over_like_1990
New Member
Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phàn công trình giao thông Thanh Hoá
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 2
1. Những vấn đề chung về ngành xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 2
1.1. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 2
1.2. Đặc điểm của chi phí sản xuất trong kinh doanh xây lắp. 3
1.3. Giá thành sản phẩm và phân loại sản phẩm xây lắp. 5
2. Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 7
2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 7
2.2. Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 9
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp ( NVLTT ). 9
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ( NCTT ). 10
2.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ( SDMTC ). 11
2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung ( SXC ). 14
2.2.5. Hạch toán thiệt hại trong doanh nghiệp xây lắp. 16
3. Hạch toán theo cách khoán gọn trong doanh nghiệp xây lắp. 16
3.1. Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng. 17
3.2. Trường hợp đơn vị nhận khoán tổ chức hạch toán riêng. 18
4. Tổng hợp CPSX, kiểm kê, đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang. 19
4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất. 19
4.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang . 20
5.Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 21
5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp 21
5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp. 21
6. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 24
6.1. Hình thức Nhật ký - Sổ cái. 24
6.2. Hình thức Nhật ký chung 25
6.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ. 25
6.4. Hình thức Nhật ký chứng từ. 26
PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THANH HOÁ 27
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THANH HOÁ 27
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá 27
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá 28
3. Tổ chức bộ máy quản lý và các chính sách quản lý tài chính kinh tế được áp dụng tại công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá 28
4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần công trình Giao thông Thanh Hoá 31
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 31
4.2. Vận dụng chế độ kế toán hiện hành tại công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá 34
II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CỒNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THANH HOÁ 36
1.Đặc điểm về hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần công trình giao thông thanh hóa 36
1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 37
1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và thi công công trình. 37
1.3. Đặc điểm các khoản mục chi phí sản xuất. 40
1.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CP NVLTT ) 40
1.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp. ( CP NCTT ) 41
1.3.3. Chi phí sử dụng máy thi công. 42
1.3.4. Chi phí sản xuất chung. 43
2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 44
4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 49
5. Hạch toán chi phí máy thi công. 52
6. Hạch toán chi phí sản xuất chung 56
7. Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm dở dang. 61
7.1. Tổng hợp chi phí 61
7.2. Đánh giá sản phẩm dở dang 65
8. Tính giá thành sản phẩm xây lắp. 66
8.1 Tính giá thành sản xuất 66
8.2. Tính giá thành toàn bộ 67
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THANH HOÁ 70
I. Những kết quả đã đạt được trong công tác tổ chức hoạt động kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng ở Công ty. 70
II. Nhận xét, đánh giá mặt tồn tại và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá. 72
1. Trong công tác quản lý 73
2. Trong công tác kế toán. 73
3. Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện chế độ kế toán, chế độ quản lý kinh tế - Tài chính. 83
KẾT LUẬN 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 86
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-09-09-luan_van_hoan_thien_hach_toan_chi_phi_san_xuat_va.47DcNK5Dp9.swf /tai-lieu/luan-van-hoan-thien-hach-toan-chi-phi-san-xuat-va-tinh-gia-thanh-san-pham-xay-lap-tai-cong-ty-co-phan-cong-trinh-giao-75306/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán “ Chứng từ chi sổ “
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp sổ chi tiết
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê phát sinh bên Có tài khoản
II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CỒNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THANH HOÁ
1.Đặc điểm về hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần công trình giao thông thanh hóa
Công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hóa hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, tạo ra các sản phẩm là các công trình, hạng mục công trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm lâu dài… Do đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đóng vai trò quan trọng nhằm hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của công ty. Công việc quan trọng đầu tiên là lập dự toán cho công trình và hạng mục công trình theo khoản mục chi phí, trước hết là để lập hồ sơ dự thầu, ký kết hợp đồng xây dựng. Trong quá trình tiến hành thi công công trình, giá thành dự toán được sử dụng để phân tích tiến độ thi công, so sánh với thực tế trong quá trình sản xuất nhằm hạn chế rủi ro và phân tích hiệu quả kinh doanh.
1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công trình, hạng mục công trình. Do đặc điểm sản phẩm của nghành xây dựng cơ bản mang tính đơn chiếc nên đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá cũng trùng với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, tức là đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp là công trình, hạng mục công trình hay là khối lượng công việc hoàn thành bàn giao.
Kỳ tính giá thành
Đáp ứng yêu cầu quản lý, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, hiện tại, Công ty xác định kỳ tính giá thành là quý và thời gian công trình hoàn thành.
1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và thi công công trình.
* Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Công ty sử dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình. Các chi phí trực tiếp liên quan đến đối tượng nào thì sẽ được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Còn với chi phí không thể tập hợp trực tiếp cho đối tượng liên quan thì Công ty sẽ tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp.
* Công ty áp dụng hình thức khoán gọn các công trình, hạng mục công trình cho các xí nghiệp trực thuộc công ty đáp ứng cho đặc điểm địa bàn kinh doanh rộng và để phát huy tính tự chủ, sáng tạo trong thi công và linh hoạt trong việc xử lý các tình huống phát sinh. Theo hình thức này trước khi tổ chức thi công, Công ty lập hợp đồng giao khoán với các xí nghiệp trực thuộc trong đó ghi rõ giá trị giao khoán cho các xí nghiệp ( giá trị giao khoán khoảng 80% đến 90 % giá trị thầu ), nội dung công việc, thời hạn thi công cũng như trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên. Hợp đồng giao khoán là cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công, đồng thời là căn cứ để Công ty cho xí nghiệp vay vốn hay thanh quyết toán nội bộ khi công trình hoàn thành.
Trong quá trình thi công, tương ứng với đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, kế toán tại các xí nghiệp hạch toán chi phí sản xuất trên các TK 621, 622, 627 chi tiết cho từng công trình. Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán kiểm tra chứng từ và ghi sổ chi tiết các tài khoản. Cuối quý lập các bảng phân bổ chi phí sản xuất cho từng công trình. Đồng thời, căn cứ vào kết quả kiểm kê khối lượng dở dang, kế toán tính và ghi nhận giá trị dở dang cuối quý và chuyển sang kỳ sau theo dõi tiếp.
Định kỳ vào cuối quý, kế toán tại các xí nghiệp chuyển báo cáo hoạt động của xí nghiệp cũng như toàn bộ chứng từ gốc, sổ chi tiết chi phí sản xuất, bảng tính giá thành và các tài liệu khác lên phòng kế toán công ty. Dựa vào các tài liệu đó, sau khi kiểm tra đối chiếu, kế toán công ty tiến hành vào chứng từ ghi sổ, vào sổ cái. Cuối quý, cộng sổ, lên bảng cân đối số phát sinh sau đó khoá sổ và lên báo cáo tài chính.
Tại phòng kế toán Công ty việc hạch toán được thực hiện thông qua TK 136, cuối quý, từ tài khoản này chi phí được tập hợp và phân bổ vào các khoản mục chi phí. Kế toán Công ty chỉ thực hiện tổng hợp và tính giá thành sản phẩm cuối cùng của toàn bộ các công trình.
Khi Công ty cấp vốn kinh doanh dưới dưới dạng cho vay, kế toán công ty ghi:
Nợ TK 136 :
TK 111, 112 : số tiền vay
Do đặc trưng như vậy nên tại kế toán công ty hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như sau :
Hạch toán chi phí công trình khoán gọn tại Công ty
TK 136
TK 621
TK 154
TK 622
TK 627
TK 334
Cho vay theo hợp đồng khoán
TK 111,112
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tiền lương nhân công TT
Chi phí nhân công TT
Chi phí máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển cuối kỳ
Đối với kế toán tại các xí nghiệp, việc hạch toán thông qua tài khoản 336 để theo dõi tình hình nhận vốn và bàn giao khối lượng công việc hoàn thành với Công ty.
Sơ đồ hạch toán tại xí nghiệp trong hình thức khoán gọn.
TK 621
TK 622
TK 627
TK 1541
TK 336
TK 111,112
K/C CPSXC
K/C CPSDMTC
K/C CPNCTT
K/C CPNVLTT
Nhân tạm
TK 512
Thanh toán với Công ty
TK 133
VAT
TK 632
K/C giá vốn công trình hoàn thành
ứng khoán nội bộ
TK 627
1.3. Đặc điểm các khoản mục chi phí sản xuất.
1.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CP NVLTT )
Đối với ngành xây dựng nói chung và công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá nói riêng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất ( 65 - 70% ) trên tổng giá thành sản phẩm xây lắp. Vì vậy, việc quản lý tốt khoản mục chi phí này là yếu tố cơ bản để công ty làm hạ giá thành, đạt mục tiêu về tối đa hóa lợi nhuận.
Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, thực hiện thi công tại nhiều địa điểm khác nhau. Mặt khác, công ty áp dụng phương pháp khoán gọn công trình, hạng mục công trình cho các xí nghiệp, nên toàn bộ vật tư dùng cho xây lắp đều được mua và nhập kho tại nơi thi công. Vì vậy giảm bớt được chi phí vận chuyển từ kho Công ty đến các công trình, đồng thời nâng cao tính chủ động trong việc điều hành quản lý sản xuất, đảm bảo thi công đúng tiến độ. Do đó chi phí vận chuyển lưu kho chiếm tỷ trọng rất nhỏ, chi phí NVLTT được tính bằng giá thực tế khi mua hàng ( không bao gồm thuế giá trị gia tăng ( GTGT )). Để đảm bảo sử dụng vật tư theo định mức, tiết kiệm, đảm bảo cho vật tư được cung cấp đầy đủ, kịp thời, hàng tháng XN có kế hoạch thu mua dựa trên dự toán khối lượng xây lắp và định mức tiêu hao vật tư. Trường hợp vật tư đặc biệt thì bên chủ đầu tư sx đảm nhiệm cung cấp cho bên thi công để đảm bảo chất lượng thi công công trình.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho thi công bao gồm:
NVL ch