daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Ket-noi

Chương 1:
Tình hình thực tế về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gốm xây dựng xuân hoà
1.Đặc điểm tình hình chung của công ty gốm xây dựng xuân hoà:
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
1.1.1. Lịch sử hình thành:
Công ty Gốm xây dựng Xuân Hoà tiền thân là nhà máy gạch Xuân Hoà, được hình thành do sáp nhập 3 Xí nghiệp gạch: Xuân Hoà, Bá Hiến, Cầu Xây tư năm 1987 theo quyết định số 86/BXD-TCLĐ ngày 12 tháng 1 năm 1978 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. Tháng 3 năm 1993 có quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước-Nhà máy gạch Xuân Hoà trực thuộc liên hiệp các xí nghiệp thuỷ tinh và Gốm xây dựng- BXD theo quyết định số 085A/BXD-TCLD ngày 24 tháng 3 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Trụ sở đặt tại Tân Dân - Huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội, đăng ký kinh doanh số 109751 của UBND thành phố Hà Nội.
- Tháng 8 năm 1994 nhà máy gạch Xuân Hoà đổi tên thành Công ty gốm xây dựng Xuân Hoà theo quyết định số 481/BXD-TCLĐ ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ xây dựng.
- Từ năm 1992 đến năm 1997, dưới sự chỉ đạo của Bộ xây dựng, Tổng công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty là: Vừa tập trung tổ chức sản xuất ở các nhà máy có thiết bị mới đầu tư nhằm phát huy tối đa công xuất máy móc thiết bị, tăng sản lượng, sản xuất đa dạng sản phẩm có giá trị giảm tiêu hao vật tư, hạ giá thành sản phẩm, tăng thêm nguồn thu để trả nợ vay vốn đầu tư, không ngừng ổn định , nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên đồng thời tiếp tục mở rộng ra phương hướng mới là hợp tác sản xuất kinh doanh với một số đơn vị trong Tổng công ty để sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm đáp ứng thị trường rộng lớn.
1.1.2. Các thời kỳ phát triển của Công ty:
- Từ khi sáp nhập 3 Xí nghiệp gạch Xuân Hoà, Bá Hiến, Cầu Xây thành Nhà máy gạch Xuân Hoà (1978) Nhà máy hoạt động trong cơ chế bao cấp, hàng hoá sản xuất và tiêu thụ hàng năm do Bộ xây dựng và Liên hiệp các xí nghiệp gạch ngói sành sứ xây dựng giao kế hoạch hàng hoá sản xuất ra được tiêu thụ theo chỉ tiêu và kế hoạch phân phối của Bộ và Liên hiệp.
- Thời kỳ 1986 - 1992: Kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường . Trước yêu cầu đổi mới nền kinh tế đất nước, Nhà máy đã đổi mới cơ cấu mặt hàng sản xuất những sản phẩm thị trường cần. Cụ thể, nhà máy chuyển từ sản xuất gạch đặc sang sản xuất gạch rỗng. Việc sản xuất gạch rỗng đã tiết kiệm vật tư rất nhiều (đất giảm 35%, than giảm 15% so với gạch đặc) từ đó giảm được giá thành.

Mục lục

Chương 1: 1
Tình hình thực tế về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gốm xây dựng xuân hoà 1
1.Đặc điểm tình hình chung của công ty gốm xây dựng xuân hoà: 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: 1
1.1.1. Lịch sử hình thành: 1
1.1.2. Các thời kỳ phát triển của Công ty: 2
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty gốm xây dựng Xuân Hoà: 3
1.3. Đặc điểm về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty: 6
1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty. 7
1.4.1. Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty: 7
2. Tình hình thực tế tổ chức kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty gốm xây dựng xuân hoà 10
2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuát và đối tượng tính giá thành ở Công ty gốm xây dựng Xuân Hoà 10
2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: 10
2.1.2. Đối tượng tính giá thành 10
2.2. Tổ chức kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 11
2.2.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu 11
2.2.2. Tài khoản sử dụng : Để tập hợp khoản chi phí này Công ty sử dụng tài khoản 621 "chi phí nguyên vật liệu trực tiếp": 11
2.2.3. Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu là căn cứ hạch toán chi phí nguyên vật liệu, phiếu xuất kho này được viết riêng cho từng Nhà máy. Hàng ngày thủ kho xuất nguyên vật liệu theo yêu cầu của từng Nhà máy, số lượng yêu cầu được căn cứ trên các chỉ tiêu định mức và chỉ tiêu khoán chi phí cho từng Nhà máy. 12
Phiếu xuất kho vật tư T8 14
2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 16
2.3.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp: 16
2.3.2: Tài khoản sử dụng: TK622: "chi phí nhân công trực tiếp":tập hợp chi phí ,phân bổ ,kết chuyển chi phí NCTT cho từng đối tượng chịu CP. 17
2.3.3: Chứng từ sử dụng: 17
2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung: 21
2.4.1. Nội dung chi phí sản xuất chung: 22
2.4.2. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 627: "chi phí sản xuất chung":Tập hợp , phân bổ, kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng chịu chi phí. 22
2.4.3. Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung 23
2.4.3.1. Kế toán chi phí nhân viên Nhà máy. 23
2.4.3.2. Kế toán chi phí vật liệu phục vụ sản xuất chung: 24
TK 627.1 - Chi phí nhân viên Nhà máy 24
2.4.3.2. Kế toán chi phí vật liệu phục vụ sản xuất chung: 24
TK 627.2 - chi phí vật liệu phục vụ sản xuất chung 25
2.4.3.3. Kế toán chi phí công cụ sản xuất phục vụ sản xuất 26
2.4.3.4: Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ: 27
2.4.3.5. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài: 28
2.4.3.6. Kế toán chi phí bằng tiền khác: 30
2.4.3.7. Phân bổ chi phí sản xuất chung 31
2.5. Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 33
2.5.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất từng sản phẩm của từng nhà máy: 33
2.5.2. kết toán tổng hợp chi phí sản xuất từng nhà máy: 33
2.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp: 34
2.6. Công tác đánh giá sản phẩm làm dở. 34
Tổng cộng 37
2.7. Tình hình thực tế về công tác tính giá thành SP ở công ty : 37
Dđk + C 38
Chương 2: 41
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gốm xây dựng Xuân Hoà: 41
1.Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gốm xây dựng Xuân Hoà: 41
1.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 41
1.2 Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 41
2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty gốm xây dựng Xuân Hoà: 42
2.1 Ưu điểm: 42
2.2 Nhược điểm: 43
3 . Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gá thành sản phẩm ở công ty gốm xây dựng Xuân Hoà: 44
3.1 ý kiến 1: Về việc trích trước tiền lương nghỉ phép: 44
3 .2 ý kiến 2 : Về việc hạch toán chi phí trả trước : 46
3.3 ý kiến 3 : Về phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ : 47
3.4 ý kiến 4 :Về việc thực hiện thông tư : 48
Phần kết 48

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top