phong_cach_cua_pro
New Member
Chuyên đề Giải pháp mở rộng áp dụng mô hình giao dịch một cửa tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Láng Hạ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Phương pháp nghiên cứu 2
3. Đối tượng nghiên cứu 2
4. Kết cấu chuyên đề 2
Chương 1 3
Những vấn đề cơ bản về mô hình giao dịch một cửa 3
1.1. Tổng quan về NHTM
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại: 3
1.1.2 Hoạt động của ngân hàng thương mại: 4
1.2. Mô hình giao dịch một cửa: 6
1.2.1 Mô hình giao dịch nhiều cửa: 6
1.2.2 Mô hình giao dịch một cửa: 7
1.2.3 Nội dung của mô hình : 8
1.2.4 Lợi ích của giao dịch một cửa: 16
1.2.5 Điều kiện chủ yếu thực hiện giao dịch một cửa: 18
Chương 2 20
Thực trạng áp dụng mô hình giao dịch một cửa tại chi nhánh NHN0 & PTNT LÁNG HẠ 20
2.1. Khái quát về chi nhánh NHN0&PTNT Láng Hạ: 20
2.1.1 Sự ra đời và phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ: 20
2.1.2 Cơ cấu tổ chức điều hành của chi nhánh trước khi áp dụng mô hình giao dịch một cửa: 21
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và điều hành của chi nhánh sau khi áp dụng mô hình giao dịch một cửa: 22
2.1.4 Tình hình hoạt động: 22
2.2. Thực trạng áp dụng mô hình giao dịch một cửa tại chi nhánh NHN0 & PTNT Láng Hạ: 26
2.2.1 Mô hình giao dịch một cửa được áp dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ: 26
2.2.2 Tiếp quĩ giao dịch đầu ngày, phân phối giao dịch và nộp quĩ cuối ngày: 29
2.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ trước khi áp dụng giao dịch một cửa: 29
2.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ sau khi áp dụng giao dịch một cửa: 31
2.2.5 Quy trình nghiệp vụ giao dịch một cửa tại chi nhánh: 33
2.2.6 Công việc cuối ngày: 43
2.3. Đánh giá về mô hình giao dịch một cửa tại chi nhánh NHN0 & PTNT Láng Hạ: 44
2.3.1 Những kết quả đạt được: 44
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân: 45
Chương 3 47
Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng áp dụng mô hình giao dịch một cửa tại 47
3.1. Một số giải pháp: 47
3.1.1 Đối với cán bộ ngân hàng: 47
3.1.2 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng: 48
3.1.3 Tuyên truyền và quảng cáo: 49
3.1.4 Mở rộng không gian giao dịch để đáp ứng tốt hơn nhiều yêu cầu của khách hàng tại một quầy: 49
3.2. Một số kiến nghị: 50
3.2.1 Với NHNo&PTNT Việt Nam : 50
3.2.2 Với ngân hàng Nhà nước: 52
Kết luận 53
Danh mục tài liệu tham khảo. 54
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-15-chuyen_de_giai_phap_mo_rong_ap_dung_mo_hinh_giao_d.mIRCbgmk3K.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-45448/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
2.1.2. Cơ cấu tổ chức điều hành của chi nhỏnh trước khi ỏp dụng mụ hỡnh giao dịch một cửa
Tờn phũng ban
Số người
Tờn phũng ban
Số người
Giỏm đốc
01
Phũng thẩm định
Phú giỏm đốc
02
Phũng kinh doanh ngoại tệ và thanh toỏn quốc tế
12
Phũng hành chớnh
10
Phũng tớn dụng
20
Phũng kế toỏn
30
Phũng nghiệp vụ kế hoạch tổng hợp
04
Phũng ngõn quỹ
15
Phũng tổ chức cỏn bộ
05
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và điều hành của chi nhỏnh sau khi ỏp dụng mụ hỡnh giao dịch một cửa
Tổng số cỏn bộ của Chi nhỏnh đến 31/12/2005 là 206 nhõn viờn, so với năm 2004 tăng 13 cỏn bộ và được sắp xếp vào cỏc phũng ban như sau :
Tờn phũng ban
Số người
Tờn phũng ban
Số người
Gớam đốc
01
Phũng tổ chức cỏn bộ
05
Phú giỏm đốc
02
Phũng thẩm định
04
Phũng hành chớnh
14
Tổ tiếp thị
05
Phũng kế toỏn ngõn quỹ
41
Phũng kinh doanh ngoại tệ, thanh toỏn quốc tế
13
Phũng vi tớnh
05
Phũng tớn dụng
22
Tổ kiểm tra kiểm toỏn nội bộ
06
Phũng nghiệp vụ,
kế hoạch tổng hợp
06
Số người cũn lại làm việc tại cỏc Chi nhỏnh cấp II trực thuộc cỏc phũng giao dịch của Chi nhỏnh như chi nhỏnh Bỏch Khoa, cỏc phũng giao dịch số 2,3,4,5,6,7,8,9.
2.1.4. Tỡnh hỡnh hoạt động
NHNo &PTNT CHi nhỏnh LÁng H ạ mới được thành lập và hoạt động được gần 9 năm - một khoảng thời gian tuy khụng gọi là ngắn nhưng cũng chưa thể núi là dài. Trong 9 năm vừa qua những kết quả mà Chi nhỏnh đạt được đó gúp phần khụng nhỏ vào sự phỏt triển của NHNO&PTNT Việt Nam cũng như hệ thống ngõn hàng cả nước. Đặc biệt thời kỳ 2003 – 2005, thời kỳ được đỏnh giỏ là giai đoạn cả Chi nhỏnh tự khẳng định vị thế và uy tớn của mỡnh trong hệ thống NHNO&PTNT V à trờn địa bàn thủ đụ thỡ những kết quả đạt được này lại càng đỏng trõn trọng, thể hiện trờn mọi hoạt động của Ngõn hàng.
2.1.4.1 Đỏnh giỏ cụng tỏc huy động vốn năm 2005
Năm 2005, nguồn vốn huy động tại Chi nhỏnh chỉ đạt 90% so với năm 2004 và đạt 101% so với kế hoạch TW giao (KH điều chỉnh). Do vậy, nguồn vốn của Chi nhỏnh năm 2005 chỉ chiếm 2,1% thị phần cỏc TCTD trờn địa bàn Hà Nội, giảm 0,7% thị phần so với năm 2004. Chi nhỏnh đỏnh giỏ một số nguyờn nhõn chủ yếu khiến nguồn vốn giảm so với năm 2004 như sau :
- Nhu cầu sử dụng vốn của một số đơn vị kinh tế cú nguồn tiền gửi thanh toỏn lớn đặc biệt là ngoại tệ (như Tổng cụng ty Lắp mỏy giảm 3 triệu USD so với cuối năm 2004) khiến cho giảm nguồn tiền gửi khụng kỳ hạn là 100 tỷ đồng.
- Tiền gửi của TCTD giảm 678 tỷ đồng so v?i năm 2004.
- Nguồn ngoại tệ (quy VNĐ) đạt 888 tỷ đồng, giảm 385 tỷ đồng so với năm 2004, đạt 111% so với kế hoạch năm 2005 (KH: 800 tỷ đồng). Chi nhỏnh lấy giỏ quy đổi là 15910VNĐ/USD.
- Nguồn vốn từ tiền gửi dõn cư tăng 338 tỷ đồng so với năm 2004 nờn đó bự đắp được phần nào lượng tiền gửi từ TCTD sụt giảm, Nguồn tiền gửi từ tiết kiệm dõn cư tăng là do Chi nhỏnh thực hiện nhiều chương trỡnh tiết kiệm dự thưởng bằng vàng và cơ chế lói suất thay đổi kịp thời so với cỏc TCTD trờn địa bàn cú phần nào hấp dẫn nhằm vào thị hiếu của người dõn nờn đó giỳp tăng trưởng cao nguồn vốn từ tiết kiệm của dõn cư.
Như vậy, mặc dự nguồn vốn giảm so với năm 2004 song thực chất là chuyển đổi cơ chế nguồn vốn theo hướng ổn định giảm tỷ lệ vay TCTD để hướng vào tiền gửi dõn cư theo đỳng chỉ đạo của NHNO Việt Nam.
2.1.4.2. Đỏnh giỏ cụng tỏc sử dụng vốn năm 2005
Năm 2005, tổng dư nợ tại Chi nhỏnh bằng 85% so với năm 2004 và chỉ đạt 78% kế hoạch năm 2005 TW giao. Dư nợ của Chi nhỏnh chiếm 2,2% thị phần cỏc tổ chức tớn dụng trờn địa bàn Hà Nội, tăng 0,1% so với thị phần năm 2004.
- Dư nợ theo loại tiền năm 2005 cú sự dịch chuyển về cơ cấu: Dư nợ ngoại tệ cú sụt giảm lớn so với năm 2004 (giảm 370 tỷ đồng) là do giảm dư nợ của Tổng cụng ty xăng dầu vỡ cho vay bằng ngoại tệ cú chờnh lậch lói suất quỏ thấp. Chi nhỏnh phải chủ động đàm phỏn với khỏch hàng để chuyển sang cho vay bằng đồng nội tệ giỳp tăng chờnh lệch lói suất.
- Dư nợ của cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cho vay tiờu dựng, đời sống, cầm cố đó cú sự tăng trưởng về tỷ trọng. Trong năm 2005, Chi nhỏnh đó chuyển hướng đẩy mạnh việc cho vay cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cho vay tiờu dựng, đời sống song tỷ lệ cũn quỏ khiờm tốn.
- Dư nợ trung, dài hạn năm 2005 vượt 2% so với giới hạn cho phộp của TW
(45%/tổng dư nợ) làm cho Chi nhỏnh giảm dư nợ ngắn hạn nờn dẫn đến tăng tỷ trọng dư nợ trung, dài hạn song cơ bản về số tuyệt d0ối là khụng đổi.
- Chất lượng tớn dụng năm 2005 là thấp hơn so với năm 2004, tỷ lệ nợ xấu chiếm 0,36% tổng dư nợ.
2.1.4.3. Cụng tỏc kế toỏn,ngõn quỹ và phỏt triển dịch vụ thanh toỏn
*Cụng tỏc kế toỏn: Năm 2005 là năm thứ 3 thực hiện dự ỏn hiện đại hoỏ ngõn hàng, cụng tỏc thanh toỏn vẫn đảm bảo an toàn, chớnh xỏc, kịp thời cho khỏch hàng, quản lý tốt tài sản tiền vốn được NHNoVN giao.
Doanh số thanh toỏn năm 2005 cũng đạt được sự tăng trưởng đỏng khớch lệ. Tổng doanh số thanh toỏn đạt 160,537 tỷ đồng, bằng 102% so với cựng kỳ năm trước.
*Cụng tỏc kho quỹ:
Doanh số thu,chi tiền mặt năm 2005 bằng 94% so với cựng kỳ năm trước.
Mặc dự thực hiện giao dịch một cửa, cỏc giao dịch viờn tự thu,tự chi với lượng tiền lớn, vừa xuất hiện tiền giả đồng thời giao dịch chứng từ, chuyển khoản cũng nhiều nhưng vẫn đảm bảo an toàn tuyệt đối.
*Cụng tỏc phỏt triển dịch vụ thanh toỏn:
Ngoài cỏc dịch vụ thanh toỏn truyền thống, cỏc dịch vụ Chi nhỏnh đó triển khai năm 2004 như: dịch vụ chuyển tiền nhanh WESTERN UNION, dịch vụ trả lời tự động PHONE BANKING tiếp tục được phỏt triển.
Tổ nghiệp vụ thẻ được thành lập từ thỏng 7/2005 trờn cơ sở nõng cấp từ tổ thẻ (trực thuộc phũng kế toỏn ngõn quỹ). Trong năm 2005 tổ nghiệp vụ thẻ đó khụng ngừng phỏt triển cả về nhõn sự lẫn cụng tỏc chuyờn mụn.
2.1.4.4. Đỏnh giỏ hoạt động TTQT và kinh doanh ngoại tệ năm 2005
- Doanh số thanh toỏn quốc tế g:iảm so với năm 2004 song thu phớ TTQT lại tăng trưởng cao hơn năm 2004 do Chi nhỏnh thay đổi cơ cấu khỏch hàng sang những khỏch hàng nhỏ, mới song phớ thu được lại tăng.
- Hoạt động mua bỏn ngoại tệ giảm về doanh số song trong năm 2005, Chi nhỏnh đó đàm đạo với đơn vị chịu một phần phớ mua bỏn nội bộ mà những năm trước NHNo Việt Nam phải bự lỗ.
- Chi nhỏnh đó phối hợp với khỏch hàng tỡm kiếm khai thỏc được nguồn ngoại tệ từ thị trường tự do, thuyết phục khỏch hàng thực hiện giao dịch kỳ hạn với mục tiờu giữ khỏch hàng để mang lại lợi nhuận từ tiền gửi ký quỹ VNĐ.
- Cỏc nghiệp vụ hạch toỏn kế toỏn ngoại tệ, hạch toỏn chuyển tiền thanh toỏn biờn giới, quản lý tài khoản điều vốn, nghiệp vụ kiều hối … Chi nhỏnh thực hiện kịp thời, chớnh xỏc khụng để sai sút.
2.1.4.5 Thực trạng cụng tỏc tin học năm 2005
- Trong năm 2005, cụng tỏc tin học tại Chi nhỏnh đó phỏt triển nhanh theo...
Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp mở rộng áp dụng mô hình giao dịch một cửa tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Láng Hạ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Phương pháp nghiên cứu 2
3. Đối tượng nghiên cứu 2
4. Kết cấu chuyên đề 2
Chương 1 3
Những vấn đề cơ bản về mô hình giao dịch một cửa 3
1.1. Tổng quan về NHTM
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại: 3
1.1.2 Hoạt động của ngân hàng thương mại: 4
1.2. Mô hình giao dịch một cửa: 6
1.2.1 Mô hình giao dịch nhiều cửa: 6
1.2.2 Mô hình giao dịch một cửa: 7
1.2.3 Nội dung của mô hình : 8
1.2.4 Lợi ích của giao dịch một cửa: 16
1.2.5 Điều kiện chủ yếu thực hiện giao dịch một cửa: 18
Chương 2 20
Thực trạng áp dụng mô hình giao dịch một cửa tại chi nhánh NHN0 & PTNT LÁNG HẠ 20
2.1. Khái quát về chi nhánh NHN0&PTNT Láng Hạ: 20
2.1.1 Sự ra đời và phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ: 20
2.1.2 Cơ cấu tổ chức điều hành của chi nhánh trước khi áp dụng mô hình giao dịch một cửa: 21
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và điều hành của chi nhánh sau khi áp dụng mô hình giao dịch một cửa: 22
2.1.4 Tình hình hoạt động: 22
2.2. Thực trạng áp dụng mô hình giao dịch một cửa tại chi nhánh NHN0 & PTNT Láng Hạ: 26
2.2.1 Mô hình giao dịch một cửa được áp dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ: 26
2.2.2 Tiếp quĩ giao dịch đầu ngày, phân phối giao dịch và nộp quĩ cuối ngày: 29
2.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ trước khi áp dụng giao dịch một cửa: 29
2.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ sau khi áp dụng giao dịch một cửa: 31
2.2.5 Quy trình nghiệp vụ giao dịch một cửa tại chi nhánh: 33
2.2.6 Công việc cuối ngày: 43
2.3. Đánh giá về mô hình giao dịch một cửa tại chi nhánh NHN0 & PTNT Láng Hạ: 44
2.3.1 Những kết quả đạt được: 44
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân: 45
Chương 3 47
Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng áp dụng mô hình giao dịch một cửa tại 47
3.1. Một số giải pháp: 47
3.1.1 Đối với cán bộ ngân hàng: 47
3.1.2 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng: 48
3.1.3 Tuyên truyền và quảng cáo: 49
3.1.4 Mở rộng không gian giao dịch để đáp ứng tốt hơn nhiều yêu cầu của khách hàng tại một quầy: 49
3.2. Một số kiến nghị: 50
3.2.1 Với NHNo&PTNT Việt Nam : 50
3.2.2 Với ngân hàng Nhà nước: 52
Kết luận 53
Danh mục tài liệu tham khảo. 54
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-15-chuyen_de_giai_phap_mo_rong_ap_dung_mo_hinh_giao_d.mIRCbgmk3K.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-45448/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
miền đất nước, thể hiện bước đi đỳng đắn,phự hợp với chiến lược của hệ thống NHNo&PTNTVN.2.1.2. Cơ cấu tổ chức điều hành của chi nhỏnh trước khi ỏp dụng mụ hỡnh giao dịch một cửa
Tờn phũng ban
Số người
Tờn phũng ban
Số người
Giỏm đốc
01
Phũng thẩm định
Phú giỏm đốc
02
Phũng kinh doanh ngoại tệ và thanh toỏn quốc tế
12
Phũng hành chớnh
10
Phũng tớn dụng
20
Phũng kế toỏn
30
Phũng nghiệp vụ kế hoạch tổng hợp
04
Phũng ngõn quỹ
15
Phũng tổ chức cỏn bộ
05
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và điều hành của chi nhỏnh sau khi ỏp dụng mụ hỡnh giao dịch một cửa
Tổng số cỏn bộ của Chi nhỏnh đến 31/12/2005 là 206 nhõn viờn, so với năm 2004 tăng 13 cỏn bộ và được sắp xếp vào cỏc phũng ban như sau :
Tờn phũng ban
Số người
Tờn phũng ban
Số người
Gớam đốc
01
Phũng tổ chức cỏn bộ
05
Phú giỏm đốc
02
Phũng thẩm định
04
Phũng hành chớnh
14
Tổ tiếp thị
05
Phũng kế toỏn ngõn quỹ
41
Phũng kinh doanh ngoại tệ, thanh toỏn quốc tế
13
Phũng vi tớnh
05
Phũng tớn dụng
22
Tổ kiểm tra kiểm toỏn nội bộ
06
Phũng nghiệp vụ,
kế hoạch tổng hợp
06
Số người cũn lại làm việc tại cỏc Chi nhỏnh cấp II trực thuộc cỏc phũng giao dịch của Chi nhỏnh như chi nhỏnh Bỏch Khoa, cỏc phũng giao dịch số 2,3,4,5,6,7,8,9.
2.1.4. Tỡnh hỡnh hoạt động
NHNo &PTNT CHi nhỏnh LÁng H ạ mới được thành lập và hoạt động được gần 9 năm - một khoảng thời gian tuy khụng gọi là ngắn nhưng cũng chưa thể núi là dài. Trong 9 năm vừa qua những kết quả mà Chi nhỏnh đạt được đó gúp phần khụng nhỏ vào sự phỏt triển của NHNO&PTNT Việt Nam cũng như hệ thống ngõn hàng cả nước. Đặc biệt thời kỳ 2003 – 2005, thời kỳ được đỏnh giỏ là giai đoạn cả Chi nhỏnh tự khẳng định vị thế và uy tớn của mỡnh trong hệ thống NHNO&PTNT V à trờn địa bàn thủ đụ thỡ những kết quả đạt được này lại càng đỏng trõn trọng, thể hiện trờn mọi hoạt động của Ngõn hàng.
2.1.4.1 Đỏnh giỏ cụng tỏc huy động vốn năm 2005
Năm 2005, nguồn vốn huy động tại Chi nhỏnh chỉ đạt 90% so với năm 2004 và đạt 101% so với kế hoạch TW giao (KH điều chỉnh). Do vậy, nguồn vốn của Chi nhỏnh năm 2005 chỉ chiếm 2,1% thị phần cỏc TCTD trờn địa bàn Hà Nội, giảm 0,7% thị phần so với năm 2004. Chi nhỏnh đỏnh giỏ một số nguyờn nhõn chủ yếu khiến nguồn vốn giảm so với năm 2004 như sau :
- Nhu cầu sử dụng vốn của một số đơn vị kinh tế cú nguồn tiền gửi thanh toỏn lớn đặc biệt là ngoại tệ (như Tổng cụng ty Lắp mỏy giảm 3 triệu USD so với cuối năm 2004) khiến cho giảm nguồn tiền gửi khụng kỳ hạn là 100 tỷ đồng.
- Tiền gửi của TCTD giảm 678 tỷ đồng so v?i năm 2004.
- Nguồn ngoại tệ (quy VNĐ) đạt 888 tỷ đồng, giảm 385 tỷ đồng so với năm 2004, đạt 111% so với kế hoạch năm 2005 (KH: 800 tỷ đồng). Chi nhỏnh lấy giỏ quy đổi là 15910VNĐ/USD.
- Nguồn vốn từ tiền gửi dõn cư tăng 338 tỷ đồng so với năm 2004 nờn đó bự đắp được phần nào lượng tiền gửi từ TCTD sụt giảm, Nguồn tiền gửi từ tiết kiệm dõn cư tăng là do Chi nhỏnh thực hiện nhiều chương trỡnh tiết kiệm dự thưởng bằng vàng và cơ chế lói suất thay đổi kịp thời so với cỏc TCTD trờn địa bàn cú phần nào hấp dẫn nhằm vào thị hiếu của người dõn nờn đó giỳp tăng trưởng cao nguồn vốn từ tiết kiệm của dõn cư.
Như vậy, mặc dự nguồn vốn giảm so với năm 2004 song thực chất là chuyển đổi cơ chế nguồn vốn theo hướng ổn định giảm tỷ lệ vay TCTD để hướng vào tiền gửi dõn cư theo đỳng chỉ đạo của NHNO Việt Nam.
2.1.4.2. Đỏnh giỏ cụng tỏc sử dụng vốn năm 2005
Năm 2005, tổng dư nợ tại Chi nhỏnh bằng 85% so với năm 2004 và chỉ đạt 78% kế hoạch năm 2005 TW giao. Dư nợ của Chi nhỏnh chiếm 2,2% thị phần cỏc tổ chức tớn dụng trờn địa bàn Hà Nội, tăng 0,1% so với thị phần năm 2004.
- Dư nợ theo loại tiền năm 2005 cú sự dịch chuyển về cơ cấu: Dư nợ ngoại tệ cú sụt giảm lớn so với năm 2004 (giảm 370 tỷ đồng) là do giảm dư nợ của Tổng cụng ty xăng dầu vỡ cho vay bằng ngoại tệ cú chờnh lậch lói suất quỏ thấp. Chi nhỏnh phải chủ động đàm phỏn với khỏch hàng để chuyển sang cho vay bằng đồng nội tệ giỳp tăng chờnh lệch lói suất.
- Dư nợ của cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cho vay tiờu dựng, đời sống, cầm cố đó cú sự tăng trưởng về tỷ trọng. Trong năm 2005, Chi nhỏnh đó chuyển hướng đẩy mạnh việc cho vay cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cho vay tiờu dựng, đời sống song tỷ lệ cũn quỏ khiờm tốn.
- Dư nợ trung, dài hạn năm 2005 vượt 2% so với giới hạn cho phộp của TW
(45%/tổng dư nợ) làm cho Chi nhỏnh giảm dư nợ ngắn hạn nờn dẫn đến tăng tỷ trọng dư nợ trung, dài hạn song cơ bản về số tuyệt d0ối là khụng đổi.
- Chất lượng tớn dụng năm 2005 là thấp hơn so với năm 2004, tỷ lệ nợ xấu chiếm 0,36% tổng dư nợ.
2.1.4.3. Cụng tỏc kế toỏn,ngõn quỹ và phỏt triển dịch vụ thanh toỏn
*Cụng tỏc kế toỏn: Năm 2005 là năm thứ 3 thực hiện dự ỏn hiện đại hoỏ ngõn hàng, cụng tỏc thanh toỏn vẫn đảm bảo an toàn, chớnh xỏc, kịp thời cho khỏch hàng, quản lý tốt tài sản tiền vốn được NHNoVN giao.
Doanh số thanh toỏn năm 2005 cũng đạt được sự tăng trưởng đỏng khớch lệ. Tổng doanh số thanh toỏn đạt 160,537 tỷ đồng, bằng 102% so với cựng kỳ năm trước.
*Cụng tỏc kho quỹ:
Doanh số thu,chi tiền mặt năm 2005 bằng 94% so với cựng kỳ năm trước.
Mặc dự thực hiện giao dịch một cửa, cỏc giao dịch viờn tự thu,tự chi với lượng tiền lớn, vừa xuất hiện tiền giả đồng thời giao dịch chứng từ, chuyển khoản cũng nhiều nhưng vẫn đảm bảo an toàn tuyệt đối.
*Cụng tỏc phỏt triển dịch vụ thanh toỏn:
Ngoài cỏc dịch vụ thanh toỏn truyền thống, cỏc dịch vụ Chi nhỏnh đó triển khai năm 2004 như: dịch vụ chuyển tiền nhanh WESTERN UNION, dịch vụ trả lời tự động PHONE BANKING tiếp tục được phỏt triển.
Tổ nghiệp vụ thẻ được thành lập từ thỏng 7/2005 trờn cơ sở nõng cấp từ tổ thẻ (trực thuộc phũng kế toỏn ngõn quỹ). Trong năm 2005 tổ nghiệp vụ thẻ đó khụng ngừng phỏt triển cả về nhõn sự lẫn cụng tỏc chuyờn mụn.
2.1.4.4. Đỏnh giỏ hoạt động TTQT và kinh doanh ngoại tệ năm 2005
- Doanh số thanh toỏn quốc tế g:iảm so với năm 2004 song thu phớ TTQT lại tăng trưởng cao hơn năm 2004 do Chi nhỏnh thay đổi cơ cấu khỏch hàng sang những khỏch hàng nhỏ, mới song phớ thu được lại tăng.
- Hoạt động mua bỏn ngoại tệ giảm về doanh số song trong năm 2005, Chi nhỏnh đó đàm đạo với đơn vị chịu một phần phớ mua bỏn nội bộ mà những năm trước NHNo Việt Nam phải bự lỗ.
- Chi nhỏnh đó phối hợp với khỏch hàng tỡm kiếm khai thỏc được nguồn ngoại tệ từ thị trường tự do, thuyết phục khỏch hàng thực hiện giao dịch kỳ hạn với mục tiờu giữ khỏch hàng để mang lại lợi nhuận từ tiền gửi ký quỹ VNĐ.
- Cỏc nghiệp vụ hạch toỏn kế toỏn ngoại tệ, hạch toỏn chuyển tiền thanh toỏn biờn giới, quản lý tài khoản điều vốn, nghiệp vụ kiều hối … Chi nhỏnh thực hiện kịp thời, chớnh xỏc khụng để sai sút.
2.1.4.5 Thực trạng cụng tỏc tin học năm 2005
- Trong năm 2005, cụng tỏc tin học tại Chi nhỏnh đó phỏt triển nhanh theo...