Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực đấu thầu tại công ty cổ phần Licogi 19
Mục lục
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương I: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU VÀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU. 2
I. Đấu thầu: 2
1. Các khái niệm: 2
1.1 Khái quát về đấu thầu: 2
1.2 Các khái niệm liên quan đến đấu thầu: 4
2. Trình tự thực hiện đấu thầu: 4
2.1. Bước 1: Chuẩn bị đấu thầu : 4
2.1.1 Lập kế hoạch đấu thầu: 5
2.1.2 Chuẩn bị nhân sự cho công tác đấu thầu. 5
2.1.3. Chuẩn bị hồ sơ mời thầu . 5
2.1.4. Xác định tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu. 6
2.2. Bước hai: Mời thầu: 6
2.2.1. Thông báo mời thầu. 6
2.2.2. Gửi thư mời thầu. 7
2.3. Bước ba: Nộp và nhận hồ sơ dự thầu. 7
2.4. Bước 4.Mở thầu . 8
2.4.1. Chuẩn bị mở thầu. 8
2.4.2 Trình tự mở thầu. 8
2.5. Bước 5. Đánh giá hồ sơ dự thầu. 9
2.6 .Bước 6. Trình duyệt kết quả đấu thầu. 9
2.7.Bước 7. Công bố kết quả đấu thầu. 9
2.7.1 Nguyên tắc chung. 9
2.7.2 Thông báo trúng thầu. 10
2.8. Bước 8. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng. 10
II. Năng lực đấu thầu. 11
1. Khái niệm năng lực đấu thầu. 11
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực đấu thầu. 11
2.1 .Các yếu tố chủ quan: 11
2.1.1. Năng lực tài chính. 11
2.1.2. Nguồn nhân lực. 12
2.1.3. Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị kỹ thuật. 13
2.1.4. Khả năng liên doanh, liên kết. 13
2.1.5. Năng lực marketting. 13
2.1.6. Uy tín của Công ty. 14
2.2. Các yếu tố khách quan. 14
2.2.1. Hệ thống pháp luật: 14
2.2.2. Quy mô gói thầu. 15
2.2.2. Chính sách tài chính tiền tệ, chính sách giá cả và chính sách ưu đãi đối với các nhà thầu. 16
2.2.4. Các đối thủ cạnh tranh. 16
2.2.5. Các điều kiện tự nhiên, văn hóa xã hội, khoa học kỹ thuật 17
2.5.2. Các điều kiện văn hóa xã hội khác. 17
3 . Các chỉ tiêu thể hiện năng lực đấu thầu. 18
3.1 . Các chỉ tiêu thể hiện khả năng thắng thầu. 18
3.1.1. Các chỉ tiêu vể số lượng các công trình trúng thầu. 18
3.1.2. Chỉ tiêu về giá trị các công trình trúng thầu. 19
3.2 .Các tiêu thức đánh giá khẳ năng thắng thầu của Công ty. 19
3.2.1. Năng lực và kinh nghiệm của Công ty. 19
3.2.2. Chỉ tiêu về kỹ thuật thi công công trình. 20
3.2.3. Chỉ tiêu về giá dự thầu. 21
Chương II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 19 TRONG THỜI GIAN QUA. 22
I. Tổng quan về Công ty LICOGI19. 22
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. 23
2. Cơ cấu tổ chức của công ty 27
2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty. 30
2.2. Chức năng của từng vị trí, bộ phận trong Công ty. 30
2.2.1 .Đại hội đồng cổ đông. 30
2.2.2. Hội đồng quản trị. 31
2.2.3. Ban kiểm soát. 31
2.2.4. Giám đốc Công ty. 31
2.2.5. Các Phó giám đốc. 32
2.2.6. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. 33
3. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty. 35
3.1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường của Công ty. 35
3.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất và trang thiết bị của Công ty. 37
3.3. Đặc điểm về nhân sự trong Công ty. 39
3.4. Đặc điểm về vốn kinh doanh. 41
3.5. Đặc thù về công nghệ. 41
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua: 42
II. Thực trạng hoạt động đấu thầu và năng lực đấu thầu của Công ty. 43
1. Thực trạng hoạt động đấu thầu của Công ty trong thời gian qua. 43
2 . Thực trạng năng lực đấu thầu thông qua một số chỉ tiêu. 46
2.1. Đánh giá về khả năng thắng thầu. 46
2.1.1. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của Công ty. 46
2.1.2. Đánh giá về kỹ thuật và chất lượng công trình. 49
2.2. Đánh giá về hoạt động Đấu thầu của Công ty. 52
2.2.1. Về doanh thu. 52
2.2.2. Năng lực máy móc thiết bị của Công ty được cải thiện rõ rệt. 52
2.2.3. Đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm và năng lực chuyên môn được nâng cao. 53
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NĂNG CAO NĂNG LỰC ĐẤU THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 19. 54
I. Định hướng phát triển Công ty cổ phần Licogi 19 trong thời gian tới. 54
1. Mục tiêu phát triển của Công ty. 54
2. Phương hướng phát triển của Công ty. 55
II. Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu tai Công ty Licogi 19. 57
1. Nâng cao năng lực của Công ty. 57
1.1. Nâng cao năng lực tài chính: 57
1.2. Nâng cao năng lực nguồn nhân lực. 59
1.3. Nâng cao năng lực máy móc thiết bị. 60
1.4. Nâng cao uy tín của Công ty. 61
2. Hoàn thiện công tác hồ sơ dự thầu. 62
2.1. Đổi mới hoàn thiện công tác Marketing. 62
2.2. Hoàn thiện kỹ thuật xây dựng hồ sơ dự thầu. 63
2.3. Điều chỉnh giá dự thầu. 64
III. Một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng có thẩm quyền. 64
1. Đối với Tổng Công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng (Licogi ): 64
2. Đối với Nhà nước: 65
Kết luận 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-08-01-chuyen_de_thuc_trang_va_mot_so_giai_phap_nham_nang.95SZzhE9Jc.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-71811/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
ó tài khoản tại kho bạc Nhà nước,ngân hàng trong và ngoài nước theo quy địng của pháp luật.Được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp.Có điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty,chịu trách nhiệm hữu hạn về tài chính đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ.Tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, hoạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính ,được trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật và nghị quyết của đại hội cổ đông.Là đơn vị xây lắp nên hoạt động của sản xuất của Công ty có những đặc thù riêng biệt, khi Công ty trúng thầu xây dựng các công trình sẽ giao khoán từng phần việc hay toàn bộ các công trình đó cho mỗi đội sản xuất (phụ thuộc vào khối lượng, quy mô của công trình) hay là giao cho xí nghiệp thành viên theo hình thức khoán chi phí .
Công ty bao gồm:
* 2 Xí nghiệp trực thuộc đó là:
Xí nghiệp 101: chuyên về xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Xí nghiệp 191: chuyên về bê tông trượt và kết hợp với xây dựng.
* Trạm bê tông gồm: 2 trạm
01 trạm đặt tại Hà Nội
01 trạm đặt tại Thủy điện Bắc Hà.
Và 13 đội sản xuất, mỗi xí nghiệp hay đội sản xuất đều cố các đội trưởng để điều hành quá trình sản xuất kinh doanh bộ phận. Một trong 2 xí nghiệp trực thuộc được phép hạch toán độc lập,có con dấu riêng ,có tài khoản tại ngân hàng nhưng chỉ là tài khoản chuyên chi nên các đơn vị trực thuộc vẫn phải gửi chứng từ hóa đơn về phòng Kinh tế - Kế hoạnh, Tài vụ để hoạch toán.
Đến nay Công ty xây dựng 19 đã trở thành Công ty cổ phần LICOGI 19 trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng – Bộ Xây dựng, hoạt động thêo chế độ hạch toán độc lập và có chưc năng chủ yếu sau:
Thứ nhất, ký kết các hợp đồng xây dựng với các chủ đầu tư và thực hiện các hợp đồng tức là xây dựng hoàn thiện các công trình theo đúng cam kết của hợp đồng về thời gian, chất lượng công trình bàn giao đúng tiến độ để bên A đưa vào sử dụng, bán bê tông và một số sản phẩm cấu kiện ống cống cho các đơn vị bên ngoài Công ty.
Thứ hai, nhập và mua bán các loại vật tư theo nhu cầu cấp cho các công trình xây dựng như: sắt thép, xi măng, cát, đá, sỏi và các trang thiết bị lắp ráp vào công trình …
Thứ ba, thực hiện chức năng hợp tác Quốc tế như tuyển dụng đưa lao động Việt Nam đi làm việc và học tập tại nước ngoài.
Công ty hoạt động với các ngành chủ yếu sau:
+ Vận chuyển, san lấp nền móng các loại công trình xây dựng bằng phương tiện cơ giới xây dựng.
+ Xử lý nền móng bằng phương tiện Cơ giới (khoan nhồi, đóng cọc bê tông cốt thép, ván thép, ống thép các loại, cọc Baretter…)
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (cầu, đường bộ sân bay, bến cảng, đường hầm …)
+ Xây dựng các công trình thủy lợi (đê, đập hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu,ống dẫn ,trạm bơm….)
+ Xây dựng các công trình thủy điện, nhiệt điện, xây lắp đường dây và chạm biến thế điện, điện lạnh ,hệ thống thông tin liên lạc.
+ Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở, hạ tầng khu đô thị, hạ tầng khu công nghiệp.
+ Sản xuất, khai thác và kinh doanh vật liệu xây dựng (đá xây dựng, bê tông thương phẩm cấu kiện bê tông đúc sẵn …)
+ Đầu tư và kinh doanh dịch vụ khách sạn, khu du lịch, vui chơi giải trí.
+ Sản xuất và kinh doanh sản phẩm cơ khí, kết cấu thép, vật tư và thiết bị xây dựng, sản xuất cầu trục và thiết bị nâng.
+ Đầu tư xây dựng và kinh doanh các công trình thủy điện vừa và nhỏ.
+ Xuất nhập khẩu thiết bị, vật liệu xây dựng. Tổ chức đưa lao động Việt Nam đi lao động có thời hạn tại nước ngoài.
+ Tư vấn thiết kế, giám sát các công trình xây dựng.
+ Thí nghiệm vật liệu xây dựng, khảo sát địa chất công trình.
+ Xây dựng hệ thống thiết bị công nghiệp kinh doanh xăng, dầu, mỡ.
+ Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
Địa bàn hoạnh động của Công ty: trên toàn quốc và nước ngoài.
2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty hoạt động theo trực tuyến chức năng : Tức là : Đứng đầu là : Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, tiếp đó là Giám đốc Công ty: ông Trịnh Hoàn, sau đó là các Phó giám đốc (như Phó giám đốc phụ trách công trình xây dựng, Phó giám đốc phụ trách công trình hạ tầng, Phó giám đốc phụ trách kinh tế kỹ thuật cơ giới), tiếp đó là các phòng ban (như phòng tổ chức hành chính, phòng tài chính kế toán, phòng kinh tế kế hoạnh, phòng kỹ thuật thi công, phòng cơ giới vật tư, các xí nghiệp, trạm bê tông, đội cơ giới, đội xây dựng, xưởng sản xuất ống cống và sửa chữa coppha giàn giáo.)
* Nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty:
+ Công ty có nhiệm vụ sau:
Thứ nhất, xây dựng và thực hiện các kế hoạch dài hạn cũng như các kế hoạch ngắn hạn về các hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, Hiến pháp và những hướng dẫn của Tổng Công ty bàn giao.
Thứ hai, xây dựng các phương án kinh doanh dịch vụ, phát triển theo đúng kế hoạch và mục tiêu chiến lược của Công ty đã đề ra.
Thứ ba, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Nhà nước đã đề ra, thực hiện các chế độ, chính sách về quản lý người lao động, sử dụng vốn, vật tư, tài sản và các nguồn lực trong Công ty.Thực hiện hoạch toán kinh tế, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Thứ tư, thực hiện đầy đủ mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đã ký với các tổ chức trong và ngoài nước để giữ uy tín cho Công ty.
Thứ năm, quản lý toàn diện, đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ theo pháp luật, chính sách của Nhà nước và sự phân công, phân cấp quản lý, thực hiện phân phối công bằng dân chủ.
Thứ sáu, bảo vệ doanh nghiệp, giữ gìn an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội theo đúng quy định của luật pháp ban hành, thuộc phạm vi quản lý của Công ty.
+ Quyền hạn của Công ty:
Thứ nhất, kinh doanh theo đúng mục đích thành lập của Công ty và theo ngành nghề đã đăng ký.
Thứ hai, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, trong việc ký kết hợp đồng kinh tế với bạn hàng trong và ngoài nước về hợp tác đầu tư xây dựng, về kinh doanh mua bán sản phẩm theo đúng pháp luật của Nhà nước đã đề ra.
Thứ ba, được giao và sủ dụng có hiệu quả các nguổn vốn, tài sản, nguồn lực. Được quyền huy động các nguồn vốn khác trong và ngoài nước theo pháp luật hiện hành để thực hiện nhiệm vụ và nâng cao khả năng kinh doanh của mình.
Thứ tư, được tham gia các cuộc triển lãm và các cuộc hội thảo của các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.Đồng thời cũng được phép cử các đoàn ra nước ngoài và mời các đoàn nước ngoài đến để đàm phán ký kết hợp đồng nhằm nâng cao uy tín thương hiệu của Công ty.
Thứ năm, được quyền chủ động trong việc tổ chức bộ máy quản lý, mạng lưới kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ được giao và có hiệu quả, quản lý và sủ dụng đội ngũ phù hợp với nhiệm vụ được giao và phải có hiệu quả. Quản lý sủ dụng đội ngũ lao động, áp dụng các hình thức trả lương, thư...