loveyou_anhyeu2006
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Họ và tên sinh viên: Vũ Văn Dũng .
Lớp : CĐCNKT Cơ Khí K4¬, Chuyên nghành công nghệ chế tạo máy.
I.Đầu đề thiết kế:
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết dạng càng. ( Chi Tiết Cần Lắc Con Cóc)
II. Các số liệu ban đầu :
Sản lượng hàng năm : 10.000 chiếc/năm
Điều kiện sản xuất : Tự chọn
III. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán :
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết .
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết .
3. Xác định dạng sản xuất .
4. Chọn phương pháp chế tạo phôi .
5. Lập thứ tự các nguyên công ( vẽ sơ đồ gá đặt , ký hiệu định vị , kẹp chặt chọn máy , chọn dao , kí hiệu chiều chuyển động của dao , của chi tiết )
6. Tính lượng dư cho một bề mặt ( mặt tròn ngoài , mặt tròn trong , hay mặt phẳng) và tra lượng dư cho các bề mặt còn lại .
7. Tính chế độ cắt cho một nguyên công ( tính cho nguyên công cần thiết kế đồ gá ) và tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại .
8. Tính thời gian gia công cho một nguyên công
9. Tính toán và thiết kế đồ gá
IV.Phần bản vẽ .
1. Chi tiết (A4)
2. Chi tiết lồng phôi (A4)
3. Sơ đồ nguyên công. (A0 )
4. Đồ gá cho một nguyên công (A3 )
Uông Bí, ngày….tháng …. Năm 2011
Cán bộ hướng dẫn
( Họ tên và chữ ký)
MẠC DIÊN THIỆN
PHẦN 1
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA
CHI TIẾT
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy rằng càng gạt cần chế tạo là 1 chi tiết dạng càng . Càng thuộc loại có 1 hay 1 số lỗ cơ bản mà tâm của chúng song song với nhau hay tạo với nhau một góc nào đó .
1.Chức năng làm việc :
Chi tiết càng trong máy có chức năng biến chuyển động thẳng của chi tiết thành chuyển động quay của chi tiết khác,là bộ phận nối giữa trục điều khiển và các bánh răng di trượt nhằm điều chỉnh sự ăn khớp của các cặp bánh răng ( khi cần thay đổi tỷ số truyền trong hộp tốc độ).
2. Điều kiện làm việc :
Điều kiện làm việc không khắc nhiệt , chi tiết chỉ chịu momen xoắn nhỏ khi làm việc (gạt cho các bánh răng ăn khớp với nhau) và chi tết thường xuyên không chị tải , không mài mòn có va đập khi làm việc , nhiệt độ làm viêc không cao .
Chi tiết sử dụng vật liệu chế tạo là GX15 – 32 có thành phần hóa học :
C = (3 3,2)% P<0,3%
Si = (1,4 1,8)% S<0,12%
Mn = (0,8 1)% Cr<0,2%
Ni = 0,5%
Theo [7] bảng 1-6 ,tra được độ cứng của GX 15 – 32 từ 182-199 HB
Ta có : Lực cắt chiều trục P0 = 4256 N
Mô men cắt : Mx = 31(N.m)
- Theo sơ đồ ta thấy để gia công được ta chỉ cần chống xoay đối với Mx là đủ
Ta có : W.R= k .Mx
Trong đó : k hệ số an toàn và k= k0. k1. k2.k3.k4.k5.k6
k0 = 1,5 hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp
k1 = 1,2 hệ số kể đến lượng dư không đều
k2 = 1,2 hệ số kể đến dao mòn
k3 = 1,2 hệ số kể đến vì cắt không liên tục
k4 = 1,3 hệ số kể đến sai số của cơ cấu kẹp chặt
k5 = 1 hệ số kể đến sự thuận lợi của tay quay
k6 = 1 hệ số tính đến mômen lật của phôi quanh điểm tựa .
k = 1,5.1,2.1,2.1,2.1,3.1.1 = 3,37
+ R: bán kính của phôi tại phần đã gia công. R = 7,5.
Vậy ta có:W=
Lực kẹp cần tạo ra là : W = 1393 (kg)
Tra bảng 3-1.Tr.60 sách đồ gá.Với vít đầu phẳng ta có: kích thước ren vít kẹp có đường kính ren d = 22mm. và chiều dai tay vặn L = 280mm
9.4.2. Sai số chế tạo cho phép của đồ gá :
+ Đồ gá khoan gây ra độ không chính xác về vị trí tương quan giữa bề mặt gia công và mặt chuẩn ,nhưng không ảnh hưởng đến độ chính xác kích thước thực hiện và độ chính xác hình dạng hình học của chi tiết gia công .
+ Các sai số đồ gá ảnh hưởng đến độ chính xác của chi tiết gia công
- Độ không đồng tâm của bạc dẫn hướng trên đồ gá
- Độ không vuông góc đường nối tâm hai chốt định vị và mặt đáy
- Độ không phẳng của mặt định vị là phiếm tỳ.
+ Sai số chế tạo đồ gá được xác định theo công thức sau đây:
PHẦN 2
PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA
CHI TIẾT
Tính công nghệ trong kết cấu là một tính chất quan trọng của sản phẩm hay chi tiết cơ khí nhằm đảm bảo lượng tiêu hao kim loại ít nhất , khối lượng gia công và lắp ráp là thấp nhất , gia thành chế tạo là ít nhất trong điều kiện và quy mô sx nhất định .
Đối với chi tiết càng nói chung , bề mặt làm việc chủ yếu là các mặt trong của các lỗ chính vì vậy khi thiết kế cần chú ý đến kết cấu của nó như :
Độ cứng vững của càng :
+ Do mặt đầu làm việc của chi tiết quá mỏng trong quá trình gia công và làm việc có thể không cứng vững cần làm thêm phàn gân tăng cứng .
Lỗ Ф 64 lắp với trục gạt cần khử ba via bằng vát mép , dồng thời thuận lợi cho việc lắp ghép . Lỗ chốt Ф 32 nằm trên mặt trục khó khăn cho việc khoan nên làm bề mặt vuông góc với mũi khoan .
- Chiều dài của các lỗ cơ bản nên bằng nhau và các mặt đầu của chúng cùng nằm trên 2 mặt phẳng song song .
+ Hai đường tâm của 2 lỗ Ф 61 và Ф 32 đảm bảo khoảng cách 126±0.2
+ Độ không song song của lỗ tâm Ф 32 so với mặt đầu A là 0.05mm
+ Độ không vuông góc của lỗ tâm Ф 34 so với đường tâm B là 0.05mm
+ Độ đảo mặt đầu của đương tâm lỗ Ф 61 so với mặt A là 0.05mm
+ Độ đảo mặt đầu của đương tâm lỗ Ф 32 so với mặt A là 0.05mm
+ Dung sai độ phẳng của bề mặt C so vơi mặt A là 0.05mm
+ Kết cấu càng phải thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một lúc.
+ Hình dáng phải thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuản tinh thống nhất .
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Họ và tên sinh viên: Vũ Văn Dũng .
Lớp : CĐCNKT Cơ Khí K4¬, Chuyên nghành công nghệ chế tạo máy.
I.Đầu đề thiết kế:
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết dạng càng. ( Chi Tiết Cần Lắc Con Cóc)
II. Các số liệu ban đầu :
Sản lượng hàng năm : 10.000 chiếc/năm
Điều kiện sản xuất : Tự chọn
III. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán :
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết .
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết .
3. Xác định dạng sản xuất .
4. Chọn phương pháp chế tạo phôi .
5. Lập thứ tự các nguyên công ( vẽ sơ đồ gá đặt , ký hiệu định vị , kẹp chặt chọn máy , chọn dao , kí hiệu chiều chuyển động của dao , của chi tiết )
6. Tính lượng dư cho một bề mặt ( mặt tròn ngoài , mặt tròn trong , hay mặt phẳng) và tra lượng dư cho các bề mặt còn lại .
7. Tính chế độ cắt cho một nguyên công ( tính cho nguyên công cần thiết kế đồ gá ) và tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại .
8. Tính thời gian gia công cho một nguyên công
9. Tính toán và thiết kế đồ gá
IV.Phần bản vẽ .
1. Chi tiết (A4)
2. Chi tiết lồng phôi (A4)
3. Sơ đồ nguyên công. (A0 )
4. Đồ gá cho một nguyên công (A3 )
Uông Bí, ngày….tháng …. Năm 2011
Cán bộ hướng dẫn
( Họ tên và chữ ký)
MẠC DIÊN THIỆN
PHẦN 1
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA
CHI TIẾT
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy rằng càng gạt cần chế tạo là 1 chi tiết dạng càng . Càng thuộc loại có 1 hay 1 số lỗ cơ bản mà tâm của chúng song song với nhau hay tạo với nhau một góc nào đó .
1.Chức năng làm việc :
Chi tiết càng trong máy có chức năng biến chuyển động thẳng của chi tiết thành chuyển động quay của chi tiết khác,là bộ phận nối giữa trục điều khiển và các bánh răng di trượt nhằm điều chỉnh sự ăn khớp của các cặp bánh răng ( khi cần thay đổi tỷ số truyền trong hộp tốc độ).
2. Điều kiện làm việc :
Điều kiện làm việc không khắc nhiệt , chi tiết chỉ chịu momen xoắn nhỏ khi làm việc (gạt cho các bánh răng ăn khớp với nhau) và chi tết thường xuyên không chị tải , không mài mòn có va đập khi làm việc , nhiệt độ làm viêc không cao .
Chi tiết sử dụng vật liệu chế tạo là GX15 – 32 có thành phần hóa học :
C = (3 3,2)% P<0,3%
Si = (1,4 1,8)% S<0,12%
Mn = (0,8 1)% Cr<0,2%
Ni = 0,5%
Theo [7] bảng 1-6 ,tra được độ cứng của GX 15 – 32 từ 182-199 HB
Ta có : Lực cắt chiều trục P0 = 4256 N
Mô men cắt : Mx = 31(N.m)
- Theo sơ đồ ta thấy để gia công được ta chỉ cần chống xoay đối với Mx là đủ
Ta có : W.R= k .Mx
Trong đó : k hệ số an toàn và k= k0. k1. k2.k3.k4.k5.k6
k0 = 1,5 hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp
k1 = 1,2 hệ số kể đến lượng dư không đều
k2 = 1,2 hệ số kể đến dao mòn
k3 = 1,2 hệ số kể đến vì cắt không liên tục
k4 = 1,3 hệ số kể đến sai số của cơ cấu kẹp chặt
k5 = 1 hệ số kể đến sự thuận lợi của tay quay
k6 = 1 hệ số tính đến mômen lật của phôi quanh điểm tựa .
k = 1,5.1,2.1,2.1,2.1,3.1.1 = 3,37
+ R: bán kính của phôi tại phần đã gia công. R = 7,5.
Vậy ta có:W=
Lực kẹp cần tạo ra là : W = 1393 (kg)
Tra bảng 3-1.Tr.60 sách đồ gá.Với vít đầu phẳng ta có: kích thước ren vít kẹp có đường kính ren d = 22mm. và chiều dai tay vặn L = 280mm
9.4.2. Sai số chế tạo cho phép của đồ gá :
+ Đồ gá khoan gây ra độ không chính xác về vị trí tương quan giữa bề mặt gia công và mặt chuẩn ,nhưng không ảnh hưởng đến độ chính xác kích thước thực hiện và độ chính xác hình dạng hình học của chi tiết gia công .
+ Các sai số đồ gá ảnh hưởng đến độ chính xác của chi tiết gia công
- Độ không đồng tâm của bạc dẫn hướng trên đồ gá
- Độ không vuông góc đường nối tâm hai chốt định vị và mặt đáy
- Độ không phẳng của mặt định vị là phiếm tỳ.
+ Sai số chế tạo đồ gá được xác định theo công thức sau đây:
PHẦN 2
PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA
CHI TIẾT
Tính công nghệ trong kết cấu là một tính chất quan trọng của sản phẩm hay chi tiết cơ khí nhằm đảm bảo lượng tiêu hao kim loại ít nhất , khối lượng gia công và lắp ráp là thấp nhất , gia thành chế tạo là ít nhất trong điều kiện và quy mô sx nhất định .
Đối với chi tiết càng nói chung , bề mặt làm việc chủ yếu là các mặt trong của các lỗ chính vì vậy khi thiết kế cần chú ý đến kết cấu của nó như :
Độ cứng vững của càng :
+ Do mặt đầu làm việc của chi tiết quá mỏng trong quá trình gia công và làm việc có thể không cứng vững cần làm thêm phàn gân tăng cứng .
Lỗ Ф 64 lắp với trục gạt cần khử ba via bằng vát mép , dồng thời thuận lợi cho việc lắp ghép . Lỗ chốt Ф 32 nằm trên mặt trục khó khăn cho việc khoan nên làm bề mặt vuông góc với mũi khoan .
- Chiều dài của các lỗ cơ bản nên bằng nhau và các mặt đầu của chúng cùng nằm trên 2 mặt phẳng song song .
+ Hai đường tâm của 2 lỗ Ф 61 và Ф 32 đảm bảo khoảng cách 126±0.2
+ Độ không song song của lỗ tâm Ф 32 so với mặt đầu A là 0.05mm
+ Độ không vuông góc của lỗ tâm Ф 34 so với đường tâm B là 0.05mm
+ Độ đảo mặt đầu của đương tâm lỗ Ф 61 so với mặt A là 0.05mm
+ Độ đảo mặt đầu của đương tâm lỗ Ф 32 so với mặt A là 0.05mm
+ Dung sai độ phẳng của bề mặt C so vơi mặt A là 0.05mm
+ Kết cấu càng phải thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một lúc.
+ Hình dáng phải thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuản tinh thống nhất .
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: