nguyenkhoakt
New Member
Download Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần tập đoàn JOC Việt Nam
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN JOC 2
1.1. Giới thiệu chung về Công ty CP tập đoàn JOC Việt Nam 2
1.1.1. Căn cứ pháp lý 2
1.1.2. Loại hình doanh nghiệp 2
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động 2
1.1.4 Quá trình hình thành và phát triển 2
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh củ Công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam. 4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần tập đoàn JOC Vịêt Nam 4
1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp 4
1.2.3 Tổ chức hoạt động SXKD tại Công ty. 6
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý 6
1.3. Tình hình tài chính và kêt quả kinh doanh của công ty CP tập đoàn JOC Việt Nam . 8
PHẦN 2: BỘ MÁY KẾ TOÁN, TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN JOC VIỆT NAM 11
2.1. Bộ máy kế toán tại công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam 11
2.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam 12
2.3. Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP tập đoàn JOC Việt Nam. 15
2.3.1. Đặc điểm và trình tự hạch toán CPSX. 17
2.3.1.1. Hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 17
2.3.1.2. Hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp. 23
2.3.1.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 30
2.3.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung. 35
2.3.2. Tổng hợp CPSX và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 37
2.3.2.1. Tổng hợp chi phí sản xuât. 37
2.3.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 38
2.3.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Tập đàon JOC Việt Nam 39
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN JOC VIỆT NAM 40
3.1. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán CFSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam 40
3.1.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam . 40
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam 41
KẾT LUẬN 46
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ . Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký đặc biệt
Sổ Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hay định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.3. Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP tập đoàn JOC Việt Nam.
Hàng năm, Công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam tiến hành thi công nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau, nhiều công trình có thời gian kéo dài nhiều năm. Tuy về quy mô, khối lượng sản xuất có khác nhau nhưng phương pháp hạch toán và tính giá thành sản phẩm xây lắp được áp dụng nhất quán cho tất cả các công trình, hạng mục công trình. Sau khi đấu thầu các công trình, Công ty thực hiện giao khoán cho các đơn vị thành viên thông qua hợp đồng giao khoán. Các Công ty thành viên không mở sổ kế toán riêng mà tập hợp và sắp xếp chứng từ định kỳ gửi lên phòng Tài chính kế toán Công ty Công tác hạch toán kế toán được thực hiện trên Công ty.
Để làm rõ hơn thực tế hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty, em xin đưa số liệu công trình Chợ - Siêu thị Phú Lộc TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn làm ví dụ. Công ty ký hợp đồng giao nhận thầu xây lắp với Công ty Cổ phần bất động sản Hà Nội (Hợp đồng số 200/2007/HĐKT). Công trình có thời gian thi công từ tháng 9 năm 2007 đến tháng 3 năm 2009 hoàn thành, tổng giá trị hợp đồng theo dự toán tạm tính là 55.747.000.000 đồng. Thời hạn bảo hành công trình là 12 tháng kể từ khi bên A ký biên bản giao nhận hạng mục công trình đưa vào sử dụng, phí tạm giữ 5% giá trị Hợp đồng. Công ty đã khoán gọn 95% giá trị theo quyết toán khối lượng công trình. Khi công trình hoàn thành, Công ty lập biên bản nghiệm thu kỹ thuật công trình thi công, sau đó tiến hành thanh lý hợp đồng giao khoán.
Quy trình hạch toán được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ . Quy trình hạch toán theo cách khoán gọn giữa Công ty và đội thi công
Bù trừ phải thu phải trả các đội
Chênh lệch phải thu
lớn hơn phải trả
Cho đội vay vốn
TK 13881
TK 621
TK 3312
k/c CPSXC
k/c CPSD MTC
k/c CPNC trực tiếp
k/c CPNVL trực tiếp
TK 154
TK 627
TK623
TK 622
TK 111,112, 311
2.3.1. Đặc điểm và trình tự hạch toán CPSX.
Đối tượng hạch toán CFSX: Đối tượng hạch toán CFSX tại Cong ty CP Tạp đoàn JOC Việt Nam là từng công trình, hạng mục công trình
2.3.1.1. Hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CPNVL trực tiếp là khoản chi về vật liệu thực tế phát sinh tại nơi sản xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm. CPNVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá thành công trình, hạng mục công trình, thường chiếm từ 60% đến 70% tuỳ theo kết cấu của từng công trình. Do đặc điểm riêng của sản phẩm xây lắp là mang tính đơn chiếc nên NVL phát sinh thường không cố định và không giống nhau cho mỗi sản phẩm. Mặt khác các công trình thường đặt ở nhiều địa điểm khác nhau, NVL sử dụng lại đa dạng nên việc tìm nguồn cung cấp NVL phải được thực hiện linh hoạt kết hợp với kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ. Công ty không tổ chức kho NVL, NVL do các đội tự mua chuyển thẳng đến chân công trình và sử dụng ngay. Do vậy, chi phí vận chuyển, lưu kho của NVL chiếm tỷ lệ rất nhỏ, CPNVL trực tiếp được tính bằng giá thực tế khi mua hàng gồm giá mua cộng chi phí thu mua (không bao gồm thuế GTGT đầu vào). Trường hợp vật tư đặc biệt thì bên chủ đầu tư (bên A) sẽ đảm nhận cung cấp cho bên thi công để đảm bảo chất lượng công trình. CPNVL trực tiếp sử dụng cho thi công công trình của Công ty bao gồm:
NVL chính: Đá, xi măng, cát, sắt, thép, gỗ,…
NVL phụ: Sơn, phụ gia khác.
*Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, được chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
* Chứng từ sử dụng:
Giấy vay tiền, Phiếu chi
Hoá đơn mua vật tư, Hợp đồng kinh tế
Biên bản giao nhận hàng hoá.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Bảng kê hoá đơn vật tư mua vào, Bảng kê NVL, Bảng phân bổ NVL.
Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, các đội lập Giấy vay tiền có xác nhận của đội trưởng đội công trình, kỹ thuật viên và gửi lên phòng kế hoạch kỹ thuật. Phòng kế hoạch kỹ thuật sau khi xem xét thấy hợp lý sẽ gửi lên phòng kế toán tài chính để các đội có căn cứ xin vay vốn mua vật tư. Khi có xác nhận của phòng Kế hoạch kỹ thuật, kế toán trưởng, Giám đốc, kế toán vốn bằng tiền viết phiếu chi cho đội vay tiền. Phiếu chi được lập thành 3 liên (liên 1 lưu, liên 2 giao cho người vay vốn, liên 3 giao cho thủ quỹ để ghi sổ) và có đầy đủ chữ ký của những có liên quan. NVL đội mua về không qua kho mà chuyển thẳng tới chân công trình sử dụng ngay. Công ty tính giá NVL trực tiếp theo giá thực tế như sau:
Giá thực tế NVL
Chi phí thu mua NVL
-
Giá mua trên hoá đơn
(Chưa có thuế GTGT)
Các khoản giảm giá
+
=
Trong đó chi phí thu mua bao gồm: Chi phí bốc dỡ, chi phí vận chuyển, thuê kho, thuê bãi, chi phí cho nhân viên thu mua và các chi phí thu mua khác
Bảng . Phiếu chi
Đơn vị: CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN JOC VIET NAM Mẫu số 02- TT Địa chỉ: 204 – 17 T2 Hoàng Đạo Thuý – Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số đăng ký doanh nghiệp: Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 19/10/2007
Quyển số:
Số: 153
Nợ Có Số tiền:
13881 311 296.100.000
Họ và tên người nhận : Nguyễn Thị Xuân
Địa chỉ : kế toán
Lý do : Vay cho công trình Phú Lộc trả tiền thép.
Số tiền : 296.100.000
Viết bằng chữ : Hai trăm chín mươi sáu triệu một trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên, đóng dấu ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kèm theo Phiếu chi là Hợp đồng kinh tế hay bảng báo giá NVL.
Bảng . Hợp đồng kinh tế.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Về việc: mua bán thép xây dựng)
- Căn cứ pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ban hành ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước.
- Căn cứ và nghị định số 17 ngày 16 tháng 1 năm 1990 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Hợp đồng kinh tế của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
- Căn cứ quyết định số 18/HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết về ký kết và thực hiện Hợp đồng kinh tế theo chỉ tiêu pháp lệnh.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai đơn vị.
Hôm nay, ngày 13 tháng 10 năm 2007. Chúng tui gồm có:
Bên mua (Bên A): Chi nhánh Cty CP TẬP ĐOÀN JOC VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHÀN ĐẦU TƯ VIETMAX
- Ông : Ngô Đức Nghĩa Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ : 204-17T2 Hoàng Đạo Thuý Trung Hoà Cầu Giấy Hà Nội
- Điện thoại : 04.62812081 Fax : 04.62812081
- Tài khoản : Tại : Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội
- Mã số thuế :
Bên bán (Bên B): Cty CP vật liệu xây dựng Hợp Thành
- Ông : Trần Quốc Mậu Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ : Thị trấn Cao Lộc – H.Cao Lộc- T.Lạng Sơn
- Mã số thuế : 4900102146
Hai bên cùng nhau thống nhất ký hợp đồng kinh tế với các điều kho
Download Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần tập đoàn JOC Việt Nam miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN JOC 2
1.1. Giới thiệu chung về Công ty CP tập đoàn JOC Việt Nam 2
1.1.1. Căn cứ pháp lý 2
1.1.2. Loại hình doanh nghiệp 2
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động 2
1.1.4 Quá trình hình thành và phát triển 2
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh củ Công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam. 4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần tập đoàn JOC Vịêt Nam 4
1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp 4
1.2.3 Tổ chức hoạt động SXKD tại Công ty. 6
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý 6
1.3. Tình hình tài chính và kêt quả kinh doanh của công ty CP tập đoàn JOC Việt Nam . 8
PHẦN 2: BỘ MÁY KẾ TOÁN, TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN JOC VIỆT NAM 11
2.1. Bộ máy kế toán tại công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam 11
2.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam 12
2.3. Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP tập đoàn JOC Việt Nam. 15
2.3.1. Đặc điểm và trình tự hạch toán CPSX. 17
2.3.1.1. Hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 17
2.3.1.2. Hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp. 23
2.3.1.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 30
2.3.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung. 35
2.3.2. Tổng hợp CPSX và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 37
2.3.2.1. Tổng hợp chi phí sản xuât. 37
2.3.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 38
2.3.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Tập đàon JOC Việt Nam 39
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN JOC VIỆT NAM 40
3.1. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán CFSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam 40
3.1.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam . 40
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam 41
KẾT LUẬN 46
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
án Nhật ký chung.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ . Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký đặc biệt
Sổ Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hay định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.3. Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP tập đoàn JOC Việt Nam.
Hàng năm, Công ty CP Tập đoàn JOC Việt Nam tiến hành thi công nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau, nhiều công trình có thời gian kéo dài nhiều năm. Tuy về quy mô, khối lượng sản xuất có khác nhau nhưng phương pháp hạch toán và tính giá thành sản phẩm xây lắp được áp dụng nhất quán cho tất cả các công trình, hạng mục công trình. Sau khi đấu thầu các công trình, Công ty thực hiện giao khoán cho các đơn vị thành viên thông qua hợp đồng giao khoán. Các Công ty thành viên không mở sổ kế toán riêng mà tập hợp và sắp xếp chứng từ định kỳ gửi lên phòng Tài chính kế toán Công ty Công tác hạch toán kế toán được thực hiện trên Công ty.
Để làm rõ hơn thực tế hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty, em xin đưa số liệu công trình Chợ - Siêu thị Phú Lộc TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn làm ví dụ. Công ty ký hợp đồng giao nhận thầu xây lắp với Công ty Cổ phần bất động sản Hà Nội (Hợp đồng số 200/2007/HĐKT). Công trình có thời gian thi công từ tháng 9 năm 2007 đến tháng 3 năm 2009 hoàn thành, tổng giá trị hợp đồng theo dự toán tạm tính là 55.747.000.000 đồng. Thời hạn bảo hành công trình là 12 tháng kể từ khi bên A ký biên bản giao nhận hạng mục công trình đưa vào sử dụng, phí tạm giữ 5% giá trị Hợp đồng. Công ty đã khoán gọn 95% giá trị theo quyết toán khối lượng công trình. Khi công trình hoàn thành, Công ty lập biên bản nghiệm thu kỹ thuật công trình thi công, sau đó tiến hành thanh lý hợp đồng giao khoán.
Quy trình hạch toán được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ . Quy trình hạch toán theo cách khoán gọn giữa Công ty và đội thi công
Bù trừ phải thu phải trả các đội
Chênh lệch phải thu
lớn hơn phải trả
Cho đội vay vốn
TK 13881
TK 621
TK 3312
k/c CPSXC
k/c CPSD MTC
k/c CPNC trực tiếp
k/c CPNVL trực tiếp
TK 154
TK 627
TK623
TK 622
TK 111,112, 311
2.3.1. Đặc điểm và trình tự hạch toán CPSX.
Đối tượng hạch toán CFSX: Đối tượng hạch toán CFSX tại Cong ty CP Tạp đoàn JOC Việt Nam là từng công trình, hạng mục công trình
2.3.1.1. Hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CPNVL trực tiếp là khoản chi về vật liệu thực tế phát sinh tại nơi sản xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm. CPNVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá thành công trình, hạng mục công trình, thường chiếm từ 60% đến 70% tuỳ theo kết cấu của từng công trình. Do đặc điểm riêng của sản phẩm xây lắp là mang tính đơn chiếc nên NVL phát sinh thường không cố định và không giống nhau cho mỗi sản phẩm. Mặt khác các công trình thường đặt ở nhiều địa điểm khác nhau, NVL sử dụng lại đa dạng nên việc tìm nguồn cung cấp NVL phải được thực hiện linh hoạt kết hợp với kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ. Công ty không tổ chức kho NVL, NVL do các đội tự mua chuyển thẳng đến chân công trình và sử dụng ngay. Do vậy, chi phí vận chuyển, lưu kho của NVL chiếm tỷ lệ rất nhỏ, CPNVL trực tiếp được tính bằng giá thực tế khi mua hàng gồm giá mua cộng chi phí thu mua (không bao gồm thuế GTGT đầu vào). Trường hợp vật tư đặc biệt thì bên chủ đầu tư (bên A) sẽ đảm nhận cung cấp cho bên thi công để đảm bảo chất lượng công trình. CPNVL trực tiếp sử dụng cho thi công công trình của Công ty bao gồm:
NVL chính: Đá, xi măng, cát, sắt, thép, gỗ,…
NVL phụ: Sơn, phụ gia khác.
*Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, được chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
* Chứng từ sử dụng:
Giấy vay tiền, Phiếu chi
Hoá đơn mua vật tư, Hợp đồng kinh tế
Biên bản giao nhận hàng hoá.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Bảng kê hoá đơn vật tư mua vào, Bảng kê NVL, Bảng phân bổ NVL.
Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, các đội lập Giấy vay tiền có xác nhận của đội trưởng đội công trình, kỹ thuật viên và gửi lên phòng kế hoạch kỹ thuật. Phòng kế hoạch kỹ thuật sau khi xem xét thấy hợp lý sẽ gửi lên phòng kế toán tài chính để các đội có căn cứ xin vay vốn mua vật tư. Khi có xác nhận của phòng Kế hoạch kỹ thuật, kế toán trưởng, Giám đốc, kế toán vốn bằng tiền viết phiếu chi cho đội vay tiền. Phiếu chi được lập thành 3 liên (liên 1 lưu, liên 2 giao cho người vay vốn, liên 3 giao cho thủ quỹ để ghi sổ) và có đầy đủ chữ ký của những có liên quan. NVL đội mua về không qua kho mà chuyển thẳng tới chân công trình sử dụng ngay. Công ty tính giá NVL trực tiếp theo giá thực tế như sau:
Giá thực tế NVL
Chi phí thu mua NVL
-
Giá mua trên hoá đơn
(Chưa có thuế GTGT)
Các khoản giảm giá
+
=
Trong đó chi phí thu mua bao gồm: Chi phí bốc dỡ, chi phí vận chuyển, thuê kho, thuê bãi, chi phí cho nhân viên thu mua và các chi phí thu mua khác
Bảng . Phiếu chi
Đơn vị: CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN JOC VIET NAM Mẫu số 02- TT Địa chỉ: 204 – 17 T2 Hoàng Đạo Thuý – Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số đăng ký doanh nghiệp: Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 19/10/2007
Quyển số:
Số: 153
Nợ Có Số tiền:
13881 311 296.100.000
Họ và tên người nhận : Nguyễn Thị Xuân
Địa chỉ : kế toán
Lý do : Vay cho công trình Phú Lộc trả tiền thép.
Số tiền : 296.100.000
Viết bằng chữ : Hai trăm chín mươi sáu triệu một trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên, đóng dấu ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kèm theo Phiếu chi là Hợp đồng kinh tế hay bảng báo giá NVL.
Bảng . Hợp đồng kinh tế.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Về việc: mua bán thép xây dựng)
- Căn cứ pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ban hành ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước.
- Căn cứ và nghị định số 17 ngày 16 tháng 1 năm 1990 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Hợp đồng kinh tế của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
- Căn cứ quyết định số 18/HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết về ký kết và thực hiện Hợp đồng kinh tế theo chỉ tiêu pháp lệnh.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai đơn vị.
Hôm nay, ngày 13 tháng 10 năm 2007. Chúng tui gồm có:
Bên mua (Bên A): Chi nhánh Cty CP TẬP ĐOÀN JOC VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHÀN ĐẦU TƯ VIETMAX
- Ông : Ngô Đức Nghĩa Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ : 204-17T2 Hoàng Đạo Thuý Trung Hoà Cầu Giấy Hà Nội
- Điện thoại : 04.62812081 Fax : 04.62812081
- Tài khoản : Tại : Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội
- Mã số thuế :
Bên bán (Bên B): Cty CP vật liệu xây dựng Hợp Thành
- Ông : Trần Quốc Mậu Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ : Thị trấn Cao Lộc – H.Cao Lộc- T.Lạng Sơn
- Mã số thuế : 4900102146
Hai bên cùng nhau thống nhất ký hợp đồng kinh tế với các điều kho