candy15160

New Member
Luận văn: Điều tra, nghiên cứu một số thực vật Việt Nam có tác dụng hỗ trợ điều hòa lượng đường trong máu để ứng dụng cho bệnh nhân đái tháo đường type 2: Luận án TS. Sinh học: 62 42 30 15
Nhà xuất bản: ‬‬ĐHKHTN
Ngày: 2012
Chủ đề: Hóa sinh học
Thuốc chữa bệnh
Đái tháo đường
Bệnh nhân
Thực vật
Miêu tả: 125 tr. + CD-ROM +Tóm tắt
Luận án TS. Hóa sinh học -- Trường Đại học Khoa học tự nhiên. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2012
Thu thập 24 mẫu thực vật ở Việt Nam được tham khảo là có khả năng trong hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường (ĐTĐ). Tách chiết thu cao nước nóng và cao cồn, thử nghiệm khả năng hạ đường huyết trên chuột nhắt ĐTĐ type 2. Chiết phân đoạn cao nước nóng lá vối và lá chè đắng bằng các dung môi có độ phân cực tăng dần và nghiên cứu khả năng hạ đường huyết của các phân đoạn đó trên chuột nhắt ĐTĐ type 2. Xác định thành phần hóa học của cao chiết phân đoạn có tác dụng hạ đường huyết tốt nhất. Thử nghiệm khả năng ức chế enzym α-glucosidase của cao chiết phân đoạn và các chất tinh sạch được. Nghiên cứu bào chế chế phẩm, khả năng hạ đường huyết, xác định độ an toàn về chỉ tiêu vi sinh vật, độc tính cấp cũng như hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase của chế phẩm sinh học

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................. 4
1.1. BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG ..............................................................................4
1.1.1. Khái niệm và phân loại bệnh ĐTĐ..............................................................4
1.1.1.1. Khái niệm....................................................................................................... 4
1.1.1.2. Phân loại........................................................................................................ 5
1.1.2. Bệnh ĐTĐ type 2 và tính kháng insulin .....................................................7
1.1.2.1. Cơ chế tác dụng của insulin ........................................................................ 7
1.1.2.2. Tính kháng insulin...................................................................................... 10
1.1.3. Biến chứng bệnh đái tháo đƣờng .............................................................. 12
1.1.4. Tình hình bệnh đái tháo đƣờng trên thế giới và tại Việt Nam ............... 14
1.1.4.1. Tình hình bệnh ĐTĐ trên thế giới ........................................................... 14
1.1.4.2. Tình hình bệnh ĐTĐ tại Việt Nam .......................................................... 15
1.2. SỬ DỤNG THUỐC VÀ THẢO DƢỢC TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO
ĐƢỜNG ..................................................................................................................... 15
1.2.1. Sử dụng thuốc trong điều trị đái tháo đƣờng........................................... 16
1.2.2. Nghiên cứu điều trị ĐTĐ bằng thảo dƣợc trên thế giới ......................... 19
1.2.3. Nghiên cứu điều trị ĐTĐ từ nguồn thực vật tại Việt Nam .................... 22
1.3. HOẠT CHẤT CHIẾT XUẤT TỪ THỰC VẬT CÓ KHẢ NĂNG HẠ
ĐƢỜNG HUYẾT DO ỨC CHẾ ENZYM α-GLUCOSIDASE ............................ 24
1.3.1. Cơ chế tác dụng của chất gây ức chế enzym α-glucosidase .................... 24
Trang127
1.3.2. Tổng quan các dịch chiết thực vật và hoạt chất sinh học có khả năng
ức chế α-glucosidase.............................................................................................. 26
CHƢƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................... 35
2.1. NGUYÊN LIỆU................................................................................................. 35
2.1.1. Nguyên liệu và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................... 35
2.1.2. Hóa chất và thiết bị thí nghiệm ................................................................. 36
2.1.2.1. Hóa chất ...................................................................................................... 36
2.1.2.2.Thiết bị thí nghiệm ....................................................................................... 37
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 38
2.2.1. Phƣơng pháp chiết xuất ............................................................................. 39
2.2.1.1. Xử lý mẫu .................................................................................................. 39
2.2.1.2. Chiết mẫu bằng nước nóng ....................................................................... 39
2.2.1.3. Chiết mẫu bằng cồn 600 ............................................................................. 39
2.2.1.4. Chiết thu phân đoạn trong các dung môi có độ phân cực tăng dần .. 39
2.2.2. Phƣơng pháp gây chuột nhắt ĐTĐ type 2................................................ 40
2.2.2.1. Nuôi chuột nhắt béo bằng chế độ ăn giàu chất béo (HFD- high fat
diet) .............................................................................................................................. 41
2.2.2.2. Gây chuột nhắt ĐTĐ type 2 thực nghiệm ............................................... 41
2.2.2.3. Định lượng đường huyết............................................................................ 42
2.2.2.4. Nghiệm pháp dung nạp glucose................................................................ 42
2.2.2.5. Định lượng insulin máu chuột bằng kỹ thuật ELISA .......................... 43
2.2.3. Nghiên cứu tác dụng hạ đƣờng huyết trên chuột nhắt ĐTĐ type 2....... 43
2.2.3.1. Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của cao thô 24 mẫu thực vật
trên chuột nhắt ĐTĐ type 2 .................................................................................... 43
2.2.3.2. Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của cao chiết phân đoạn
mẫu lá vối, lá chè đắng trên chuột nhắt ĐTĐ type 2 .......................................... 45
2.2.3.3. Khả năng hạ đường huyết của chế phẩm Thivoda trên chuột nhắt
ĐTĐ type 2 .................................................................................................................. 45
2.2.4. Xác định chỉ số hóa sinh............................................................................. 45
2.2.4.1. GOT (glutamate oxalo acetate transaminase )....................................... 45
2.2.4.2. GPT (glutamate pyruvate transaminase)................................................. 46
2.2.4.3. Cholesterol.................................................................................................... 46
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi128
2.2.4.4. Triglyceride................................................................................................... 46
2.2.4.5. HDLc, LDLc................................................................................................. 46
2.2.5. Phƣơng pháp làm tiêu bản đúc cắt gan chuột.......................................... 47
2.2.6. Xác định khả năng ức chế enzym α-glucosidase...................................... 48
2.2.7. Xác định thành phần hóa học một số mẫu thực vật ................................ 49
2.2.6.1. Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học trong một số cao thô thực vật ... 49
2.2.6.2. Phương pháp phân lập các chất ............................................................... 51
2.2.6.3. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học................................................ 51
2.2.8. Bào chế chế phẩm Thivoda ........................................................................ 53
2.2.9. Xác định độc tính cấp của chế phẩm Thivoda ........................................ 55
2.2.10. Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................ 56
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................... 57
3.1. CHIẾT XUẤT BẰNG NƢỚC NÓNG VÀ CỒN 600 CÁC MẪU THỰC
VẬT............................................................................................................................ 57
3.2. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ĐIỀU HÕA ĐƢỜNG HUYẾT CỦA DỊCH
CHIẾT THỰC VẬT TRÊN CHUỘT NHẮT ĐTĐ TYPE 2 ................................ 59
3.2.1.Gây chuột nhắt ĐTĐ type 2 ........................................................................ 59
3.2.1.1. Kết quả nuôi chuột nhắt béo ..................................................................... 59
3.2.1.2. Nồng độ đường huyết của chuột nhắt béo sau khi tiêm STZ ............. 62
3.2.1.3. Định lượng insulin trong máu chuột nhắt béo tiêm STZ..................... 63
3.2.1.4. Nghiệm pháp dung nạp glucose................................................................ 65
3.2.2. Sàng lọc các mẫu thực vật có khả năng hạ đƣờng huyết ........................ 66
3.2.2.1. Đợt I.............................................................................................................. 66
3.2.2.2. Đợt II ............................................................................................................ 67
3.2.2.3. Đợt III .......................................................................................................... 68
3.2.2.4. Đợt IV........................................................................................................... 69
3.3. NGHIÊN CỨU CAO CHIẾT MẪU LÁ VỐI VÀ LÁ CHÈ ĐẮNG ............. 71
3.3.1. Ảnh hƣởng của cao nƣớc lá vối, lá chè đắng lên hình thái tế bào và
chức năng gan chuột............................................................................................. 72
3.3.1.1. Các chỉ số GOT, GPT máu chuột ............................................................. 72
3.3.1.2. Ảnh hưởng lên cấu trúc mô gan............................................................... 73
3.3.2. Cao chiết phân đoạn lá vối......................................................................... 74129
3.3.2.1.Khối lượng cao chiết phân đoạn lá vối..................................................... 74
3.3.2.2. Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của các cao chiết phân đoạn
lá vối............................................................................................................................. 75
3.3.2.3. Hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase của các cao phân đoạn.......... 76
3.3.2.4. Phân lập, xác định cấu trúc các hợp chất từ cao phân đoạn lá vối
có hoạt tính hạ đường huyết tốt nhất..................................................................... 77
3.3.2.5. Hoạt tính sinh học của các hợp chất đã phân lập từ lá vối ................. 89
3.3.3. Cao chiết phân đoạn lá chè đắng............................................................... 91
3.3.3.1. Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của cao chiết phân đoạn lá
chè đắng …………………………………………………………………………… 92
3.3.3.2. Thành phần hóa học của phân đoạn n-hexane lá chè đắng ............... 93
3.3.4. Xác định hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase ..................................... 97
3.4. NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG CỦA CHẾ PHẨM
THIVODA ................................................................................................................. 99
3.4.1. Chọn lọc chế phẩm nguồn gốc từ thực vật có khả năng hạ đƣờng huyết.. 99
3.4.1.1. Định tính thành phần hóa học có trong 5 mẫu thực vật.................... 101
3.4.1.2. Tác dụng hạ đường huyết của cao tổng nước và cao tổng cồn......... 102
3.4.2. Bào chế và nghiên cứu chế phẩm Thivoda có tác dụng điều hòa
đƣờng huyết trên chuột nhắt đái tháo đƣờng type 2.......................................... 104
3.4.2.1. Bào chế chế phẩm Thivoda ..................................................................... 104
3.4.2.2. Nghiên cứu khả năng hạ đường huyết của chế phẩm Thivoda trên
chuột nhắt ĐTĐ type 2............................................................................................ 105
3.4.2.3. Cơ chế hạ đường huyết ............................................................................ 106
3.4.2.4. Nghiên cứu độc tính cấp của chế phẩm Thivoda ................................ 109
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 111
ĐỀ NGHỊ.............................................................................................................................. 113
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN................................................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 115
Tiếng Việt.............................................................................................................................. 115
Tiếng Anh ............................................................................................................................. 118
PHỤ LỤC
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiDANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
1H-NMR: 1H-Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy (Phổ côṇ g hƣở ng tƣ̀ haṭ
nhân proton)
13C-NMR: 13C-Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy (Phổ côṇ g hƣở ng tƣ̀ haṭ
nhân cacbon)
ATP: Adenosine triphosphate
BMI: Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
CBuOH: Cao n-buthanol
CC: Cao cồn
CEtA: Cao ethylacetate
CHe: Cao n-hexane
CNC: Cao nƣớc cuối
CNN: Cao nƣớc nóng
COSY : Chemical Shift Correlation Spectroscopy
CTPT : Công thức phân tử
DEPT: Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
ĐTĐ: Đái tháo đƣờng
ELISA: Enzyme Linked Immunosorbent Assay (Kỹ thuật miễn dịch liên kết với
enzym)
g: Gam
G1P: Glycerol 1 phosphate
GOD: Glucose oxidase
GOT: Glutamate oxalate transaminase
GPT: Glutamate pyruvate transaminase
h: Giờ
HbA1C: Glycated hemoglobin (Hemoglobin gắn đƣờng glucose)
HDL: High Density Lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng cao)
HFD: High fat diet (Chế độ ăn giàu chất béo)
HMBC: Heteronuclear Multiple Bond Connectivity
HSQC: Heteronuclear Multiple Quantum Coherence
IC50: Half maximal inhibitory concentration (Nồng độ gây ức chế 50% hoạt
tính sinh học hay hóa sinh)
IDF: International Diabetes Federation (Liên đoàn Đái tháo đƣờng Quốc tế)LD0: Lethal dose, 0% (Liều dƣới liều chết)
LD50: Lethal dose, 50% (Liều gây chết 50% động vật thí nghiệm)
LDL: Low Density Lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng thấp)
m: Khối lƣợng
mg: Miligam
ml: Mililit
Mp: Melting point (Điểm nóng chảy)
MS: Mass Spectroscopy (Phổ khối lƣợng)
NCEP: National Cholesterol Education Program (Chƣơng trình Giáo dục Quốc
gia về Cholesterol)
ND: Normal diet (Ăn chế độ ăn bình thƣờng)
NMR: Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy (Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân)
OD: Optical Density (Mật độ quang)
POD: Peroxidase
P-value: Probability value (Trị số p)
PVPP: Polyvinylpyrrolidone
R: Receptor
Rf: Hệ số di chuyển
R2: Hệ số tƣơng quan
Ser: Serine
STZ: Streptozotocin
TV: Thực vật
Tyr: Tyrosine
Thr: Threonine
VLDL: Very Low Density Lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng rất thấp)
WHO: World Health Organization - Tổ chức Y tế thế giới
μg: Microgram
μl: Microlit
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiDANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh ĐTĐ 5
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả xét nghiệm của ngƣời bệnh ĐTĐ theo
WHO-năm 2002
5
Bảng 1.3. Định nghĩa của NCEP về hội chứng trao đổi chất 10
Bảng 1.4. : Dịch chiết/hoạt chất chiết xuất từ thực vật có hoạt tính ức chế α-
glucosidase
26
Bảng 2.1. Các mẫu thực vật đƣợc điều tra, nghiên cứu 35
Bảng 2.2. Các thiết bị đƣợc sử dụng trong nghiên cứu 37
Bảng 2.3. Bố trí thí nghiệm gây chuột ĐTĐ type 2 41
Bảng 2.4. Bố trí thí nghiệm nghiên cứu tác dụng hạ đƣờng huyết của 24 mẫu
thực vật lên chuột nhắt ĐTĐ type 2
44
Bảng 2.5. Bố trí thí nghiệm nghiên cứu phân đoạn mẫu lá vối và lá chè đắng 45
Bảng 3.1. Chiết xuất các mẫu thực vật bằng nƣớc nóng và cồn 57
Bảng 3.2. Sự khác biệt về các chỉ số mỡ máu giữa chuột ở nhóm ND và HFD 61
Bảng 3.3. Mật độ quang của insulin chuẩn 63
Bảng 3.4. Khả năng dung nạp glucose của các nhóm chuột 65
Bảng 3.5 . Phần trăm tách chiết thu cao phân đoạn lá vối 75
Bảng 3.6. Nồng độ đƣờng huyết chuột ĐTĐ type 2 sau khi uống cao chiết phân
đoạn lá vối
75
Bảng 3.7: Các số liệu phổ của 2’,4’-dihydroxy-6’-methoxy-3’,5’-
dimethylchalcon
80
Bảng 3.8. Độ dịch chuyển hóa học 13C-NMR của chất C3 82
Bảng 3.9. Số liệu phổ cacbon của LVE2 (3-hydroxy-olean-12(13)-en- 28-oic
acid) và phổ của oleanolic acid
85
Bảng 3.10. Phần trăm khối lƣợng của các chất tinh sạch từ lá vối 89
Bảng 3.11. Phần trăm tách chiết cao phân đoạn lá chè đắng 92
Bảng 3.12. Nồng độ đƣờng huyết chuột ĐTĐ type 2 sau khi uống cao chiết 92phân đoạn lá chè đắng
Bảng 3.13. Các số liệu phổ 1H và 13C-NMR của H4 96
Bảng 3.14. Hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase của 5 chất tinh sạch từ lá
vối, lá chè đắng
97
Bảng 3.15. Kết quả định tính thành phần hóa học 101
Bảng 3.16. Thành phần chế phẩm Thivoda 104
Bảng 3.17. Bảng theo dõi chuột thí nghiệm LD50 110
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiDANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Tên hình Trang
Hình 1.1. Cơ chế tác dụng của insulin 8
Hình 1.2. Cơ chế phân tử giải phóng insulin 9
Hình 1.3. Receptor của insulin và vùng tyrosine kinase 12
Hình 1.4.Thủy phân oligosaccharide(trái) - Cơ chế cạnh tranh của Acarbose
(phải)
25
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu 38
Hình 2.2. Sơ đồ chiết xuất phân đoạn bằng các dung môi hữu cơ 40
Hình 2.3 . Thử nghiệm hoạt tính ức chế α-glucosidase bởi Glucose Kit 48
Hình 2.4. Qui trình bào chế chế phẩm Thivoda 54
Hình 3.1. Sự thay đổi trọng lƣợng chuột sau 8 tuần nuôi 60
Hình 3.2. Chuột nuôi HFD (bên trái) và chuột nuôi ND (bên phải) 61
Hình 3.3. Nồng độ đƣờng huyết của các lô chuột thí nghiệm tại các thời điểm 62
Hình 3.4. Xây dựng phƣơng trình hồi qui tuyến tính 64
Hình 3.5. Định lƣợng nồng độ insulin máu chuột HFD + STZ 65
Hình 3.6. Đƣờng huyết của chuột ĐTĐ type 2 cho uống cao chiết thực vật
đợt I
66
Hình 3.7. Đƣờng huyết của chuột ĐTĐ type 2 cho uống cao chiết thực vật
đợt II
68
Hình 3.8. Đƣờng huyết của chuột ĐTĐ type 2 cho uống cao chiết thực vật
đợt III
69
Hình 3.9. Đƣờng huyết của chuột ĐTĐ type 2 cho uống cao chiết thực vật
đợt IV
70
Hình 3.10. Giá trị các chỉ số GOT, GPT trong máu chuột 72
Hình 3.11. Hình ảnh quan sát tiêu bản đúc cắt gan chuột 73
Hình 3.12. Tác dụng hạ đƣờng huyết của cao chiết phân đoạn lá vối 76
Hình 3.13. Cấu trúc hợp chất H1 (-sitosterol) 78
Hình 3.14. Cấu trúc hợp chất H2 (-sitosterol-glucopyranoside) 79Hình 3.15. Chất H6 tinh sạch (A) và sắc ký đồ bản mỏng chất H6 (B) 80
Hình 3.16. Cấu trúc H6 (2’,4’-dihydroxy-6’-methoxy-3’,5’-
dimethylchalcon)
81
Hình 3.17. Chất tinh sạch (phải) và xác định cấu trúc C3 (3β-hydroxy-lup-
20(29)-en-28-oic acid) (trái)
83
Hình 3.18. Sắc ký đồ bản mỏng (phải) và cấu trúc của LVE2 (3-hydroxyolean- 12(13)-en- 28-oic acid) (trái)
85
Hình 3.19. Sắc ký đồ bản mỏng (phải) và cấu trúc của LVE4 (2,3β,23-
trihydroxy-urs-12-en-28-oic acid) (trái)
87
Hình 3.20. Sắc ký đồ bản mỏng (phải) và cấu trúc hóa học của quercetin
(trái)
88
Hình 3.21. Nồng độ đƣờng huyết chuột cho uống cao chiết phân đoạn lá chè
đắng 93
Hình 3.22. Cấu trúc phân tử của H4 (24 methyl (3-hydroxy-lup-20(29)-en-
24-oic acid) ester)
95
Hình 3.23. Khả năng ức chế enzyme α-glucosidase của một số hoạt chất 98
Hình 3.24. Các đối tƣợng thực vật là thành phần của chế phẩm Thivoda 100
Hình 3.25. Nghiên cứu khả năng điều hòa đƣờng huyết của cao tổng số 102
Hình 3.26. Chỉ số men gan (trái) và các chỉ số mỡ máu (phải) 103
Hình 3.27. công cụ đóng viên nang (trái), chế phẩm Thivoda (phải) 105
Hình 3.28. Khả năng hạ đƣờng huyết của chế phẩm Thivoda và Metformin 106
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi1
MỞ ĐẦU
Đã từ lâu con ngƣời biết rằng đái tháo đƣờng (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn
chuyển hóa, nhƣng những biến chứng mà nó gây ra thì gần đây mới đƣợc làm sáng
tỏ. Ảnh hƣởng của bệnh đái tháo đƣờng đến các bệnh lý khác rất nặng nề. Ngày nay
đái tháo đƣờng đƣợc xếp vào nhóm bệnh không lây cùng với các bệnh phổ biến
khác đang đƣợc cả loài ngƣời - tất cả các quốc gia, đồng tâm hợp sức phòng chống.
Bệnh đái tháo đƣờng cũng đƣợc xem là “đại dịch” ở các nƣớc đang phát triển [2].
Từ những năm 90 của thế kỷ 20, các chuyên gia y tế đã dự báo “Thế kỷ 21
là thế kỷ của các bệnh rối loạn chuyển hoá”. Theo ƣớc tính của Tổ chức Y tế thế
giới WHO và Liên đoàn ĐTĐ quốc tế IDF, số bệnh nhân ĐTĐ sẽ tăng từ 150
triệu ngƣời vào năm 2009 lên 399 triệu ngƣời vào năm 2025, tăng 214% so với
năm 2006. Đáng chú ý là tốc độ gia tăng tỷ lệ mắc bệnh ở các nƣớc phát triển chỉ
là 42% thì ở các nƣớc đang phát triển trong đó có VN là 170%. Bệnh ĐTĐ có
thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm và là nguyên nhân hàng đầu gây nhồi
máu cơ tim, đột quỵ, suy thận giai đoạn cuối và mù lòa… làm tăng tỷ lệ tử vong
lên gấp 2-4 lần so với ngƣời không bị ĐTĐ. Trên thế giới cứ 10 giây đi qua có
thêm 1 ngƣời bị chết do ĐTĐ và các biến chứng. Bệnh ĐTĐ đã thực sự trở thành
một gánh nặng cho mỗi gia đình có ngƣời mắc bệnh, cho cả hệ thống y tế và cho
toàn xã hội. Hiện bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất về số lƣợng các công trình nghiên
cứu, tạp chí và sách báo chuyên ngành [15, 99].
Ở nƣớc ta, việc điều trị bệnh ĐTĐ còn gặp rất nhiều khó khăn do đội ngũ
thầy thuốc chuyên khoa còn thiếu, chi phí điều trị tốn kém do ngƣời bệnh đƣợc phát
hiện muộn và có nhiều biến chứng; công tác giáo dục cho ngƣời bệnh chƣa đƣợc
tốt. Trong những năm qua, ngành y tế đã có nhiều nỗ lực trong công tác đào tạo các
thầy thuốc chuyên khoa nội tiết ĐTĐ, tăng cƣờng kinh phí và cung cấp các thuốc
thiết yếu chữa bệnh ĐTĐ cho các cơ sở y tế, đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng
chống bệnh…nhƣng chƣa đạt đƣợc kết quả mong muốn. Việc sử dụng các thực
phẩm bổ sung có nguồn gốc từ thực vật cho các bệnh nhân ĐTĐ sẽ có tác dụng phối2
hợp với việc điều trị bằng thuốc, giúp hỗ trợ điều trị cho ngƣời bệnh một cách hiệu
quả hơn [10].
Việt Nam ta rừng vàng biển bạc, sở hữu nguồn tài nguyên thực vật nói
chung, tài nguyên thực vật chứa các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học nói
riêng rất đa dạng, phong phú. Đây là nguồn dƣợc liệu quí, tiềm năng và triển vọng,
có giá trị kinh tế và xã hội rất lớn lao. Ngày nay, với sự phát triển của các ngành
sinh học, hóa học các hợp chất tự nhiên và dƣợc học hàng chục ngàn hoạt chất có
trong cây cỏ đã đƣợc phát hiện, đƣợc nghiên cứu, chế biến và làm thuốc chữa bệnh.
Có thể nói nguồn hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học mà cây cỏ có khả
năng sinh tổng hợp và tích lũy là vô cùng to lớn và hiểu biết của con ngƣời về
chúng chỉ là một phần rất nhỏ và còn rất nhiều hạn chế. Do đó việc điều tra, nghiên
cứu các cơ sở khoa học để phát hiện, khai thác, sử dụng có hiệu quả cũng nhƣ bảo
tồn, phát triển bền vững nguồn tài nguyên thực vật chứa các hợp chất có hoạt tính
sinh học là nhiệm vụ lớn đã và đang đặt ra trƣớc chúng ta.
Xuất phát từ những yêu cầu và thực tế trên đây, chúng tui tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Điều tra, nghiên cứu một số thực vật Việt Nam có tác dụng
hỗ trợ điều hoà lượng đường trong máu để ứng dụng cho bệnh nhân đái tháo
đường type 2”.
Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Điều tra, sàng lọc một số thực vật Việt Nam có tác dụng hạ đường huyết
trên chuột nhắt đái tháo đường type 2.
- Xác định các cao chiết phân đoạn của một số thực vật có tác dụng hạ đường
huyết tốt nhất.
- Xác định thành phần hóa học của các phân đoạn có tác dụng hạ đường
huyết, tinh sạch các chất và làm sáng tỏ cơ chế hạ đường huyết của chúng.
- Bào chế chế phẩm có nguồn gốc từ các thực vật đã được sàng lọc, nghiên
cứu khả năng và cơ chế hạ đường huyết, xác định độc tính cấp của chế
phẩm.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
Nội dung nghiên cứu:
- Thu thập 24 mẫu thực vật ở Việt Nam được tham khảo là có khả năng trong
hỗ trợ điều trị bệnh ĐTĐ. Tách chiết thu cao nước nóng và cao cồn, thử
nghiệm khả năng hạ đường huyết trên chuột nhắt ĐTĐ type 2.
- Chiết phân đoạn cao nước nóng lá vối và lá chè đắng bằng các dung môi có
độ phân cực tăng dần và nghiên cứu khả năng hạ đường huyết của các
phân đoạn đó trên chuột nhắt ĐTĐ type 2.
- Xác định thành phần hóa học của cao chiết phân đoạn có tác dụng hạ
đường huyết tốt nhất.
- Thử nghiệm khả năng ức chế enzym α-glucosidase của cao chiết phân đoạn
và các chất tinh sạch được.
- Nghiên cứu bào chế chế phẩm, khả năng hạ đường huyết, xác định độ an
toàn về chỉ tiêu vi sinh vật, độc tính cấp cũng như hoạt tính ức chế enzym α-
glucosidase của chế phẩm sinh học.4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
1.1.1. Khái niệm và phân loại bệnh đái tháo đƣờng
1.1.1.1. Khái niệm
Danh từ bệnh ĐTĐ (Diabetes mellitus) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp
(diabetes: nƣớc chảy trong ống siphon) và tiếng La Tinh (mellitus: ngọt), do vậy
danh từ y học Việt Nam đã dịch diabetes mellitus là ĐTĐ. Tuy nhiên cần phân biệt
có nhiều loại đƣờng có trong nƣớc tiểu nhƣng không phải là ĐTĐ nhƣ fructose
niệu, pentose niệu ngay cả khi đái ra glucose cũng có thể do ngƣỡng thận thấp hoặc
do chấn thƣơng sọ não. Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ĐTĐ là “một hội chứng
có đặc tính biểu hiện bằng tăng glucose máu do hậu quả của việc thiếu/hay mất
hoàn toàn insulin hay do có liên quan đến sự suy yếu trong bài tiết và hoạt động
của insulin” [99].
Còn theo Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ đã đƣa ra định nghĩa về ĐTĐ: “là một rối
loạn mạn tính, có những thuộc tính nhƣ sau: tăng glucose máu; kết hợp với những
bất thƣờng về chuyển hóa carbohydrate, lipid và protein; bệnh luôn gắn với xu
hƣớng phát triển các bệnh lý về thận, đáy mắt, thần kinh và các bệnh tim mạch
khác”. Các chuyên gia thuộc Ủy ban chẩn đoán và phân loại bệnh ĐTĐ Hoa Kỳ đã
đƣa ra định nghĩa mới về ĐTĐ: “là một nhóm các bệnh chuyển hóa có đặc điểm là
tăng glucose máu, hậu quả của sự thiếu hụt tiết insulin, khiếm khuyết trong hoạt
động của insulin, hay cả hai”.
Nói tóm lại: “ĐTĐ là một tình trạng rối loạn chuyển hóa phức tạp do nhiều
nguyên nhân, đặc trƣng bởi sự tăng glucose máu, do khiếm khuyết tiết insulin,
và/hay đề kháng insulin. Tình trạng tăng đƣờng huyết mạn tính sẽ gây ra tổn
thƣơng của nhiều cơ quan nhƣ mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu” [2, 43].
Bảng 1.1 thể hiện tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh ĐTĐ, đƣợc Hiệp hội ĐTĐ của
Mỹ kiến nghị năm 1997 và đƣợc nhóm các chuyên gia về bệnh ĐTĐ của WHO
công nhận vào năm 1998, tuyên bố áp dụng vào năm 1999 [15].
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh ĐTĐ
Đƣờng huyết tƣơng bất kỳ ≥ 200 mg/dl (11,1 mmol/l) kèm triệu chứng tiểu nhiều,
uống nhiều, sụt cân.
Đƣờng huyết lúc đói ≥ 126 mg/dl (7,0 mmol/l) sau 2 lần thử.
Đƣờng huyết tƣơng 2 giờ sau uống 75 g glucose ≥ 200 mg/dl (11,1 mmol/l).
Ngoài ra còn có các chỉ tiêu phấn đấu điều trị ngƣời bệnh ĐTĐ đƣợc Tổ
chức ĐTĐ quốc tế cũng nhƣ WHO khuyến cáo, đƣợc thể hiện ở Bảng 1.2.
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả xét nghiệm của ngƣời bệnh ĐTĐ
theo WHO-năm 2002
Chỉ số Đơn vị Tốt Khá Kém
Đƣờng huyết
- Lúc đói
- Sau ăn
mmol/l 4,4 – 6,1
4,4 – 8,0
≤ 7,0
≤ 10,0
> 7,0
> 10,0
HbA1C % < 6,5 6,5 – 7,5 > 7,5
Huyết áp mmHg < 130/80 > 130/80 – < 140/90 > 140/90
BMI kg/m2 18,5 – 22,9 18,5 – 22,9 ≥ 23
Cholesterol
toàn phần mmol/l < 4,5 4,5 – 6,0 > 6,0
HDL-c mmol/l > 1,1 1,1 – 0,9 < 0,9
Triglyceride mmol/l < 1,5 1,5 – < 2,2 ≥ 2,2
LDL-c mmol/l < 2,5 2,5 – 4,0 > 4,0
1.1.1.2. Phân loại
Phân loại dựa vào nguyên nhân sinh bệnh:
a. ĐTĐ type 1: Tuyến tụy của bệnh nhân hầu nhƣ hay không có khả năng
sản sinh ra insulin. Nguyên nhân là do hệ miễn dịch tự hủy hoại các tế bào β trong
tuyến tụy có nhiệm vụ sản sinh ra insulin. Tác nhân kích thích để cho hệ miễn dịch
tấn công tế bào β vẫn chƣa biết rõ. Bởi vậy, trƣớc đây còn gọi ĐTĐ type 1 là bệnh
tự miễn. Bệnh chiếm khoảng 10-20% các trƣờng hợp ĐTĐ.
Bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ type 1 buộc phải tiêm insulin hằng ngày, có thể là
vài lần trong ngày. Để hạ đƣờng máu, ngoài tiêm insulin ngƣời bệnh còn phải điều
chỉnh và phối hợp thuốc theo chế độ ăn và hoạt động thể lực. Hạ đƣờng huyết là6
nguy cơ tiềm ẩn đe dọa tính mạng của ngƣời bệnh ĐTĐ type 1. Mặc dù đã đƣợc
thông báo và ngƣời ta đã nghiên cứu tìm ra nhiều biện pháp phòng chống, bảo vệ an
toàn cho ngƣời bệnh nhƣng các biến chứng xảy ra ngày càng nhiều. Do đó, chiến
lƣợc dự phòng nhằm tác động vào các giai đoạn sớm nhằm ngăn chặn sự diễn tiến
của bệnh đƣợc xem nhƣ là phƣơng thức tốt nhất giúp hạn chế những tổn thƣơng
nặng nề về tinh thần, vật chất cho mỗi cá nhân và cho toàn xã hội [65, 70].
b. ĐTĐ type 2: Đặc điểm lớn nhất trong sinh lý bệnh của ĐTĐ type 2 là có
sự tƣơng tác giữa yếu tố gen và yếu tố môi trƣờng trong cơ chế bệnh sinh. Đây là
mối quan hệ phức tạp.
Bệnh nhân ĐTĐ type 2 có lƣợng insulin ban đầu đƣợc sản sinh ra hoàn toàn
bình thƣờng, nhƣng các tế bào đã không hay kém nhạy cảm với sự có mặt của
insulin. Đó là hiện tƣợng kháng insulin. Lƣợng đƣờng trong máu do không đƣợc
chuyển hóa thành năng lƣợng nên giữ ở mức cao, cơ thể bệnh nhân phản ứng bằng
cách tăng sản xuất insulin, gây nên quá tải cho tuyến tụy và lƣợng insulin đƣợc tiết
ra dần dần giảm.
ĐTĐ type 2 chủ yếu ở ngƣời trƣởng thành, nhƣng bệnh đang gia tăng gặp cả
ở những ngƣời trẻ tuổi, thậm chí ở cả trẻ em, bệnh thƣờng gặp ở những ngƣời trên
40 tuổi. Số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ type 2 chiếm khoảng 80% - 90% tổng số ca ĐTĐ.
Sinh bệnh học của bệnh vẫn chƣa đƣợc hiểu đầy đủ. Tuy nhiên, hai yếu tố đóng vai
trò quan trọng trong cơ chế sinh bệnh của ĐTĐ type 2 là khiếm khuyết chức năng
tế bào β tuyến tụy và hiện tƣợng kháng insulin. Giữa hai yếu tố, yếu tố nào xuất
hiện trƣớc và chiếm ƣu thế cho đến nay vẫn chƣa đƣợc xác định.
Đái tháo đƣờng type 2 có nguyên nhân tiềm ẩn trong cấu tạo gen, nó làm cho
bệnh phát triển nhanh. Nếu những ngƣời mang trong mình gen tạo mầm mống cho
bệnh ĐTĐ sớm biết đƣợc điều đó và có biện pháp phòng ngừa bằng cách sống và
ăn uống tốt thì bệnh có thể không phát triển. Bệnh ĐTĐ trong trƣờng hợp này sẽ
giữ ở dạng tiềm ẩn. Trong trƣờng hợp ngƣợc lại, với cách sống không khoa học,
căn bệnh sẽ phát triển rất nhanh [46, 110].
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi7
c. ĐTĐ thai kỳ: là tình trạng không dung nạp carbohydrate của ngƣời phụ nữ
đƣợc phát hiện lần đầu khi mang thai. Các nghiên cứu kinh điển của Freinkel đã
chứng minh ở ngƣời ĐTĐ thai kỳ, trong thời kỳ mang thai insulin tăng tiết gấp 1,5
– 2 lần khi đáp ứng với nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đƣờng uống hay
truyền tĩnh mạch. Rõ ràng cả lƣợng insulin dự trữ lẫn khả năng đáp ứng bài tiết mới
của tế bào beta đã bị giới hạn. Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến hiện tƣợng không
dung nạp glucose ở ngƣời mẹ. Các bất thƣờng về chuyển hóa bao gồm tiết insulin
mất cân đối và các tác động của nó đến quá trình thu nhận glucose, ngăn chặn sản
xuất glucose ở gan và giảm tuyệt đối sử dụng glucose đƣợc insulin hoạt hóa.
ĐTĐ thai kỳ xảy ra ở khoảng 2 – 3% tổng số phụ nữ mang thai và khi
hormon đƣợc sản xuất bởi nhau thai bị gián đoạn do ảnh hƣởng của insulin. ĐTĐ
thai kỳ biến mất ngay sau khi sinh nhƣng có khoảng ½ trong số này tiến triển thành
ĐTĐ type 2 vĩnh viễn sau sinh. Trong những trƣờng hợp hiếm gặp, ĐTĐ type 1
cũng có thể xảy ra trong thai kỳ, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao sau khi
sinh mà đòi hỏi phải điều trị bằng insulin [68].
d. Các tình trạng tăng đƣờng huyết đặc biệt khác:
+ Giảm chức năng tế bào do khiếm khuyết gen + Tăng đƣờng huyết do thuốc, hóa chất
+ Giảm hoạt tính insulin do khiếm khuyết gen + Nhiễm khuẩn
+ Bệnh lý tụy ngoại tiết + Bệnh nội tiết
+ Các thể không thƣờng gặp của ĐTĐ qua
trung gian miễn dịch
+ Một số bệnh gen đôi khi kết hợp với
ĐTĐ.
1.1.2. Bệnh ĐTĐ type 2 và tính kháng insulin
1.1.2.1. Cơ chế tác dụng của insulin
Insulin là một protein nhỏ, trọng lƣợng phân tử 5800Da, là một phức hợp có
51 amino acid và gồm 2 chuỗi, chuỗi A có 21 amino acid, chuỗi B có 30 amino
acid, nối với nhau bởi 2 cầu nối disulfide. Insulin đƣợc tổng hợp từ tế bào β tuyến
tụy, các tế bào khác trong tiểu đảo tụy là tế bào α (sản xuất glucagon) và tế bào δ
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Điều tra, nghiên cứu hiện trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp cải thiện Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu đặc điểm trường phóng xạ tự nhiên phục vụ điều tra đánh giá môi trường và dự báo triển vọng khoáng sản phóng xạ vùng Tây Bắc Việt Nam Khoa học Tự nhiên 1
D Nghiên cứu tận dụng nguồn mỡ cá tra cá basa để điều chế dầu nhờn sinh học Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu Thống kê điều tra về nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên trong thời đại 4.0 hiện nay Sinh viên chia sẻ 0
0 Điều tra hiện trạng thu gom và xử lý nước thải của khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Sơn. Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới phương pháp đông-Keo tụ xử lý nước rích Luận văn Kinh tế 3
A Điều tra thành phần côn trùng trên cây vải thiều và nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của bọ rùa 18 chấm Luận văn Kinh tế 2
C Điều tra, nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý phục vụ công tác giáo dục, quy hoạch sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường ở quy mô cấp huyện Luận văn Sư phạm 0
A Nghiên cứu sự đa dạng cây gỗ và điều tra mô hình trồng rừng tại khu Bảo tồn thiên nhiên Chạm Chu, tỉnh Tuyên Quang làm cơ sở cho công tác bảo tồn Khoa học Tự nhiên 0
I Điều tra, nghiên cứu hiện trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Thanh Hóa và đề xuất giải pháp cải thiện Môn đại cương 2
V Điều tra, khảo sát, nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ cho việc xây dựng chiến lược giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn ở Việt Nam Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top