giamdocnhamoi
New Member
Download Đề cương ôn thi tốt nghiệp Sinh học miễn phí
Chương Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
Chương có 7 nội dung:
1. Các học thuyết tiến hóa được xây dựng để giải thích vì sao sinh giới ngày nay tồn tại ở 2 đặc điểm: đa dạng và rất hợp lý. Thuyết tiến hóa cổ điển gồm thuyết TH của Lamác,thuyết TH của Đacuyn - trong đó Lamác và Đacuyn còn nhiều thiếu sót. Thuyết TH hiện đại gồm thuyết TH tổng hợp và thuyết TH bằng các đột biến trung tính(thuyết tiến hóa của M.Kimura)
2. Sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể giao phối: nội dung này học về Định luật Hacđi-Vanbec:"Trong những điều kiện nhất định thì trong quần thể giao phối(ngẫu phối), tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác." Cụ thể :
Trong 1 quần thế giao phối :
- Giả sử chiều cao do 1 gen quy định, gen này có 2 alen: A (trội) quy định thân cao, a (lặn) quy định thân thấp.
- Gọi tần số tương đối của 2 alen A : p ; a : q.
- 2 alen này tạo 3 kiểu gen AA, Aa, aa.
- Khi quần thể đạt cân bằng thì tỉ lệ 3 kiểu gen được tính theo công thức :
p2AA : 2pqAa : q2aa.
3. Các nhân tố tiến hóa : sự tiến hóa là quá trình thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối. Các nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của QT giao phối gọi là các nhân tố tiến hóa. Gồm 4 nhân tố:
- Quá trình đột biến: Đột biến tự nhiên là nguồn nguyên liệu (chứ không phải đb nhân tạo) cho quá trình tiến hóa, trong đó ĐB gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu. Mặt khác đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho CLTN
- Quá trình giao phối: tạo vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN.
- Quá trình chọn lọc tự nhiên: có vai trò chọn lọc tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.Cần phân biệt 2 quan điểm về CLTN : quan điểm của Đacuyn và quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại.
- Các cơ chế cách ly : cách ly địa lý, cách ly sinh thái, cách ly sinh sản, cách ly di truyền.
4.Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi:- Thích nghi kiểu gen?Thích nghi kiểu hình là gì?
- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi: Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là một quá trình lịch sử lâu dài chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN.
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Tóm tắt nội dung:
: Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể làA. đảo đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 21 : Hiện tượng nào sau đây là thường biến?
A. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
B. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng.
C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.(Vd SGK)
D. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
Câu 22 : Thường biến là :
A. Một loại đột biến trên kiểu hình, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể, dưới ảnh hưởng của môi trường
B. Một loại biến dị di truyền được.
C. Là những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
D. Là những biến đổi trên vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử ( ADN) hay cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể)
Câu 23: Hội chứng siêu nữ có đặc điểm gì?
A. Có 3 nhiễm sắc thể X (còn gọi là hội chứng 3X).
B. Nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, thường rối loạn kinh nguyệt, khó có con.
C. Nữ, lùn, cổ ngắn, trí tuệ chậm phát triển.
D. A và B.
Câu 24 : Hội chứng Tơcnơ là:
A. Một hậu quả của thể dị bội NST giới tính ở người.
B. Tế bào chỉ có 1 NST X (0X)
C. Nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ chậm phát triển.
D. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 25 : Thể đột biển dị bội NST giới tính nào ở người có các đặc điểm : nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh, cặp NST giới tính XXY?
A. Hội chứng Đao.
B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Claiphentơ.
D. A,B,C đều sai.
Câu 26: Hội chứng Đao là :
A. Một hậu quả của ĐB dị bội: 3 NST số 21 ở người.
B. Người mắc Đao có đặc điểm :cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, cơ thể chậm pt, si đần, thường vô sinh.
C.Gặp ở cả 2 giới.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 27 : Mức phản ứng là :
A.Giới hạn thường biến của một kiểu hình.
B. Giới hạn thường biến của một kiểu gen trước các điều kiện môi trường khác nhau.
C. Mức tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Mức độ phản ứng của 1 gen trước các tác nhân gây đột biến.
Câu 28: Đặc điểm của tế bào đa bội là :
A. Lượng ADN tăng gấp đôi nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.
B. Lượng ADN tăng gấp bội,quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ
C. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
D. B và C.
Câu 29 : Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả
A. tăng cường độ biểu hiện tính trạng.
B. giảm sức sống hay làm chết sinh vật.
C. mất khả năng sinh sản của sinh vật.
D. giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
Câu 30: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Điều kiện môi trường.
B. Kiểu gen của cơ thể.
C. Thời kỳ phát triển.
D. Thời kỳ sinh trưởng.
Câu 31: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình.
B. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình.
C. thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình.
D. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình.
Câu 32: Khi nói về biến dị của sinh vật, nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Đột biến di truyền được, còn thường biến không di truyền được.
B. Đột biến là sự biến đổi theo hướng xác định, thường biến xảy ra trên một số cá thể.
C. Đột biến là sự biến đổi trong kiểu gen,thường biến là sự biển đổi ở kiểu hình.
D. Đột biến là sự biến đổi đột ngột không xác định, thường biến diễn ra đồng loạt tương ứng với điều kiện môi trường.
Câu 33: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến :
A.Lặp đoạn NST số 1.
B.Mất đoạn NST số 21.
C.Mất đoạn NST số 2.
D.Lặp đoạn NST số 5.
Câu 34: Ở người, những biến dị nào sau đây là thường biến ?
A. hồng cầu có dạng hình lưỡi liềm.
B. người bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
C. bàn tay bị dính ngón 2-3, mù màu.
D. da bị sạm đen khi phơi nắng, số lượng hồng cầu tăng lên khi di cư lên vùng cao.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói đến đột biến đảo đoạn NST?
A. Các gen trong nhóm liên kết không thay đổi về số lượng và thành phần gen.
B. Đoạn NST có thể chứa hay không chứa tâm động.
C. Đảo đoạn NSTgóp phần tăng cường sự sai khác giữa các NST tương ứng giữa các nòi trong loài.
D. Đoạn NST bị đảo phải nằm ở đầu cách hay giữa NST và không mang tâm động.
Câu 36: Ở người , những bệnh và tật di truyền nào sau đây liên quan đến NST giới tính?
A. Mù màu, ngón tay ngắn, câm điếc bẩm sinh.
B. Mù màu, máu khó đông, có túm lông ở tai.
C. Xương chi ngắn, sáu ngón tay, bạch tạng.
D. Đao, Tớcnơ, hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 37 : Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. ADN và prôtêin.
B. ARN và prôtêin.
C. axit nuclêic và prôtêin.
D. ADN và ARN.
Câu 38 : Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gen :
A. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hay một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
C. Đột biến gen làm biến đổi một hay một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen.
D. Đột biển gen là do thay đổi vị trí các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 39 : Những dạng đột biến phát sinh trong quá trình nguyên phân là :
A.xôma và đột biến tiền phôi.
B.giao tử và đột biến xôma.
C.cấu trúc NST và đột biến tiền phôi.
D.tiền phôi và đột biến giao tử.
Câu 40 : Sự thay đổi số cặp nuclêôtit ở trường hợp nào sau đây không phải là cảu đột biến gen ?
A. Chuyển một số cặp nuclêôtit từ NSt này sang NST khác.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
C. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit.
D. Thêm một số cặp nuclêôtit.
********************************
Chương Ứng dụng di truyền học vào chọn giống
Câu1: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là
A. thực khuẩn thể và plasmit.
B. plasmit và nấm men.
C. plasmit và vi khuẩn.
D. thực khuẩn thể và vi khuẩn
Câu 2: Các vi khuẩn cùng loài có thể có số lượng plasmit khác nhau. Sự khác nhau đó là do plasmit :
A. Có số lượng nuclêôtit khác nhau.
B. Là ADN trần, xoắn kép, dạng vòng.
C. Nằm trong tế bào chất.
D. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể.
Câu 3: Công nghệ ADN tái tổ hợp không trực tiếp sản xuất được hợp chất sinh học nào sau đây :
A. Văcxin chống các bệnh do virut gây ra.
B. Hoocmôn sinh trưởng tự nhiên của động vật.
C. Hoocmôn sinh trưởng tự nhiên của thực vật.
D. Insulin.
Câu 4 : Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim
A. reparaza.
B. pôlymeraza.
C. restrictaza.
D. ligaza.
Câu 5: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ h...