ngày 15/10/x tại NH công thương tỉnh Đồng Tháp có 1 số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Xí nghiệp cơ khí (XNCK) nộp UNT số tiền 18,3 trđ đòi tiền bán hàng hoá cho nhà máy dệt
Nhận được thông báo từ ngân hàng công thương Tiền Giang về khoản tiền 70trđ do Cty Lương thực Tiền Giang thanh toán cho XNCK
Ông Phan Vinh nộp séc vào NH đề nghị: Rút 20trđ tiền mặt, chuyển 30trđ cho cty Lương thực Tiền Giang
XN xây dựng nộp UNC thanh toán cho xí nghiệp vật liệu có tài khoản cùng ngân hàng 100trđ.
Cty Ban Mai nộp uỷ nhiệm chi có số tiền 50.000.000đ đề nghị NH cho vay theo HMTD trả tiền hàng hoá cho Cty Thuận Thảo có tài khoản ở cùng NH
Cty TNHH An Bình trả nợ vay ngắn hạn 100.000.000đ đáo hạn 15/10/x, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1%/ tháng, trả lãi từng tháng
Sau khi HĐTD được ký kết, Cty Bình Minh nộp uỷ nhiệm chi số tiền 100trđ đề nghị giải ngân tiền vay thanh toán cho công ty Đạt Phúc có TK tại NH nông nghiệp Đồng Tháp
Cty Hạ Xanh nộp UNC trả tiền hàng cho Cty Ban Mai 200 trđ
Cty Xuân Thu có tài khoản tại NH nông nghiệp Đồng Tháp thanh toán cho cty An Bình 70trđ
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
Cho biết: - Số dư cuối ngày 19/10/x tài khoản 4211.Cty Ban Mai là 5.000.000đ, số dư nợ TK 2111.Cty Ban Mai là 250.000.000đ. Hạn mức tín dụng quý 3 là 500.000.000,
- NH dự thu lãi cho vay trong hạn vào cuối mỗi tháng
- Các NHTM khác hệ thống trên cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ
- NH được trích 70% tiền bán hàng để thu nợ cho vay theo HMTD
- Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0.2%/tháng, NH áp dụng ls tiền gửi cho các khoản rút vốn trước hạn
- Phí chuyển tiền trong cùng địa bàn là 3000đ/món (gồm cả VAT), cùng hệ thống ngoài địa bàn là 20000đ (gồm cả VAT)
Các tài khoản khác đủ số dư để hạch toán
BÀI 6
Ngày 15/7/x tại NH Công thương tỉnh Long An có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Công ty Đại Nam đem chứng từ đến đề nghị NH chiết khấu theo bảng kê
Hối phiếu trả chậm số tiền 120.000 USD, ngày đáo hạn 28/8/x
Kỳ phiếu trả trước do NH Công thương HCM phát hành, đáo hạn ngày 15/9/x, lãi suất 9,0%/năm
Kỳ phiếu trả sau do NH Công thương Bến Tre phát hành, đáo hạn ngày 15/8/x, lãi suất 9,5%/năm
Công ty Kiến Á đề nghị chiết khấu Bộ chứng từ hàng xuất với tổng số tiền 100.000 USD. Qua kiểm tra chứng từ, ngân hàng đồng ý chiết khấu có truy đòi 90%
Nhận được tiền từ NH nước ngoài thanh toán cho Công ty Ngọc Sơn, số tiền 150.000USD. Số tiền này trả theo Bộ chứng từ ngân hàng đã chiết khấu 90% ngày 8/7/x
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
Cho biết:
Lãi suất chiết khấu ngân hàng áp dụng 0,5%/tháng đối với chứng từ ngoại tệ, 0,9%/tháng đối với chứng từ VND
Hoa hồng chiết 0,2%, lệ phí 0,1% tối thiểu 2USD đối với chứng từ ngoại tệ, tối thiểu 20.000đ đối với chứng từ VND
Phí chiết khấu Bộ chứng từ 0,5%
Biểu phí trên đã bao gồm VAT 10%
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
BÀI 7
Ngày 15/9/x tại NH Tân Thạnh tỉnh Long An có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
XN cơ khí (XNCK) nộp vào NH bảng kê nộp séc kèm theo các tờ séc sau:
Séc CK số tiền 15.000.000đ do công ty Lương thực phát hành ngày 10/9...
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Bổ sung thêm:
Thống kê các ngân hàng tại Việt Nam
1
NH TMCP Á Châu
-Asia Commercial Bank
ACB
TMCP
7.814 tỷ VNĐ
-Thành lập 24/04/1993
-30/06/1994 vốnn điều lệ tăng lên 70 tỷ
-17/02/1996 vốn điều lệ tăng lên 341 tỷ& NHNN cho phép ACB có cổ đông nước ngoài sở hữu tối đa 30% vốn cổ phần
-28/02/2003 vốn điều lệ tăng lên 424 tỷ
-21/3/2004 tăng vốn điều lệ lên 481 tỷ
-16/02/2005 tăng vốn điều lệ lên 600 tỷ
-14/02/2006 Tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ
-27/11/2009 vốn điều lệ của ACB là 7.814 tỷ
2
NH TMCP Sài Gòn Thương Tín -Sacom Bank
TMCP
6.700 tỷ VNĐ -Thành lập 21/12/1991
-Vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ
3
NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam -Vietcom Bank
VCB
TMCP
12.101 tỷ VNĐ -Thành lập 01/04/1963
4
NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam -Exim Bank
-Viet Nam Export Inport Bank EIB
TMCP
8.800 tỷ VNĐ -Thành lập ngày 24/05/1989
-Vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ với tên mới là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
5
NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam
-Techcom Bank
-VietNam Technological & Commercial Joint Stock Bank
TMCP
5.400 tỷ VNĐ
-Thành lập 27/09/1993
-Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ
-1994-1995 tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ
-1996 tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ
-1999 tăng vốn điều lệ lên 80.020 tỷ
-2001 tăng vốn điều lệ lên 102.345 tỷ
-30/6/2004 tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng.
- 02/8/2004 tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ
- 26/11/2004 tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ
-21/07/2005 tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ,
-28/09/2005 tăng vốn điều lệ lên 498 tỷ
-28/10/2005 tăng vốn điều lệ lên 555 tỷ
-24/11/2006 tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ
-09/2008 tăng vốn điều lệ lên 3.165 tỷ
6
NH TMCP Đông Á
-DongA Bank
-Eastern Asia Commerical Bank
DAB
TMCP
3.400 tỷ VNĐ
-Thành lập 01/07/1992
-1992 vốn điều lệ ban đầu là 20tỷ
-1994 tăng vốn điều lệ lên 30 tỷ
-2000 tăng vốn điều lệ lên 97.4 tỷ
-2001 tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ
-12/2005 tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ
-12/2006 tăng vốn điều lệ lên 880 tỷ
-05/2007 tăng vốn điều lệ lên 1.400 tỷ
-12/2007 tăng vốn điều lệ lên 1.600 tỷ
-7/7/2007 thay đổi logo mới
-06/2009 vốn điều lệ là 3.400 tỷ
7
NH TMCP Quốc Tế VN -VIB Bank
VIB
TMCP
2.400 tỷ VNĐ
8
NH TMCP Công Thương VN
-VietinBank
-Incombank
-Vietnam Bank for Industry & Trade ICBV
TMCP
11.252 tỷ VNĐ
-Được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
-16.1.2008 đổi tên giao dich thành Vietnam Bank for Industry & Trade và tên viết tắt là VietinBank
9
NH TMCP Đại Á
-Dai A Bank
TMCP
1.000 tỷ VNĐ
-Thành lập 30/07/1993
-2001 sáp nhập Quỹ tín dụng Quang Vinh vào DaiA Bank, tăng vốn điều lệ lên 8 tỷ
-2002 tăng vốn điều lệ lên 16 tỳ
-2003 tăng vốn điều lệ 25 tỷ
-2004 tăng vốn điều lệ lên 42 tỷ
-31/12/2006 tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ
-11/10/2007 chuyển mô hình hoạt động từ TMCP nông thôn sang TMCP đô thị
-Quý I-2009 tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ
10
NH TMCP Đông Nam Á
-Southeast Asia Bank
-SeABank TMCP
5.068 tỷ VNĐ
-Thành lập năm 2004
-31/12/2009 vốn điều lệ là 5.068 tỷ
11
NH TMCP Đại Dương
-Ocean Bank
TMCP
2.000 tỷ VNĐ
-Trước đây là NH TMCP Nông Thôn Hải Hưng
-Thành lập 12/1993
-Vốn điều lệ ban đầu là 300 triệu
-9/1/2007 chuyển đổi thành NH TMCP Đại Dương
-2007 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ
-04/2009 tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ
12 NH TMCP Đệ Nhất -Ficom Bank
-First Join Stock Commercial Bank FCB
TMCP
1.000 tỷ VNĐ
-Thành lập 02/08/1993
-20/04/2009 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ
13
NH TMCP An Bình
-AB Bank
TMCP
3.482 tỷ VNĐ
-Thành lập 04/1993
-Vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ
-10/2007 tăng vốn điều lệ lên 2.300 tỷ
14
NH TMCP Bắc Á
-NAS Bank
-North Asia Commercial Joint
Stock Bank NASB
TMCP
1.792 tỷ VNĐ
-Thành lập 1994
15
NH TMCP Dầu Khí Toàn Cầu -GP Bank
GPB
TMCP
1.000 tỷ VNĐ -Trước đây là NHTM Nông Yhôn Ninh Bình, đã chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động từ nông thôn sang ngân hàng đô thị từ 07/11/2005.
16
NH TMCP Gia Định
-Gia Dinh Bank
-Gia Dinh Commercial Joint Stock Bank GDB
TMCP
1.000 tỷ VNĐ
17
NH TMCP Hàng Hải Việt Nam
-Maritime Bank
-Viet Nam Maritime Joint Stock Bank MSB
TMCP
3.000 tỷ VNĐ
-Thành lập 12/07/1991
-Vốn điều lệ ban đầu là 40 tỷ
18
NH TMCP Kiên Long -Kien Long Bank
TMCP
1.000 tỷ VNĐ -Trước đây là NH TMCP Nông Thôn Kiên Long
-Thành lập 10/1995
-Vốn điều lệ ban đầu là 1.2 tỷ
19
NH TMCP Nam Á -Nam A Bank
TMCP
1.252 tỷ VNĐ -Thành lập 21/10/1992
-Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ
20
NH TMCP Nam Việt
-Navi Bank
-Nam Viet Commercial Joint Stock Bank. TMCP
2.000 tỷ VNĐ
-Thành lập 1995
21
NH TMCP
Ngoài Quốc Doanh
-VP Bank
VPB
TMCP
2.117 tỷ VNĐ
-Thành lập 12/08/1993
-Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ
-25/11/2004 vốn điều lệ tăng lên 210 tỷ
-25/02/2005 vốn điều lệ tăng lên 250 tỷ
-31/12/2005 vốn điều lệ tăng lên 310 tỷ
-31/05/2006 vốn điều lệ tăng lên 500 tỷ
-01/11/2006 vốn điều lệ tăng lên 750 tỷ
-31/07/2007 vốn điều lệ tăng lên 1.500 tỷ
-31/12/2007 vốn điều lệ tăng lên 2.000 tỷ
-01/10/2008 vốn điều lệ tăng lên 2.117 tỷ
22
NH TMCP Nhà Hà Nội -Habu bank
HBB
TMCP
3.000 tỷ VNĐ -Thành lập 1989
-Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ
23
NH TCMP Phát Triển Nhà TPHCM -Housing Development Bank
-HD Bank HDB
TMCP
1.550 tỷ VNĐ
-Thành lập 1989
-Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ
24 NH TMCP Phương Đông -Oricom Bank
-Phuong Dong Bank
-Orient Commercial Joint Stock Bank OCB
TMCP
2.000 tỷ VNĐ -Thành lập 13/04/1996
-Vốn điều lệ ban đầu là 70 tỷ
-05/06/2004 vốn điều lệ tăng lên 200 tỷ
-20/12/2005 vốn điều lệ tăng lên 300 tỷ
-29/12/2006 vốn điều lệ tăng lên 567 tỷ
-30/12/2008 vốn điều lệ tăng lên 1.474477 tỷ
-29/12/2009 vốn điều lệ tăng lên 2.000 tỷ
25
NH TMCP
Phương Nam
-Southern Bank
-Southern Commercial Joint Stock Bank PNB
TMCP
2.568 tỷ VNĐ
-Thành lập 19/05/1993
-Vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ
26
NH TMCP Quân Đội -Military Bank
MB
TMCP
3.820 tỷ VNĐ -Thành lập 04/11/1994
27
NH TMCP Miền Tây -Western Bank
TMCP
2.000 tỷ VNĐ -Tiền thân là NH Cờ Đỏ
-Thành lập 12/1988
-2005 cam kết vốn dài hạn là 50 tỷ
-01/2008 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ
28
NH TMCP Sài Gòn -Saigon Commercial Bank SCB
TMCP
3.635 tỷ VNĐ -Trước đây là NH TMCP Quế Đô thành lập 1992
-08/04/2003 đổi thảnh NH TMCP Sài Gòn
29
NH TMCP Sài Gòn Công Thương
-Saigon Bank
-Sai Gon For Industry & Trade
TMCP
1.412 tỷ VNĐ
-Thành lập 16/10/2007
-Vôn điều lệ ban đầu là 650 triệu
-1990 tăng vốn điều lệ lên 3.25 tỳ
-1992 tăng vốn điều lệ lên 9.25 tỷ
-1993 tăng vốn điều lệ lên 50.54 tỷ
-1995 tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ
-2000 tăng vốn điều lệ lên 145 tỷ.
-2002 tăng vốn điều lệ lên 182 tỷ
-2003 tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ
-2004 tăng vốn điều lệ lên 304 tỷ.
-2005 tăng vốn điều lệ lên 400 tỷ
-2006 tăng vốn điều lệ lên 690 tỷ
-2007 tăng vốn điều lệ lên 1.020 tỷ
-2009 tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ
30
NH TMCP Sài Gòn - Hà Nội -SH Bank
SHB
TMCP
2.000 tỷ VNĐ -Tiền thân là NH TMCP Nông Thôn Nhơn Ái
-Thành lập 13/11/1993
31
NH TMCP Việt Nam Tín Nghĩa
-Viet Nam Tin Nghia Bank
-Viet Nam Tin Nghia Commercial Joint Stock Bank
TMCP
3.390 tỷ VNĐ
-Thành lập 1992
-1996 tăng vốn điều lệ lên 60 tỳ
-1997 tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ
-2005 tăng vốn điều lệ lên 189 tỷ.
-05/2007 tăng vốn điều lệ lên 553,097 tỷ
-04/2009 tăng vốn điều lệ lên 1.133 tỷ
-27/11/2009 tăng vốn điều lệ lên 3.399 tỷ
32
NH TMCP Việt Á -Viet A Bank
VAB
TMCP
1.631 tỷ VNĐ -Thành lập 04/07/2003
-31/12/2008 vốn điều lệ tăng lên 1.359 tỷ
33
NH TMCP Bảo Việt -Bao Viet Bank
BVB
TMCP
1.500 tỷ VNĐ -Thành lập 11/12/2008
34
NH TMCP Việt Nam Thương Tín -VietBank
TMCP
1.000 tỷ VNĐ
35
NH TMCP Xăng Dầu Petrolimex
-Petrolimex Group Bank
-PG Bank PGB
TMCP
1.000 tỷ VNĐ
-Trước đây là NH TMCP Nông Thôn Đồng Tháp
36
NH TMCP Liên Việt -Lien Viet Bank
TMCP
3.650 tỷ VNĐ -Thành lập 28/03/2008
-Vốn điều lệ ban đầu là 3.300 tỷ
37
NH TMCP Tiên Phong -Tien Phong Bank
-FPT Bank TMCP
1.750 tỷ VNĐ -Thành lập 05/2008
38
NH TMCPMỹ Xuyên/TMCP Phát Triển Mê Kông -My Xuyen Bank
-Me Kong Bank
MXB
MDB
TMCP
1.000 tỷ VNĐ
-Thành lập ngày 12/10/1992
-13/11/2009 đổi tên thành NH TMCP Phát Triển Mê Kông, tên viết tắt là MDB, tên tiếng Anh là Me Kong Commercial Joint Stock Bank
39
NH TMCP Đại Tín -Trust Bank
TMCP
1.500 tỷ VNĐ
-Thành lập 1989
-Trước đầy là NH TMCP Nông thôn Rạch Kiến
-24/11/2009 vốn điều lệ tăng lên 1.500 tỷ
40
NH Đầu Tư & Phát Triển Campuchia
-Bank For Investment & Development For Cambodia
BIDC
TNHH
1.000 tỷ VNĐ
41
NH Standar Chartered (Việt Nam) -Standar Chartered Bank Vietnam (Limited) SCBVN
TNHH
1.000 tỷ VNĐ -Thành lập 1969
-Là sự sát nhập giữa 2 NH : NH Standar thành lập 1863 (Anh-Nam Phi)và NH Chatered thành lập 1853 (Ấn Độ-Australia-Trung Quốc)
42
NH Shinhan (Việt Nam) -Shinhan Bank Vietnam (Limited) SHBVN
TNHH
1.670 tỷ VNĐ -Thành lập 02/1994
-Trước đây là First Vina Bank-a joint-venture bank between Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank) and First Bank Korea.
-05/2006 đổi tên thành Shinhan Vina Bank
-01/2001 đổi thành ShinhanVina
43
NH Hong Leong (Việt Nam)
Hong Leong Bank Vietnam (Limited)
HLBVN
TNHH
1.000 tỷ VNĐ
-Trước đây là Công ty Cung cấp Dịch vụ Chuyển tiền và Thế chấp Kwong Lee (Kwong Lee Mortgage and Remittance Company) năm 1905
-1934 Kwong Lee Bank Limited được thành lập
-1989 đổi tên thành MUI Bank
-01/1994 Hong Leong Group mua lại MUI Bank và đổi tên thành Hong Leong Bank (Limited)
-Hoạt động tại Việt Nam năm 2009
44
NH Doanh Nghiệp & Đầu Tư Calyon -Crédit Agricole Corporate & Investment Bank CACIB
TNHH
1.000 tỷ VNĐ
45
NH ANZ (Việt Nam)
-Australia & New Zealand Banking Group (Limited)
ANZ
TNHH
1.000 tỷ VNĐ
-1835 thành lập tại Sydney và London
-1837 thành lập NH Liên Minh của Anh-Úc
-1838 thành lập tại Melbourne
-1852 thành lập NH Anh-Úc_Scotland
-1951 hợp nhất NH Úc và NH Liên Minh Anh-Úc tạo thành NH ANZ
-1997 ANZ hợp nhất tại Australia
-1993 ANZ mở chi nhánh tại Hà Nội và văn phòng thay mặt tại TpHCM
-1996 mở chi nhánh thứ 2 tại TpHCM
46
NH HSBC (Việt Nam)
-Hong Kong & Shanghai Banking Corporation HSBC
TNHH
3.000 tỷ VNĐ
47
NH TNHH Indovina
-Indovina Bank
-The First Joint-Venture Bank in Viet Nam IVB
NHLD
100 triệu USD
-Thành lập 21/11/1990
-15/10/2009 tăng vốn điều lệ lên 125 triệu USD
48
NH Việt – Nga
-Vietnam - Russia Bank
VRB
NHLD
62.5 triệu USD
49
NH ShinhanVina -ShinhanVina Bank SVB
NHLD
64 triệu USD
50
NH VID Public
-VID Public Bank
VIDPB
NHLD
62.5 triệu USD
51
NH Liên Doanh Việt - Thái -VinaSiam Bank
VSB
NHLD
20 triệu USD
52
NH Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam
-Bank For Investment & Development For VietNam BIDV
NHNN
7.477 tỷ VNĐ
-Thành lập 26/04/1957
-Trước đây là NH Kiến Thiệt Việt Nam
-24/06/1981 đổi tên thành NH Đầu Tư & Xây Dựng Việt Nam
-14/11/1990 đổi tên thành NH Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam
53
NH Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam -AgriBank
-VietNam Bank For Agriculture & Rural Development VBARD
NHNN
11.275tỷ VNĐ
-Thành lập 26/03/1988
-Trước đây là NH Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
-12/1990 đổi tên thành NH Nông Thôn Việt Nam
54
NH Chính Sách Xã Hội VN -VietNam Bank For Social Policies VBSP
NHNN
15.000 tỷ VNĐ -Thành lập 04/10/2002
55
NH Phát Triển Việt Nam -VietNam DevelopmentBank VDB
NHNN
10.000 tỷ VNĐ -Thành lập 19/05/2006
-Vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ
56
NH Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long -Mekong Housing Bank
MHB
NHNN
3.000 tỷ VNĐ
-Thành lập 18/09/1999
57
NH Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Trung Ương -Central People's Credit Fund
CCF
NHNN
1.112 tỷ VNĐ
58
NH Nhà Nước Việt Nam
-The State Bank Of Viet Nam
SBV
NHNN
-Thành lập 06/05/1951
-Trước đây là NH Quốc Gia Việt Nam
-21/01/1960 đổi tên thành NH Nhà Nước Việt Nam
59
NH Ngoại Thương Pháp -The Basis For Cost Estimating BFCE
NHNN
Câu 2: Tìm hiểu về ngân hàng Đông Á
OTC:EAB - Ngân hàng TMCP Đông Á
Hội sở:130 Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: (84.8) 3995 1483 - 3995 1484
Fax: (84.8) 3995 1603 - 3995 1614
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐÔNG Á (DONGA BANK)
Ngân hàng Đông Á (DongA Bank) được thành lập vào ngày 01/07/1992, với số vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng. Qua hơn 16 năm hoạt động, DongA Bank đã khẳng định là một trong những ngân hàng cổ phần phát triển hàng đầu của Việt Nam, đặc biệt là ngân hàng đi đầu trong việc triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đáp ứng nhu cầu thiết thực cho cuộc sống hàng ngày.
Vốn điều lệ (tính đến 12/2008) là 2.880 tỷ đồng
Các cổ đông lớn
• Văn phòng Thành ủy TP.HCM
• Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ)
• Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận
• Tổng Công ty May Việt Tiến
• Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SABECO)
• Công ty Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO)
Mạng lưới hoạt động
• Hội sở, 1 Sở giao dịch, hơn 150 chi nhánh và phòng giao dịch.
• Hơn 900 máy giao dịch tự động - ATM
• Gần 1500 điểm chấp nhận thanh toán bằng Thẻ - POS
Công ty thành viên
• Công ty Kiều hối Đông Á (1 Hội sở và 5 Chi nhánh)
• Công ty Chứng khoán Đông Á
Hệ thống quản lý chất lượng
Hoạt động của quy trình nghiệp vụ chính được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Công nghệ
Từ năm 2003, Ngân hàng Đông Á đã khởi động dự án hiện đại hoá công nghệ và chính thức đưa vào áp dụng phần mềm quản lý mới (Core-banking) trên toàn hệ thống từ tháng 6/2006. Phần mềm này do tập đoàn I-Flex cung cấp. Với việc thành công trong đầu tư công nghệ và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, Ngân hàng Đông Á cung cấp nhiều dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Đặc biệt, Ngân hàng Đông Á có khả năng mở rộng phục vụ trực tuyến trên toàn hệ thống chi nhánh, qua ngân hàng tự động và ngân hàng điện tử mọi lúc, mọi nơi.
Định hướng hoạt động
Với phương châm “Bình dân hoá dịch vụ ngân hàng - Đại chúng hóa công nghệ ngân hàng”, Đông Á đặt mục tiêu trở thành một ngân hàng đa năng – một tập đoàn dịch vụ tài chính vững mạnh.
Các giải thưởng đạt được
• Giải thưởng “Công nghệ Thông tin – Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh” dành cho “Doanh nghiệp ứng dụng Công nghệ Thông tin – Truyền thông” tiêu biểu 2008
• Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2008”
• Top 100 doanh nghiệp tiêu biểu 2008
• Giải thưởng “Sao Vàng Phương Nam 2008”
• Danh hiệu "Doanh nghiệp dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008"
• Giải thưởng "Thương hiệu mạnh Việt Nam 2007".
• Giải thưởng "Top 100 thương hiệu tiêu biểu nhất Việt Nam 2007".
• Top 200: Chiến lược công nghiệp của các doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo bình chọn của Chương trình Phát triển Liên hiệp quốc (UNDP).
• Chứng nhận xuất sắc về Chất lượng vượt trội của hoạt động Thanh toán quốc tế do Standard Chartered Bank, Citibank, American Express Bank, Wachovia Bank và Bank of New York trao tặng.
• Máy ATM Thế kỷ 21 do DongA Bank chế tạo được chứng nhận “Kỷ lục Việt Nam” có chức năng nhận và đổi tiền trực tiếp qua máy ATM lần đầu tiên tại Việt Nam.
• Giải thưởng "Thương hiệu Việt nam nổi tiếng nhất ngành Ngân hàng - Tài chính - Bảo hiểm” năm 2006.
• Giải thưởng SMART50 dành cho 50 doanh nghiệp hàng đầu của châu Á ứng dụng thành công IT vào công việc kinh doanh do Tạp chí công nghệ thông tin hàng đầu Châu Á Zdnet trao tặng.
• Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt” năm 2003, 2005, 2007 do Hội các Nhà Doanh nghiệp trẻ Việt Nam trao tặng
• Giải thưởng Thương hiệu Việt do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam trao tặng.
• Chứng nhận Cúp Vàng thương hiệu uy tín chất lượng của Hội Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
• Đạt “Giải thưởng chất lượng Việt Nam” 2003 do Bộ Khoa học và Công nghệ trao.
• Cúp vàng Thương hiệu Nhãn hiệu do Hiệp hội Nghiên cứu Đông Nam Á trao.
• Bằng khen thành tích xuất xắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham gia hợp tác kinh tế quốc tế do Ủy ban Quốc gia về Hợp Tác Kinh Tế Quốc Tế trao tặng.
• Bằng khen về việc đóng góp cho sự phát triển giáo dục do Bộ Giáo Dục và Đào Tạo trao tặng
• Bằng khen thành tích trong công tác tuyên truyền, vận động và ủng hộ quỹ “Vì người nghèo” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tp.HCM trao tặng.
Và còn một số giải thưởng nhỏ khác.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
BÀI 5
Ngày 15/10/x tại NH công thương tỉnh Đồng Tháp có 1 số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
4. Xí nghiệp cơ khí (XNCK) nộp UNT số tiền 18,3 trđ đòi tiền bán hàng hoá cho nhà máy dệt
5. Nhận được thông báo từ ngân hàng công thương Tiền Giang về khoản tiền 70trđ do Cty Lương thực Tiền Giang thanh toán cho XNCK
6. Ông Phan Vinh nộp séc vào NH đề nghị: Rút 20trđ tiền mặt, chuyển 30trđ cho cty Lương thực Tiền Giang
7. XN xây dựng nộp UNC thanh toán cho xí nghiệp vật liệu có tài khoản cùng ngân hàng 100trđ.
8. Cty Ban Mai nộp uỷ nhiệm chi có số tiền 50.000.000đ đề nghị NH cho vay theo HMTD trả tiền hàng hoá cho Cty Thuận Thảo có tài khoản ở cùng NH
9. Cty TNHH An Bình trả nợ vay ngắn hạn 100.000.000đ đáo hạn 15/10/x, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1%/ tháng, trả lãi từng tháng
10. Sau khi HĐTD được ký kết, Cty Bình Minh nộp uỷ nhiệm chi số tiền 100trđ đề nghị giải ngân tiền vay thanh toán cho công ty Đạt Phúc có TK tại NH nông nghiệp Đồng Tháp
11. Cty Hạ Xanh nộp UNC trả tiền hàng cho Cty Ban Mai 200 trđ
12. Cty Xuân Thu có tài khoản tại NH nông nghiệp Đồng Tháp thanh toán cho cty An Bình 70trđ
Tóm tắt nội dung tài liệu:
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
BÀI 1
Tại NHTMCP Phương Đông trong ngày 02/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Nhận tiền mặt gửi tiết kiệm 3 tháng của ông Lê Bình 30.000.000đ
Phát hành trái phiếu có chiết khấu dưới dạng lãi tính sau thu bằng tiền mặt là 4.995.000đ, tổng mệnh giá của trái phiếu là 5.000.000đ
Ông Nguyễn Văn An nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng 20.000.000đ, lãi suất 0.70% tháng trả hàng tháng yêu cầu rút cả vốn lẫn lãi. Ông An chưa rút tiền lãi lần nào
Xuất tiền mặt nộp vào tài khoản TG tại NHNN 100.000.000đ
Ông Lại Văn Bảo nộp sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn yêu cầu tất toán tài khoản. Nội dung sổ:
Ngày 3/3: Nộp 170.000.000đ
Ngày 8/3: Nộp 20.000.000đ
Ngày 20/3: Rút 50.000.000đ
Ngày 07/05: Rút 100.000.000đ
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cho biết:
- NH áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0.3% tháng
- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng
- Khách hàng không nhận lãi khi đến hạn sẽ được nhập vào vốn gốc.
BÀI 2
Tại NHTMCP Phương Nam trong ngày 02/08/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Bà Thanh Phương đề nghị mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, lãi hàng tháng
Ông Văn An nộp tiền vào tài khoản qua máy ATM 5.000.000đ
Ông Bùi Lân tất toán sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng, số tiền 20trđ, lãi 0,65%/tháng, lãi cuối kỳ và dùng toàn bộ số tiền nhận được để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/tháng lãi cuối kỳ.
Phát hành trái phiếu có chiết khấu MG 1TP 1trđ, kỳ hạn 2 năm, ls 9.8%/năm, 6 tháng lĩnh lãi 1 lần, số tiền chiết khấu 2500đ/TP. NH thu bằng tiền mặt 1000TP, phát hành qua NH khác 9000TP, hoa hồng phát hành là 500đ/TP, đã chuyển sang TK tiền gửi tại NHNN
Bà Mai Liên nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 15/1/x số tiền 100trđ, ls 0.78%/tháng lĩnh lãi hàng tháng đề nghị rút vốn gốc trước hạn. Tiền lãi phát sinh bà Liên mới nhận hết ngày 15/5/x
Ông Nguyên Hải xuất trình sổ tiết kiệm 50trđ kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ 0.77%/tháng đề nghị rút lãi, vốn gốc chuyển sang kỳ hạn 6 tháng
BÀI 3
Tại NHTMCP Phương Nam trong ngày 25/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Bà Nguyễn Thị Xuân nộp sổ tiết kiệm 3 tháng 40.000.000đ, lãi suất 0.75% tháng cuối kỳ yêu cầu NH nhập lãi vào vốn gốc.
Ông Lê Văn An nộp kỳ phiếu 1 năm trả lãi trước đến hạn thanh toán ngày 25/06/x đề nghị lĩnh tiền mặt. Số tiền khách hàng mua kỳ phiếu 4.200.000đ, mệnh giá kỳ phiếu 5.000.000đ. NH thực hiện phân bổ lãi vào chi phí vào ngày cuối mỗi tháng.
Bà Trần Thị Hải nộp tiền mặt 30.000.000đ để gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0.75% tháng trả lãi hàng tháng và 20.000.000đ để mua 10 kỳ phiếu phát hành theo mệnh giá.
Ông Phan Vinh nộp sổ tiết kiệm yêu cầu rút tiền mặt. Nội dung sổ:
Số tiền: 30.000.000đ
Ngày gửi: 25/01/x
Ngày đáo hạn: 25/10/x
Lãi suất hàng tháng: 0.78%
Ông Vinh đã nhận lãi 4 tháng
Ông Lê Xuân nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 6 tháng gửi ngày 28/6/x số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0.70% tháng trả hàng tháng yêu cầu rút vốn. Ông Xuân đã lĩnh lãi 2 lần
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cho biết:
- NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0.2% tháng đối với các khoản tiền gửi rút trước hạn
- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng
BÀI 4
Tại NHTMCP Nam Á trong ngày 25/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Bà Cao Lan nộp 100trđ để mở sổ tiền gửi tiết kiệm 6 tháng, lsuất 0.78%/tháng, lĩnh lãi cuối kỳ
Ông Bảo Dũng rút lãi tiền gửi từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, lĩnh lãi hàng tháng, lãi suất 0.75%/tháng, số tiền trên sổ 50trđ
Bà Lê Anh nộp sổ tiết kiệm 100trđ mở ngày 15/4/x, lĩnh lãi hàng tháng, ls 0.75% đề nghị cho nhận lại vốn gốc trước hạn
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cho biết:
- NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0.2% tháng đối với các khoản tiền gửi rút trước hạn
- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
BÀI 5
Ngày 15/10/x tại NH công thương tỉnh Đồng Tháp có 1 số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Xí nghiệp cơ khí (XNCK) nộp UNT số tiền 18,3 trđ đòi tiền bán hàng hoá cho nhà máy dệt
Nhận được thông báo từ ngân hàng công thương Tiền Giang về khoản tiền 70trđ do Cty Lương thực Tiền Giang thanh toán cho XNCK
Ông Phan Vinh nộp séc vào NH đề nghị: Rút 20trđ tiền mặt, chuyển 30trđ cho cty Lương thực Tiền Giang
XN xây dựng nộp UNC thanh toán cho xí nghiệp vật liệu có tài khoản cùng ngân hàng 100trđ.
Cty Ban Mai nộp uỷ nhiệm chi có số tiền 50.000.000đ đề nghị NH cho vay theo HMTD trả tiền hàng hoá cho Cty Thuận Thảo có tài khoản ở cùng NH
Cty TNHH An Bình trả nợ vay ngắn hạn 100.000.000đ đáo hạn 15/10/x, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1%/ tháng, trả lãi từng tháng
Sau khi HĐTD được ký kết, Cty Bình Minh nộp uỷ nhiệm chi số tiền 100trđ đề nghị giải ngân tiền vay thanh toán cho công ty Đạt Phúc có TK tại NH nông nghiệp Đồng Tháp
Cty Hạ Xanh nộp UNC trả tiền hàng cho Cty Ban Mai 200 trđ
Cty Xuân Thu có tài khoản tại NH nông nghiệp Đồng Tháp thanh toán cho cty An Bình 70trđ
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
Cho biết: - Số dư cuối ngày 19/10/x tài khoản 4211.Cty Ban Mai là 5.000.000đ, số dư nợ TK 2111.Cty Ban Mai là 250.000.000đ. Hạn mức tín dụng quý 3 là 500.000.000,
- NH dự thu lãi cho vay trong hạn vào cuối mỗi tháng
- Các NHTM khác hệ thống trên cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ
- NH được trích 70% tiền bán hàng để thu nợ cho vay theo HMTD
- Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0.2%/tháng, NH áp dụng ls tiền gửi cho các khoản rút vốn trước hạn
- Phí chuyển tiền trong cùng địa bàn là 3000đ/món (gồm cả VAT), cùng hệ thống ngoài địa bàn là 20000đ (gồm cả VAT)
Các tài khoản khác đủ số dư để hạch toán
BÀI 6
Ngày 15/7/x tại NH Công thương tỉnh Long An có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Công ty Đại Nam đem chứng từ đến đề nghị NH chiết khấu theo bảng kê
Hối phiếu trả chậm số tiền 120.000 USD, ngày đáo hạn 28/8/x
Kỳ phiếu trả trước do NH Công thương HCM phát hành, đáo hạn ngày 15/9/x, lãi suất 9,0%/năm
Kỳ phiếu trả sau do NH Công thương Bến Tre phát hành, đáo hạn ngày 15/8/x, lãi suất 9,5%/năm
Công ty Kiến Á đề nghị chiết khấu Bộ chứng từ hàng xuất với tổng số tiền 100.000 USD. Qua kiểm tra chứng từ, ngân hàng đồng ý chiết khấu có truy đòi 90%
Nhận được tiền từ NH nước ngoài thanh toán cho Công ty Ngọc Sơn, số tiền 150.000USD. Số tiền này trả theo Bộ chứng từ ngân hàng đã chiết khấu 90% ngày 8/7/x
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
Cho biết:
Lãi suất chiết khấu ngân hàng áp dụng 0,5%/tháng đối với chứng từ ngoại tệ, 0,9%/tháng đối với chứng từ VND
Hoa hồng chiết 0,2%, lệ phí 0,1% tối thiểu 2USD đối với chứng từ ngoại tệ, tối thiểu 20.000đ đối với chứng từ VND
Phí chiết khấu Bộ chứng từ 0,5%
Biểu phí trên đã bao gồm VAT 10%
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
BÀI 7
Ngày 15/9/x tại NH Tân Thạnh tỉnh Long An có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
XN cơ khí (XNCK) nộp vào NH bảng kê nộp séc kèm theo các tờ séc sau:
Séc CK số tiền 15.000.000đ do công ty Lương thực phát hành ngày 10/9...
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Bổ sung thêm:
Thống kê các ngân hàng tại Việt Nam
1
NH TMCP Á Châu
-Asia Commercial Bank
ACB
TMCP
7.814 tỷ VNĐ
-Thành lập 24/04/1993
-30/06/1994 vốnn điều lệ tăng lên 70 tỷ
-17/02/1996 vốn điều lệ tăng lên 341 tỷ& NHNN cho phép ACB có cổ đông nước ngoài sở hữu tối đa 30% vốn cổ phần
-28/02/2003 vốn điều lệ tăng lên 424 tỷ
-21/3/2004 tăng vốn điều lệ lên 481 tỷ
-16/02/2005 tăng vốn điều lệ lên 600 tỷ
-14/02/2006 Tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ
-27/11/2009 vốn điều lệ của ACB là 7.814 tỷ
2
NH TMCP Sài Gòn Thương Tín -Sacom Bank
TMCP
6.700 tỷ VNĐ -Thành lập 21/12/1991
-Vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ
3
NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam -Vietcom Bank
VCB
TMCP
12.101 tỷ VNĐ -Thành lập 01/04/1963
4
NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam -Exim Bank
-Viet Nam Export Inport Bank EIB
TMCP
8.800 tỷ VNĐ -Thành lập ngày 24/05/1989
-Vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ với tên mới là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
5
NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam
-Techcom Bank
-VietNam Technological & Commercial Joint Stock Bank
TMCP
5.400 tỷ VNĐ
-Thành lập 27/09/1993
-Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ
-1994-1995 tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ
-1996 tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ
-1999 tăng vốn điều lệ lên 80.020 tỷ
-2001 tăng vốn điều lệ lên 102.345 tỷ
-30/6/2004 tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng.
- 02/8/2004 tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ
- 26/11/2004 tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ
-21/07/2005 tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ,
-28/09/2005 tăng vốn điều lệ lên 498 tỷ
-28/10/2005 tăng vốn điều lệ lên 555 tỷ
-24/11/2006 tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ
-09/2008 tăng vốn điều lệ lên 3.165 tỷ
6
NH TMCP Đông Á
-DongA Bank
-Eastern Asia Commerical Bank
DAB
TMCP
3.400 tỷ VNĐ
-Thành lập 01/07/1992
-1992 vốn điều lệ ban đầu là 20tỷ
-1994 tăng vốn điều lệ lên 30 tỷ
-2000 tăng vốn điều lệ lên 97.4 tỷ
-2001 tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ
-12/2005 tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ
-12/2006 tăng vốn điều lệ lên 880 tỷ
-05/2007 tăng vốn điều lệ lên 1.400 tỷ
-12/2007 tăng vốn điều lệ lên 1.600 tỷ
-7/7/2007 thay đổi logo mới
-06/2009 vốn điều lệ là 3.400 tỷ
7
NH TMCP Quốc Tế VN -VIB Bank
VIB
TMCP
2.400 tỷ VNĐ
8
NH TMCP Công Thương VN
-VietinBank
-Incombank
-Vietnam Bank for Industry & Trade ICBV
TMCP
11.252 tỷ VNĐ
-Được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
-16.1.2008 đổi tên giao dich thành Vietnam Bank for Industry & Trade và tên viết tắt là VietinBank
9
NH TMCP Đại Á
-Dai A Bank
TMCP
1.000 tỷ VNĐ
-Thành lập 30/07/1993
-2001 sáp nhập Quỹ tín dụng Quang Vinh vào DaiA Bank, tăng vốn điều lệ lên 8 tỷ
-2002 tăng vốn điều lệ lên 16 tỳ
-2003 tăng vốn điều lệ 25 tỷ
-2004 tăng vốn điều lệ lên 42 tỷ
-31/12/2006 tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ
-11/10/2007 chuyển mô hình hoạt động từ TMCP nông thôn sang TMCP đô thị
-Quý I-2009 tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ
10
NH TMCP Đông Nam Á
-Southeast Asia Bank
-SeABank TMCP
5.068 tỷ VNĐ
-Thành lập năm 2004
-31/12/2009 vốn điều lệ là 5.068 tỷ
11
NH TMCP Đại Dương
-Ocean Bank
TMCP
2.000 tỷ VNĐ
-Trước đây là NH TMCP Nông Thôn Hải Hưng
-Thành lập 12/1993
-Vốn điều lệ ban đầu là 300 triệu
-9/1/2007 chuyển đổi thành NH TMCP Đại Dương
-2007 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ
-04/2009 tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ
12 NH TMCP Đệ Nhất -Ficom Bank
-First Join Stock Commercial Bank FCB
TMCP
1.000 tỷ VNĐ
-Thành lập 02/08/1993
-20/04/2009 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ
13
NH TMCP An Bình
-AB Bank
TMCP
3.482 tỷ VNĐ
-Thành lập 04/1993
-Vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ
-10/2007 tăng vốn điều lệ lên 2.300 tỷ
14
NH TMCP Bắc Á
-NAS Bank
-North Asia Commercial Joint
Stock Bank NASB
TMCP
1.792 tỷ VNĐ
-Thành lập 1994
15
NH TMCP Dầu Khí Toàn Cầu -GP Bank
GPB
TMCP
1.000 tỷ VNĐ -Trước đây là NHTM Nông Yhôn Ninh Bình, đã chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động từ nông thôn sang ngân hàng đô thị từ 07/11/2005.
16
NH TMCP Gia Định
-Gia Dinh Bank
-Gia Dinh Commercial Joint Stock Bank GDB
TMCP
1.000 tỷ VNĐ
17
NH TMCP Hàng Hải Việt Nam
-Maritime Bank
-Viet Nam Maritime Joint Stock Bank MSB
TMCP
3.000 tỷ VNĐ
-Thành lập 12/07/1991
-Vốn điều lệ ban đầu là 40 tỷ
18
NH TMCP Kiên Long -Kien Long Bank
TMCP
1.000 tỷ VNĐ -Trước đây là NH TMCP Nông Thôn Kiên Long
-Thành lập 10/1995
-Vốn điều lệ ban đầu là 1.2 tỷ
19
NH TMCP Nam Á -Nam A Bank
TMCP
1.252 tỷ VNĐ -Thành lập 21/10/1992
-Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ
20
NH TMCP Nam Việt
-Navi Bank
-Nam Viet Commercial Joint Stock Bank. TMCP
2.000 tỷ VNĐ
-Thành lập 1995
21
NH TMCP
Ngoài Quốc Doanh
-VP Bank
VPB
TMCP
2.117 tỷ VNĐ
-Thành lập 12/08/1993
-Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ
-25/11/2004 vốn điều lệ tăng lên 210 tỷ
-25/02/2005 vốn điều lệ tăng lên 250 tỷ
-31/12/2005 vốn điều lệ tăng lên 310 tỷ
-31/05/2006 vốn điều lệ tăng lên 500 tỷ
-01/11/2006 vốn điều lệ tăng lên 750 tỷ
-31/07/2007 vốn điều lệ tăng lên 1.500 tỷ
-31/12/2007 vốn điều lệ tăng lên 2.000 tỷ
-01/10/2008 vốn điều lệ tăng lên 2.117 tỷ
22
NH TMCP Nhà Hà Nội -Habu bank
HBB
TMCP
3.000 tỷ VNĐ -Thành lập 1989
-Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ
23
NH TCMP Phát Triển Nhà TPHCM -Housing Development Bank
-HD Bank HDB
TMCP
1.550 tỷ VNĐ
-Thành lập 1989
-Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ
24 NH TMCP Phương Đông -Oricom Bank
-Phuong Dong Bank
-Orient Commercial Joint Stock Bank OCB
TMCP
2.000 tỷ VNĐ -Thành lập 13/04/1996
-Vốn điều lệ ban đầu là 70 tỷ
-05/06/2004 vốn điều lệ tăng lên 200 tỷ
-20/12/2005 vốn điều lệ tăng lên 300 tỷ
-29/12/2006 vốn điều lệ tăng lên 567 tỷ
-30/12/2008 vốn điều lệ tăng lên 1.474477 tỷ
-29/12/2009 vốn điều lệ tăng lên 2.000 tỷ
25
NH TMCP
Phương Nam
-Southern Bank
-Southern Commercial Joint Stock Bank PNB
TMCP
2.568 tỷ VNĐ
-Thành lập 19/05/1993
-Vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ
26
NH TMCP Quân Đội -Military Bank
MB
TMCP
3.820 tỷ VNĐ -Thành lập 04/11/1994
27
NH TMCP Miền Tây -Western Bank
TMCP
2.000 tỷ VNĐ -Tiền thân là NH Cờ Đỏ
-Thành lập 12/1988
-2005 cam kết vốn dài hạn là 50 tỷ
-01/2008 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ
28
NH TMCP Sài Gòn -Saigon Commercial Bank SCB
TMCP
3.635 tỷ VNĐ -Trước đây là NH TMCP Quế Đô thành lập 1992
-08/04/2003 đổi thảnh NH TMCP Sài Gòn
29
NH TMCP Sài Gòn Công Thương
-Saigon Bank
-Sai Gon For Industry & Trade
TMCP
1.412 tỷ VNĐ
-Thành lập 16/10/2007
-Vôn điều lệ ban đầu là 650 triệu
-1990 tăng vốn điều lệ lên 3.25 tỳ
-1992 tăng vốn điều lệ lên 9.25 tỷ
-1993 tăng vốn điều lệ lên 50.54 tỷ
-1995 tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ
-2000 tăng vốn điều lệ lên 145 tỷ.
-2002 tăng vốn điều lệ lên 182 tỷ
-2003 tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ
-2004 tăng vốn điều lệ lên 304 tỷ.
-2005 tăng vốn điều lệ lên 400 tỷ
-2006 tăng vốn điều lệ lên 690 tỷ
-2007 tăng vốn điều lệ lên 1.020 tỷ
-2009 tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ
30
NH TMCP Sài Gòn - Hà Nội -SH Bank
SHB
TMCP
2.000 tỷ VNĐ -Tiền thân là NH TMCP Nông Thôn Nhơn Ái
-Thành lập 13/11/1993
31
NH TMCP Việt Nam Tín Nghĩa
-Viet Nam Tin Nghia Bank
-Viet Nam Tin Nghia Commercial Joint Stock Bank
TMCP
3.390 tỷ VNĐ
-Thành lập 1992
-1996 tăng vốn điều lệ lên 60 tỳ
-1997 tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ
-2005 tăng vốn điều lệ lên 189 tỷ.
-05/2007 tăng vốn điều lệ lên 553,097 tỷ
-04/2009 tăng vốn điều lệ lên 1.133 tỷ
-27/11/2009 tăng vốn điều lệ lên 3.399 tỷ
32
NH TMCP Việt Á -Viet A Bank
VAB
TMCP
1.631 tỷ VNĐ -Thành lập 04/07/2003
-31/12/2008 vốn điều lệ tăng lên 1.359 tỷ
33
NH TMCP Bảo Việt -Bao Viet Bank
BVB
TMCP
1.500 tỷ VNĐ -Thành lập 11/12/2008
34
NH TMCP Việt Nam Thương Tín -VietBank
TMCP
1.000 tỷ VNĐ
35
NH TMCP Xăng Dầu Petrolimex
-Petrolimex Group Bank
-PG Bank PGB
TMCP
1.000 tỷ VNĐ
-Trước đây là NH TMCP Nông Thôn Đồng Tháp
36
NH TMCP Liên Việt -Lien Viet Bank
TMCP
3.650 tỷ VNĐ -Thành lập 28/03/2008
-Vốn điều lệ ban đầu là 3.300 tỷ
37
NH TMCP Tiên Phong -Tien Phong Bank
-FPT Bank TMCP
1.750 tỷ VNĐ -Thành lập 05/2008
38
NH TMCPMỹ Xuyên/TMCP Phát Triển Mê Kông -My Xuyen Bank
-Me Kong Bank
MXB
MDB
TMCP
1.000 tỷ VNĐ
-Thành lập ngày 12/10/1992
-13/11/2009 đổi tên thành NH TMCP Phát Triển Mê Kông, tên viết tắt là MDB, tên tiếng Anh là Me Kong Commercial Joint Stock Bank
39
NH TMCP Đại Tín -Trust Bank
TMCP
1.500 tỷ VNĐ
-Thành lập 1989
-Trước đầy là NH TMCP Nông thôn Rạch Kiến
-24/11/2009 vốn điều lệ tăng lên 1.500 tỷ
40
NH Đầu Tư & Phát Triển Campuchia
-Bank For Investment & Development For Cambodia
BIDC
TNHH
1.000 tỷ VNĐ
41
NH Standar Chartered (Việt Nam) -Standar Chartered Bank Vietnam (Limited) SCBVN
TNHH
1.000 tỷ VNĐ -Thành lập 1969
-Là sự sát nhập giữa 2 NH : NH Standar thành lập 1863 (Anh-Nam Phi)và NH Chatered thành lập 1853 (Ấn Độ-Australia-Trung Quốc)
42
NH Shinhan (Việt Nam) -Shinhan Bank Vietnam (Limited) SHBVN
TNHH
1.670 tỷ VNĐ -Thành lập 02/1994
-Trước đây là First Vina Bank-a joint-venture bank between Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank) and First Bank Korea.
-05/2006 đổi tên thành Shinhan Vina Bank
-01/2001 đổi thành ShinhanVina
43
NH Hong Leong (Việt Nam)
Hong Leong Bank Vietnam (Limited)
HLBVN
TNHH
1.000 tỷ VNĐ
-Trước đây là Công ty Cung cấp Dịch vụ Chuyển tiền và Thế chấp Kwong Lee (Kwong Lee Mortgage and Remittance Company) năm 1905
-1934 Kwong Lee Bank Limited được thành lập
-1989 đổi tên thành MUI Bank
-01/1994 Hong Leong Group mua lại MUI Bank và đổi tên thành Hong Leong Bank (Limited)
-Hoạt động tại Việt Nam năm 2009
44
NH Doanh Nghiệp & Đầu Tư Calyon -Crédit Agricole Corporate & Investment Bank CACIB
TNHH
1.000 tỷ VNĐ
45
NH ANZ (Việt Nam)
-Australia & New Zealand Banking Group (Limited)
ANZ
TNHH
1.000 tỷ VNĐ
-1835 thành lập tại Sydney và London
-1837 thành lập NH Liên Minh của Anh-Úc
-1838 thành lập tại Melbourne
-1852 thành lập NH Anh-Úc_Scotland
-1951 hợp nhất NH Úc và NH Liên Minh Anh-Úc tạo thành NH ANZ
-1997 ANZ hợp nhất tại Australia
-1993 ANZ mở chi nhánh tại Hà Nội và văn phòng thay mặt tại TpHCM
-1996 mở chi nhánh thứ 2 tại TpHCM
46
NH HSBC (Việt Nam)
-Hong Kong & Shanghai Banking Corporation HSBC
TNHH
3.000 tỷ VNĐ
47
NH TNHH Indovina
-Indovina Bank
-The First Joint-Venture Bank in Viet Nam IVB
NHLD
100 triệu USD
-Thành lập 21/11/1990
-15/10/2009 tăng vốn điều lệ lên 125 triệu USD
48
NH Việt – Nga
-Vietnam - Russia Bank
VRB
NHLD
62.5 triệu USD
49
NH ShinhanVina -ShinhanVina Bank SVB
NHLD
64 triệu USD
50
NH VID Public
-VID Public Bank
VIDPB
NHLD
62.5 triệu USD
51
NH Liên Doanh Việt - Thái -VinaSiam Bank
VSB
NHLD
20 triệu USD
52
NH Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam
-Bank For Investment & Development For VietNam BIDV
NHNN
7.477 tỷ VNĐ
-Thành lập 26/04/1957
-Trước đây là NH Kiến Thiệt Việt Nam
-24/06/1981 đổi tên thành NH Đầu Tư & Xây Dựng Việt Nam
-14/11/1990 đổi tên thành NH Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam
53
NH Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam -AgriBank
-VietNam Bank For Agriculture & Rural Development VBARD
NHNN
11.275tỷ VNĐ
-Thành lập 26/03/1988
-Trước đây là NH Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
-12/1990 đổi tên thành NH Nông Thôn Việt Nam
54
NH Chính Sách Xã Hội VN -VietNam Bank For Social Policies VBSP
NHNN
15.000 tỷ VNĐ -Thành lập 04/10/2002
55
NH Phát Triển Việt Nam -VietNam DevelopmentBank VDB
NHNN
10.000 tỷ VNĐ -Thành lập 19/05/2006
-Vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ
56
NH Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long -Mekong Housing Bank
MHB
NHNN
3.000 tỷ VNĐ
-Thành lập 18/09/1999
57
NH Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Trung Ương -Central People's Credit Fund
CCF
NHNN
1.112 tỷ VNĐ
58
NH Nhà Nước Việt Nam
-The State Bank Of Viet Nam
SBV
NHNN
-Thành lập 06/05/1951
-Trước đây là NH Quốc Gia Việt Nam
-21/01/1960 đổi tên thành NH Nhà Nước Việt Nam
59
NH Ngoại Thương Pháp -The Basis For Cost Estimating BFCE
NHNN
Câu 2: Tìm hiểu về ngân hàng Đông Á
OTC:EAB - Ngân hàng TMCP Đông Á
Hội sở:130 Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: (84.8) 3995 1483 - 3995 1484
Fax: (84.8) 3995 1603 - 3995 1614
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐÔNG Á (DONGA BANK)
Ngân hàng Đông Á (DongA Bank) được thành lập vào ngày 01/07/1992, với số vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng. Qua hơn 16 năm hoạt động, DongA Bank đã khẳng định là một trong những ngân hàng cổ phần phát triển hàng đầu của Việt Nam, đặc biệt là ngân hàng đi đầu trong việc triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đáp ứng nhu cầu thiết thực cho cuộc sống hàng ngày.
Vốn điều lệ (tính đến 12/2008) là 2.880 tỷ đồng
Các cổ đông lớn
• Văn phòng Thành ủy TP.HCM
• Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ)
• Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận
• Tổng Công ty May Việt Tiến
• Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SABECO)
• Công ty Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO)
Mạng lưới hoạt động
• Hội sở, 1 Sở giao dịch, hơn 150 chi nhánh và phòng giao dịch.
• Hơn 900 máy giao dịch tự động - ATM
• Gần 1500 điểm chấp nhận thanh toán bằng Thẻ - POS
Công ty thành viên
• Công ty Kiều hối Đông Á (1 Hội sở và 5 Chi nhánh)
• Công ty Chứng khoán Đông Á
Hệ thống quản lý chất lượng
Hoạt động của quy trình nghiệp vụ chính được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Công nghệ
Từ năm 2003, Ngân hàng Đông Á đã khởi động dự án hiện đại hoá công nghệ và chính thức đưa vào áp dụng phần mềm quản lý mới (Core-banking) trên toàn hệ thống từ tháng 6/2006. Phần mềm này do tập đoàn I-Flex cung cấp. Với việc thành công trong đầu tư công nghệ và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, Ngân hàng Đông Á cung cấp nhiều dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Đặc biệt, Ngân hàng Đông Á có khả năng mở rộng phục vụ trực tuyến trên toàn hệ thống chi nhánh, qua ngân hàng tự động và ngân hàng điện tử mọi lúc, mọi nơi.
Định hướng hoạt động
Với phương châm “Bình dân hoá dịch vụ ngân hàng - Đại chúng hóa công nghệ ngân hàng”, Đông Á đặt mục tiêu trở thành một ngân hàng đa năng – một tập đoàn dịch vụ tài chính vững mạnh.
Các giải thưởng đạt được
• Giải thưởng “Công nghệ Thông tin – Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh” dành cho “Doanh nghiệp ứng dụng Công nghệ Thông tin – Truyền thông” tiêu biểu 2008
• Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2008”
• Top 100 doanh nghiệp tiêu biểu 2008
• Giải thưởng “Sao Vàng Phương Nam 2008”
• Danh hiệu "Doanh nghiệp dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008"
• Giải thưởng "Thương hiệu mạnh Việt Nam 2007".
• Giải thưởng "Top 100 thương hiệu tiêu biểu nhất Việt Nam 2007".
• Top 200: Chiến lược công nghiệp của các doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo bình chọn của Chương trình Phát triển Liên hiệp quốc (UNDP).
• Chứng nhận xuất sắc về Chất lượng vượt trội của hoạt động Thanh toán quốc tế do Standard Chartered Bank, Citibank, American Express Bank, Wachovia Bank và Bank of New York trao tặng.
• Máy ATM Thế kỷ 21 do DongA Bank chế tạo được chứng nhận “Kỷ lục Việt Nam” có chức năng nhận và đổi tiền trực tiếp qua máy ATM lần đầu tiên tại Việt Nam.
• Giải thưởng "Thương hiệu Việt nam nổi tiếng nhất ngành Ngân hàng - Tài chính - Bảo hiểm” năm 2006.
• Giải thưởng SMART50 dành cho 50 doanh nghiệp hàng đầu của châu Á ứng dụng thành công IT vào công việc kinh doanh do Tạp chí công nghệ thông tin hàng đầu Châu Á Zdnet trao tặng.
• Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt” năm 2003, 2005, 2007 do Hội các Nhà Doanh nghiệp trẻ Việt Nam trao tặng
• Giải thưởng Thương hiệu Việt do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam trao tặng.
• Chứng nhận Cúp Vàng thương hiệu uy tín chất lượng của Hội Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
• Đạt “Giải thưởng chất lượng Việt Nam” 2003 do Bộ Khoa học và Công nghệ trao.
• Cúp vàng Thương hiệu Nhãn hiệu do Hiệp hội Nghiên cứu Đông Nam Á trao.
• Bằng khen thành tích xuất xắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham gia hợp tác kinh tế quốc tế do Ủy ban Quốc gia về Hợp Tác Kinh Tế Quốc Tế trao tặng.
• Bằng khen về việc đóng góp cho sự phát triển giáo dục do Bộ Giáo Dục và Đào Tạo trao tặng
• Bằng khen thành tích trong công tác tuyên truyền, vận động và ủng hộ quỹ “Vì người nghèo” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tp.HCM trao tặng.
Và còn một số giải thưởng nhỏ khác.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tags: BÀI 1 Tại NHTMCP Phương Đông trong ngày 02/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Nhận tiền mặt gửi tiết kiệm 3 tháng của ông Lê Bình 30.000.000đ, đáp án định khoản ngân hàng Phát hành trái phiếu có chiết khấu dưới dạng lãi tính sau thu bằng tiền mặt là 4.995.000đ, tổng mệnh giá của trái phiếu là 5.000.000đ