a_thien_lc
New Member
Download Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp Bưu điện
M ỤC L ỤC
Nội dung Trang
Lời mở đầu 2
Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần xây lắp Bưu điện 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty . 4
1.3 Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa hay dịch vụ chủ yếu . 5
1.4 Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty 7
1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty . 8
Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty . 12
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing . 12
2.2. Phân tích công tác lao động tiền lương . 17
2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định 25
2.4. Phân tích chi phí và giá thành . 30
2.5. Phân tích tình hình tài chính của Công ty . 37
Phần 3: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp . 47
3.1. Đánh giá chung về các mặt quản trị của Công ty . 47
3.2. Định hướng đề tài tốt nghiệp . 49
Các phụ lục . 50
Phụ lục số 1 . 51
Phụ lục số 2 . 53
Phụ lục số 3 . 54
Phụ lục số 4 . 57
Phụ lục số 5 . 57
Tài liệu tham khảo . 60
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
2.2.5. Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động
Quy trình tuyển dụng:
Hình 2.2 Quy trình trình tuyển dụng lao động
Xác định nhu cầu
Thông báo tuyển dụng
Thu hồ sơ sơ tuyển
Xây dựng tiêu chuẩn và yêu cầu
Thi tuyển
Quyết định tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động
Các hình thức đào tạo nhân viên:
Hiện nay, Công ty đang áp dụng một số hình thưc đào tạo và phát triển trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên của công ty như:
Đào tạo tại chỗ ngay trong lúc làm việc: những lao động mới, chưa có kinh nghiệm được giao cho những lao động có thâm niên và kinh nghiệm hơn kèm cặp. Lao động mới này vừa học vừa làm bằng cách quan sát, nghe lời chỉ dãn và làm theo cho đến khi có thể tự làm việc được một cách độc lập.
Công ty tạo điều kiện cho những lao động muốn đi học để nâng cao tay nghề.
Tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn tại nước ngoài theo chương trình đào tạo mà gắn liền với các dự án mà công ty thực hiện.
Các chương trình đào tạo đã thực hiện:
Công ty đã tổ chức các khóa đào tạo cho các đối tượng như:
Đào tạo cao học: Giám đốc, phó giám đốc, trưởng các đơn vị xây lắp.
Đào tạo về kỹ thuật: các kỹ sư trong biên chế chính thức.
Chi phí của các khóa đào tạo trên do công ty bỏ ra. Sau khi khóa học kết thúc thì các đối tượng được đào tạo đều nâng cao được trình độ chuyên môn của mình, làm việc có hiệu quả hơn.
Công tác tuyển dụng của Công ty được thực hiện một cách nghiêm túc và chặt chẽ nhằm tuyển dụng những lao động có tay nghề cao, đáp ứng được yêu cầu của công ty. Tuy nhiên, Công ty chưa có nhiều chương trình đào tạo lao động nhằm nâng cao hiệu quả làm việc cho người lao động.
2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá lương
Phương pháp xây dựng tổng quỹ lương kế hoạch: Công ty xây dựng tổng quỹ lương kế hoạch của năm dựa trên quỹ lương của năm trước. Quỹ lương kế hoạch của một năm được xác định theo doanh thu kế hoạch của toàn công ty.
Vkh = ∑ Dkh i x Ki
Vkh : Tổng quỹ lương theo kế hoạch
Dkh i : Doanh thu theo kế hoạch của sản phẩm thứ i trong kỳ
Ki : Tỷ lệ tiền lương trên doanh thu của sản phẩm thứ I trong kỳ kế hoạch
n: Số loại sản phẩm của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch
Phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương kế hoạch:
Đơn giá tiền lương kế hoạch được xây dựng dựa trên doanh thu:
Đg = Vkh / Dkh
Vkh : Tổng quỹ lương theo kế hoạch
Dkh : Tổng doanh thu theo kế hoạch
Phương pháp xây dựng tổng quỹ lương thực tế: Công ty xây dựng quỹ lương thực tế dựa trên cơ sở doanh thu thực tế của năm đó. Phương pháp xây dựng giống như phương pháp xây dựng tổng quỹ lương kế hoạch.
Trong năm 2006, tổng quỹ lương kế hoạch là 68 tỷ đồng, tổng quỹ lương thực tế là 60 tỷ đồng.
Phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương thực tế: Công ty tính đơn giá tiền lương thực tế theo đúng đơn giá tiền lương kế hoạch
2.2.7. Tình hình trả lương cho các bộ phận và cá nhân
Công ty áp dụng hệ thống thang bảng lương theo hưởng gắn chặt hiệu quả lao động với tiền lương của người lao động nhằm phát huy khả năng sáng tạo và trách nhiệm của người lao động trước công việc được giao.
Lương của người lao động gồm 2 phần:
Lương cơ bản
Phụ cấp tiền lương
Hình thức trả lương cơ bản mà Công ty hiện nay đang áp dụng là:
Đối với lao động trực tiếp: trả lương theo lương khoán. Tức là tổng tiền lương cần trả cho một lao động được quy định trước cho một khối lượng công việc xác định phải hoàn thành trong một khoảng thời gian quy định.
Lương khoán được xác định như sau: Lk = k x a
Lk : Lương khoán
k: Khối lượng công việc đạt chất lượng đã hoàn thành
a: Đơn giá lương khoán
Đối với lao động gián tiếp: trả lương theo hợp đồng lao động. Số tiền lương mà lao động nhận được tương ứng với số tiền lương được ký kết trong hợp đồng lao động. Lương ký kết trong hợp đồng lao động được tính dựa vào hệ số chức danh và hệ số công việc.
Ngoài ra, người lao động còn được nhận các khoản phụ cấp lương khác như: phụ cấp độc hại, phụ cấp ca đêm, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp trách nhiệm,…
Các hình thức thưởng mà Công ty hiện nay đang áp dụng nhằm động viên và khuyến khích lao động hăng hái và nhiệt tình trong công việc là:
Thưởng năng suất lao động cao
Thưởng theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Thưởng nhân dịp lễ, Tết…
Nguồn tiền thưởng của Công ty được lấy từ quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi.
Công tác tiền lương của Công ty được xây dựng hợp lý, nhằm gắn chặt hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty với thu nhập của người lao động.
Bảng 2.5 Bảng lương của đơn vị xây lắp số 1
Đơn vị tính: Đồng
STT
Họ và tên
Chức danh
Công việc
Hệ số chức danh
Thành tiền
Hệ số công việc
Thành Tiền
Tổng lương được lĩnh
1
2
3
4
5
6=5x350.000
7
8=7x300.000
9
1
Nguyễn Trọng Nhường
Kỹ sư
Giám sát thi công
2,34
819.000
4,6
1.380.000
2.199.000
2
Lê Thanh Lich
Kế toán
Kế toán
2,34
819.000
3,1
930.000
1.749.000
3
Bùi Thị Mai Thanh
Kỹ sư
Giám sát thi công
2,34
819.000
3,1
930.000
1.749.000
4
Đỗ Văn Quyền
Kỹ thuật viên
Giám sát thi công
2,34
819.000
2,8
840.000
1.659.000
5
Nguyễn Tuấn Anh
Kỹ thuật viên
Giám sát thi công
2,34
819.000
2,1
630.000
1.449.000
6
Đinh Văn Vịnh
Kỹ thuật viên
CN kỹ thuật
1,8
630.000
2,8
840.000
1.470.000
7
Nguyễn Chí Hải
Kỹ thuật viên
CN kỹ thuật
1,8
630.000
1,8
540.000
1.170.000
8
Nguyễn Xuân Toản
Kỹ thuật viên
CN kỹ thuật
1,83
640.000
2,0
600.000
1.240.500
Nguồn: Phòng Kinh tế
Bảng 2. 6 Bảng lương của phòng Tổng hợp
Đơn vị tính: Đồng
STT
Họ và tên
Chức danh
Công việc
Hệ số chức danh
Thành tiền
Hệ số công việc
Thành Tiền
Tổng lương được lĩnh
1
2
3
4
5
6=5x350.000
7
8=7x300.000
9
1
Hoàng Văn Huê
Cử nhân kinh tế
Trưởng phòng
3,89
1.361500
7
2.100.000
3.461.500
2
Võ Thi Tuyết Mai
Cử nhân khoa học
CV tổng hợp
3,27
1.144.500
7
2.100.000
3.240.500
3
Nguyễn Thi Hải Yến
Cử nhân kinh tế
CV tổng hợp
2,96
1.036.000
5
1.500.000
2.536.000
4
Nguyễn Tiến Tuấn
Cử nhân kinh tế
CV nhân sự
2,65
927.500
2,3
690.000
1.617.500
5
Nguyễn Khánh Tâm
Cử nhân kinh tế
CV hành chính
2,65
927.500
2,3
690.000
1.617.500
6
Nguyễn Ngọc Linh
Cử nhân kinh tế
CV hành chính
2,65
927.500
3,5
1.050.000
1.977.500
Nguồn: Phòng Kinh tế
2.2.8. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của công ty
Ưu điểm:
Lực lượng lao động dồi dào, có sức khỏe, đảm bảo được những yêu cầu của công việc xây lắp
Định mức lao động theo thời gian được xây dựng một cách đơn giản và nhanh chóng có kết quả với chi phí tương đối thấp
Thời gian nghỉ việc trong năm của toàn bộ lao động trong công ty tương đối thấp
Lao động của công ty có tinh thần hăng say làm việc, biết tận dụng thời gian làm việc tại Công ty một cách có hiệu quả nhất.
Công tác tuyển dụng của Công ty được thực hiện một cách nghiêm túc và chặt chẽ
Công tác tiền lương của Công ty được xây dựng hợp lý, nhằm gắn chặt hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty với thu nhập của người lao động.
Công ty đã đầu tư thêm vào máy móc thiết bị hiện đại...
Download Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp Bưu điện miễn phí
M ỤC L ỤC
Nội dung Trang
Lời mở đầu 2
Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần xây lắp Bưu điện 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty . 4
1.3 Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa hay dịch vụ chủ yếu . 5
1.4 Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty 7
1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty . 8
Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty . 12
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing . 12
2.2. Phân tích công tác lao động tiền lương . 17
2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định 25
2.4. Phân tích chi phí và giá thành . 30
2.5. Phân tích tình hình tài chính của Công ty . 37
Phần 3: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp . 47
3.1. Đánh giá chung về các mặt quản trị của Công ty . 47
3.2. Định hướng đề tài tốt nghiệp . 49
Các phụ lục . 50
Phụ lục số 1 . 51
Phụ lục số 2 . 53
Phụ lục số 3 . 54
Phụ lục số 4 . 57
Phụ lục số 5 . 57
Tài liệu tham khảo . 60
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
o động quản lý…2.2.5. Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động
Quy trình tuyển dụng:
Hình 2.2 Quy trình trình tuyển dụng lao động
Xác định nhu cầu
Thông báo tuyển dụng
Thu hồ sơ sơ tuyển
Xây dựng tiêu chuẩn và yêu cầu
Thi tuyển
Quyết định tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động
Các hình thức đào tạo nhân viên:
Hiện nay, Công ty đang áp dụng một số hình thưc đào tạo và phát triển trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên của công ty như:
Đào tạo tại chỗ ngay trong lúc làm việc: những lao động mới, chưa có kinh nghiệm được giao cho những lao động có thâm niên và kinh nghiệm hơn kèm cặp. Lao động mới này vừa học vừa làm bằng cách quan sát, nghe lời chỉ dãn và làm theo cho đến khi có thể tự làm việc được một cách độc lập.
Công ty tạo điều kiện cho những lao động muốn đi học để nâng cao tay nghề.
Tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn tại nước ngoài theo chương trình đào tạo mà gắn liền với các dự án mà công ty thực hiện.
Các chương trình đào tạo đã thực hiện:
Công ty đã tổ chức các khóa đào tạo cho các đối tượng như:
Đào tạo cao học: Giám đốc, phó giám đốc, trưởng các đơn vị xây lắp.
Đào tạo về kỹ thuật: các kỹ sư trong biên chế chính thức.
Chi phí của các khóa đào tạo trên do công ty bỏ ra. Sau khi khóa học kết thúc thì các đối tượng được đào tạo đều nâng cao được trình độ chuyên môn của mình, làm việc có hiệu quả hơn.
Công tác tuyển dụng của Công ty được thực hiện một cách nghiêm túc và chặt chẽ nhằm tuyển dụng những lao động có tay nghề cao, đáp ứng được yêu cầu của công ty. Tuy nhiên, Công ty chưa có nhiều chương trình đào tạo lao động nhằm nâng cao hiệu quả làm việc cho người lao động.
2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá lương
Phương pháp xây dựng tổng quỹ lương kế hoạch: Công ty xây dựng tổng quỹ lương kế hoạch của năm dựa trên quỹ lương của năm trước. Quỹ lương kế hoạch của một năm được xác định theo doanh thu kế hoạch của toàn công ty.
Vkh = ∑ Dkh i x Ki
Vkh : Tổng quỹ lương theo kế hoạch
Dkh i : Doanh thu theo kế hoạch của sản phẩm thứ i trong kỳ
Ki : Tỷ lệ tiền lương trên doanh thu của sản phẩm thứ I trong kỳ kế hoạch
n: Số loại sản phẩm của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch
Phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương kế hoạch:
Đơn giá tiền lương kế hoạch được xây dựng dựa trên doanh thu:
Đg = Vkh / Dkh
Vkh : Tổng quỹ lương theo kế hoạch
Dkh : Tổng doanh thu theo kế hoạch
Phương pháp xây dựng tổng quỹ lương thực tế: Công ty xây dựng quỹ lương thực tế dựa trên cơ sở doanh thu thực tế của năm đó. Phương pháp xây dựng giống như phương pháp xây dựng tổng quỹ lương kế hoạch.
Trong năm 2006, tổng quỹ lương kế hoạch là 68 tỷ đồng, tổng quỹ lương thực tế là 60 tỷ đồng.
Phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương thực tế: Công ty tính đơn giá tiền lương thực tế theo đúng đơn giá tiền lương kế hoạch
2.2.7. Tình hình trả lương cho các bộ phận và cá nhân
Công ty áp dụng hệ thống thang bảng lương theo hưởng gắn chặt hiệu quả lao động với tiền lương của người lao động nhằm phát huy khả năng sáng tạo và trách nhiệm của người lao động trước công việc được giao.
Lương của người lao động gồm 2 phần:
Lương cơ bản
Phụ cấp tiền lương
Hình thức trả lương cơ bản mà Công ty hiện nay đang áp dụng là:
Đối với lao động trực tiếp: trả lương theo lương khoán. Tức là tổng tiền lương cần trả cho một lao động được quy định trước cho một khối lượng công việc xác định phải hoàn thành trong một khoảng thời gian quy định.
Lương khoán được xác định như sau: Lk = k x a
Lk : Lương khoán
k: Khối lượng công việc đạt chất lượng đã hoàn thành
a: Đơn giá lương khoán
Đối với lao động gián tiếp: trả lương theo hợp đồng lao động. Số tiền lương mà lao động nhận được tương ứng với số tiền lương được ký kết trong hợp đồng lao động. Lương ký kết trong hợp đồng lao động được tính dựa vào hệ số chức danh và hệ số công việc.
Ngoài ra, người lao động còn được nhận các khoản phụ cấp lương khác như: phụ cấp độc hại, phụ cấp ca đêm, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp trách nhiệm,…
Các hình thức thưởng mà Công ty hiện nay đang áp dụng nhằm động viên và khuyến khích lao động hăng hái và nhiệt tình trong công việc là:
Thưởng năng suất lao động cao
Thưởng theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Thưởng nhân dịp lễ, Tết…
Nguồn tiền thưởng của Công ty được lấy từ quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi.
Công tác tiền lương của Công ty được xây dựng hợp lý, nhằm gắn chặt hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty với thu nhập của người lao động.
Bảng 2.5 Bảng lương của đơn vị xây lắp số 1
Đơn vị tính: Đồng
STT
Họ và tên
Chức danh
Công việc
Hệ số chức danh
Thành tiền
Hệ số công việc
Thành Tiền
Tổng lương được lĩnh
1
2
3
4
5
6=5x350.000
7
8=7x300.000
9
1
Nguyễn Trọng Nhường
Kỹ sư
Giám sát thi công
2,34
819.000
4,6
1.380.000
2.199.000
2
Lê Thanh Lich
Kế toán
Kế toán
2,34
819.000
3,1
930.000
1.749.000
3
Bùi Thị Mai Thanh
Kỹ sư
Giám sát thi công
2,34
819.000
3,1
930.000
1.749.000
4
Đỗ Văn Quyền
Kỹ thuật viên
Giám sát thi công
2,34
819.000
2,8
840.000
1.659.000
5
Nguyễn Tuấn Anh
Kỹ thuật viên
Giám sát thi công
2,34
819.000
2,1
630.000
1.449.000
6
Đinh Văn Vịnh
Kỹ thuật viên
CN kỹ thuật
1,8
630.000
2,8
840.000
1.470.000
7
Nguyễn Chí Hải
Kỹ thuật viên
CN kỹ thuật
1,8
630.000
1,8
540.000
1.170.000
8
Nguyễn Xuân Toản
Kỹ thuật viên
CN kỹ thuật
1,83
640.000
2,0
600.000
1.240.500
Nguồn: Phòng Kinh tế
Bảng 2. 6 Bảng lương của phòng Tổng hợp
Đơn vị tính: Đồng
STT
Họ và tên
Chức danh
Công việc
Hệ số chức danh
Thành tiền
Hệ số công việc
Thành Tiền
Tổng lương được lĩnh
1
2
3
4
5
6=5x350.000
7
8=7x300.000
9
1
Hoàng Văn Huê
Cử nhân kinh tế
Trưởng phòng
3,89
1.361500
7
2.100.000
3.461.500
2
Võ Thi Tuyết Mai
Cử nhân khoa học
CV tổng hợp
3,27
1.144.500
7
2.100.000
3.240.500
3
Nguyễn Thi Hải Yến
Cử nhân kinh tế
CV tổng hợp
2,96
1.036.000
5
1.500.000
2.536.000
4
Nguyễn Tiến Tuấn
Cử nhân kinh tế
CV nhân sự
2,65
927.500
2,3
690.000
1.617.500
5
Nguyễn Khánh Tâm
Cử nhân kinh tế
CV hành chính
2,65
927.500
2,3
690.000
1.617.500
6
Nguyễn Ngọc Linh
Cử nhân kinh tế
CV hành chính
2,65
927.500
3,5
1.050.000
1.977.500
Nguồn: Phòng Kinh tế
2.2.8. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của công ty
Ưu điểm:
Lực lượng lao động dồi dào, có sức khỏe, đảm bảo được những yêu cầu của công việc xây lắp
Định mức lao động theo thời gian được xây dựng một cách đơn giản và nhanh chóng có kết quả với chi phí tương đối thấp
Thời gian nghỉ việc trong năm của toàn bộ lao động trong công ty tương đối thấp
Lao động của công ty có tinh thần hăng say làm việc, biết tận dụng thời gian làm việc tại Công ty một cách có hiệu quả nhất.
Công tác tuyển dụng của Công ty được thực hiện một cách nghiêm túc và chặt chẽ
Công tác tiền lương của Công ty được xây dựng hợp lý, nhằm gắn chặt hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty với thu nhập của người lao động.
Công ty đã đầu tư thêm vào máy móc thiết bị hiện đại...