pure_love_2801
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hành vẽ
Tóm tắt luận văn
Chương
, Mục Nội dung Trang
Lời mở đầu 01
Chương I Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay và mở rộng cho vay của NHTM 05
1.1 Hoạt động cho vay của NHTM 05
1.1.1 Khái niệm về cho vay của NHTM 05
1.1.2 Nguyên tắc cho vay 05
1.1.3 Các hình thức cho vay 06
1.1.4 Quy trình cho vay 12
1.2 Mở rộng cho vay của NHTM 15
1.2.1 Sự cần thiết phải mở rộng cho vay 15
1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay 16
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay 22
1.3.1 Nhân tố khách quan 22
1.3.2 Nhân tố chủ quan 25
1.3.3 Mối quan hệ giữa mở rộng cho vay và chất lượng tín dụng 28
Kết luận chương 1 30
Chương 2 Thực trạng mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 31
2.1 Khái quát về VPBank Nam Định 31
2.1.1 Cơ cấu tổ chức và màng lưới hoạt động 31
2.1.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh Nam Định 35
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn 35
2.1.2.2 Hoạt động cho vay 39
2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ 42
2.1.2.4 Kết quả kinh doanh 44
2.2 Thực trạng mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 46
2.2.1 Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 46
2.2.1.1 Chính sách tín dụng của VPBank 46
2.2.1.2 Một số văn bản quản lý hoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 52
2.2.2 Thực trạng mở rộng cho vay Tại VPBank Nam Định 55
2.3 Đánh giá chung 61
2.3.1 Kết quả hoạt động 61
2.3.2 Thành công đạt được 61
2.3.3 Tồn tại và nguyên nhân 65
Kết luận chương 2 68
Chương 3 Giải pháp mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 70
3.1 Định hướng, mục tiêu mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định đến năm 2010 70
3.1.1 Căn cứ xây dựng định hướng và mục tiêu mở rộng cho vay 70
3.1.2 Định hướng và mục tiêu mở rộng cho vay đến năm 2010
75
3.2 Giải pháp mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định đến năm 2010 81
3.2.1 Phát triển sản phẩm cho vay ôtô, cho vay đóng tàu vận tải 81
3.2.2 Đẩy mạnh hoạt động marketing VPBank Nam Định 84
3.2.3 Xây dựng màng lưới cộng tác viên tại các khu công nghiệp và các thị trấn trong toàn tỉnh 85
3.2.4 Nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đối với CBCNV 86
3.2.5 Đẩy mạnh huy động vốn 89
3.2.6 Mở rộng hoạt động dịch vụ 92
3.2.7 Từng bước hiện đại công nghệ tại VPBank Nam Định 92
3.2.8 Tăng cường quản lý chất lượng tín dụng 93
3.3 Kiến nghị 96
3.3.1 Kiến nghị với chính quyền địa phương tỉnh Nam Định 96
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 97
3.3.3 Kiến nghị với VPBank Việt Nam 97
Kết luận 100
Danh mục các chữ viết tắt
1 Doanh nghiệp DN
2 Cho vay CV
3 Doanh số cho vay DSCV
4 Nợ quá hạn NQH
5 Ngân hàng NH
6 Ngân hàng nhà nước NHNN
7 Ngân hàng thương mại NHTM
8 Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMCP
9 Ngân hàng thương mại quốc doanh NHTMQD
10 Cán bộ công nhân viên CBCNV
11 Thành phố TP
Danh mục bảng biểu, sơ đồ
Bảng số Tên sơ đồ, bảng biểu Trang
I Sơ đồ
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và màng lưới hoạt động tại VPBank chi nhánh Nam Định 32
II Bảng biểu
2.1 Kết quả hoạt động huy động vốn tại VPBank Nam Định quý IV-2007 36
2.2 Kết quả hoạt động huy động vốn tại VPBank Nam Định quý I-2008 37
2.3 Kết quả hoạt động huy động vốn tại VPBank Nam Định quý II-2008 37
2.4 Kết quả hoạt động huy động vốn tại VPBank Nam Định từ 30/9/07-30/6/08 38
2.5 Kết quả hoạt động CV tại VPBank Nam Định từ 30/9/07-30/6/08 40
2.6 Kết quả hoạt động dịch vụ tại VPBank Nam Định từ 30/9/07-30/6/08 44
2.7 Kết quả kinh doanh tại VPBank Nam Định từ 30/9/07-30/6/08 45
2.8 Khái quát tình hình rộng cho vay
(30/9/2007-30/6/2008) 56
2.9 Kết quả mở rộng cho vay quý IV-2007 57
2.10 Kết quả mở rộng cho vay quý I-2008 58
2.11 Kết quả mở rộng cho vay quý II-2008. 59
2.12 Kết quả mở rộng cho vay 30/9/07-30/6/08 60
3.13 Kết quả hoạt động tại VPBank Nam Định
Từ 30/9/2007 đến 30/6/2008 61
3.1 Kết quả mở rộng cho vay của các NHTM trên địa bàn TP Nam Định 74
3.2 Bảng phân tích cơ cấu dư nợ các NHTM trên địa bàn TP Nam Định 31/12/2007 75
3.3 Mục tiêu mở rộng dư nợ đến năm 2010 78
3.4 Mục tiêu mở rộng DSCV đến năm 2010 78
3.5 Mục tiêu cơ cấu lại dư nợ đến năm 2010 80
3.6 Mục tiêu gia tăng thu nhập từ hoạt động cho vay đến năm 2010 81
3.7 Mục tiêu huy động vốn đến năm 2010 91
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của VPBank chi nhánh Nam Định:
Các năm 2006 và 2007 VPBank Việt Nam thực hiện chiến lược mở rộng màng lưới hoạt động đến các tỉnh, thành phố loại 2 trực thuộc trung ương. Sau một thời gian tiến hành khảo sát thị trường, Thành phố Nam Định được VPBank lựa chọn để xây dựng chi nhánh cấp I.
Tháng 5/2007 Chi nhánh Nam Định chính thức khai trương đi vào hoạt động. Bước đầu đi vào hoạt động quy mô còn nhỏ, thu nhập không đủ trang trải các chi phí… Việc nhanh chóng đẩy mạnh hoạt động chiếm lĩnh thị trường, nâng cao hiệu quả hoạt động, đảm bảo trang trải các chi phí và từng bước có lãi là nhu cầu cấp thiết.
Xuất phát từ vai trò quyết định của mở rộng cho vay đối với hoạt động của VPBank Nam Định và đối với việc thực hiện kế hoạch lợi nhuận.
Hiện nay các ngân hàng Việt Nam nói chung và VPBank nói riêng, hoạt động chủ yếu và là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất là hoạt động tín dụng . Trong hoạt động tín dụng thì hoạt động cho vay chiếm quy mô lớn hơn cả. Có thể nói sự phát triển quy mô cho vay, nâng cao chất lượng tiền vay quyết định đến tài chính – nhân tố cơ bản nhất của hoạt động đối với Vpbank Nam Định giai đoạn 2007-2010.
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn
Trên địa bàn Tỉnh Nam Định hiện có 4 chi nhánh ngân hàng thương mại hoạt động đó là : chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Nam Định, Chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định , Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định , chi nhánh Ngân hàng Phát triển tỉnh Nam Định. VPBank là ngân hàng TMCP đầu tiên mở chi nhánh hoạt động tại Nam Định. Hiện nay Nam Định đang được nhiều ngân hàng CPTM quan tâm mở chi nhánh hoạt động như : ngân hàng TMCP Hằng hải, Công ty Tài chính Dầu khí, ngân hàng TMCP Quốc tế …Là ngân hàng TMCP đầu tiên mở chi nhánh hoạt động tại Nam Định, VPBank Nam Định có nhiều thuận lợi cần tranh thủ để mở rộng hoạt động từ đó chiếm lĩnh thị phần trước áp lực cạnh tranh dự báo ngày càng gia tăng. Không chỉ có các ngân hàng mới mà các ngân hàng đã hoạt động tại Nam Định cũng đang bước vào “cuộc đua” mở rộng thị trường, hiện tượng đó càng đặt VPBank Nam Định cần đẩy mạnh hoạt động để tránh tụt hậu tương đối so với các ngân hàng thương mại trên địa bàn.
Trước thực tế nêu trên việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp để mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định là rất cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn.
Luận văn tập trung đi sâu nghiên cứu các lý luận cơ bản về hoạt động cho vay, mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại. Luận văn còn nghiên cứu về các chính sách phát triển, định hướng phát triển hoạt động cho vay của VPBank Việt Nam. Luận văn đi sâu vào nghiên cứu thực trạng về hoạt động cho vay và mở rộng cho vay của Vpbank Nam Định, hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Nam Định và nền kinh tế Nam Định.
Từ kết quả nghiên cứu lý luận về hoạt động cho vay, kết hợp với các nghiên cứu thực tiễn cho vay và mở rộng cho vay tại địa bàn Nam Định, luận văn đã đưa ra các giải pháp để mở rộng cho vay một cánh an toàn và hiệu quả phù hợp với định hướng phát triển của VPBank Việt Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề cơ bản của hoạt động cho vay, mở rộng cho vay của các ngân hàng thương mại, mối quan hệ giữa mở rộng cho vay và chất lượng cho vay.
Nghiên cứu chính sách tín dụng của VPBank, nghiên cứu mục tiêu, chiến lược của VPBank Việt Nam.
Nghiên cứu chiến lược và mục tiêu cho vay của VPBank Nam Định. Nghiên cứu thực tiễn hoạt động cho vay của VPBank Nam Định trong chính sách tín dụng của VPBank Việt Nam.
Luận văn còn nghiên cứu một số khía cạnh về hoạt động cho vay và mở rộng cho vay của hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Nam Định.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu như sau:
Phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Phương pháp so sánh
Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, suy luận …
5. Đóng góp của luận văn
Luận văn đã hệ thống hoá một số lý luận cơ bản về hoạt động cho vay, mở rộng cho vay, chất lượng cho vay của một ngân hàng thương mại. Phân tích và đánh giá thực trạng mở rộng cho vay của VPBank chi nhánh Nam Định. Từ các nghiên cứu về lý luận và thực tiễn để tìm ra các giải pháp mở rộng được quy mô cho vay một cách an toàn, từ đó mà nâng cao hiệu quả hoạt động, phát triển màng lưới, phát triển thương hiệu, nâng cao vị thế của VPBank trên thị trường Nam Định.
Đối với nền kinh tế: việc tìm ra giải pháp mở rộng cho vay không những đem lại lợi ích đối với VPBank Nam Định mà còn đem lại lợi ích cho nền kinh tế Nam Định. Mở rộng cho vay của ngân hàng đồng nghĩa với việc tăng cường đáp ứng vốn cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh trên địa bàn. Đáp ứng vốn cho các nhu cầu tiêu dùng của các tầng lớp dân cư trên địa bàn, là tiền đề cho phát triển kinh tế.
6. Tên và kết cấu luận văn
Tên luận văn : Mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các chữ viết tắt, các tài liệu tham khảo luận văn có bố cục như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về cho vay, mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại.
Chương 2 : Thực trạng mở rộng cho vay tại VPBank Chi nhánh Nam Định.
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay tại VPBank Chi nhánh Nam Định.
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY, MỞ RỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền trong một thời gian nhất định cho người đi vay. Khi đến hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền gốc và lãi vay¬¬.
Như vậy cho vay được hiểu như sau :
Cho vay phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên là người cho vay (NHTM) còn bên kia là người vay (khách hàng vay vốn )
1.1.2.Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thương mại :
Nguyên tắc thứ nhất
Nguyên tắc quản lý mục đích tiền vay.
Theo nguyên tắc này mặc dù người đi vay phải thế chấp tài sản để được vay tiền, nhưng người cho vay ( ngân hàng thương mại ) có quyền kiểm tra việc sử dụng vốn vay đối với người vay. Người vay phải xây dựng dự án, phương án xin vay vốn và phải có trách nhiệm thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký với ngân hàng. Mục đích của việc đề ra nguyên tắc này là đảm bảo tính hoàn trả của đồng vốn đồng thời quản lý vốn đầu tư theo đúng định hướng và cơ cấu đầu tư. Quản lý vốn đầu tư đúng định hướng từ đó đảm bảo tính cân đối trong nền kinh tế.
Nguyên tắc thứ hai
Nguyên tắc hoàn trả :
Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng sau thời gian vay vốn. Thời gian vay vốn là khoảng thời gian kể từ khi người vay lĩnh tiền vay lần đầu tiên đến khi trả hết nợ gốc và tiền lãi. Nguyên tắc hoàn trả thể hiện ở hai khía cạnh: khía cạnh thứ nhất là số lượng hoàn trả Số lượng hoàn trả sẽ bằng tổng số tiền gốc của khoản vay và số lãi phát sinh trong quá trình vay vốn. Khía cạnh thứ hai là thời gian hoàn trả. Thời gian hoàn trả phải thực hiện theo thoả thuận giữ hai bên được ghi trong hợp đồng vay tiền.
1.1.3. Các hình thức cho vay
Có nhiều cách để phân loại cho vay. Hiện nay các ngân hàng thương mại thường phân loại theo những tiêu trí như sau:
Căn cứ vào thời gian cho vay :
Cho vay ngắn hạn
Thời gian cho vay là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng nhận nợ khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ.
Thời gian cho vay phụ thộc vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay vốn, nguồn vốn trả nợ ngân hàng của người vay và khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay đến 12 tháng
Cho vay trung hạn
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng
Cho vay dài hạn
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 60 tháng
Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay
Cho vay vốn cố định.
Tài sản cố định là loại tài sản tham gia vào nhiều quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản cố định hao mòn dần trong quá trình sản xuất kinh doanh và chuyển dần vào giá trị sản phẩm.
Cho vay tài sản cố định là loại cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích mua sắm, mở rộng, duy tu tài sản cố định.
Cho vay vốn lưu động.
Khác với tài sản cố định, tài sản lưu động là những tài sản chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản lưu động chuyển một lần vào giá trị sản phẩm.
Cho vay vốn lưu động là loại cho vay mà mục đích để mua tài sản lưu động.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất kinh doanh
Cho vay sản xuất kinh doanh là loại cho vay mà tiền vay tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình bỏ vốn mua các yếu tố sản xuất sau đó thực hiện quá trình lao động để kết hợp các yếu tố sản xuất thành sản phẩm và tiêu thụ, sau đó tiếp tục quá trình tái sản xuất.
Đối với cho vay sản xuất kinh doanh có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn. Thông thường đối với lĩnh vực lưu thông hàng hoá các ngân hàng thường cho vay ngắn hạn.
Cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là loại cho vay mà mục đích là để sử dụng vào tiêu dùng.
Khác với cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng vốn vay bị tiêu dùng dần không tạo ra sản phẩm hàng hoá, vì vậy cho vay tiêu dùng phải có nguồn thu nợ độc lập với dự án, như nguồn tiền lc
3.3.3. Kiến nghị với VPBank Việt Nam
- Rà soát và cơ cấu lại bộ máy theo hướng phù hợp với quy mô ngày càng lớn của hệ thống VPBank hiện nay. Hai năm gần đây 2006-2007 quy mô hoạt động của Vpbank tăng lên nhanh chóng. Đến nay đã có hơn 100 điểm giao dịch và còn đang có kế hoạch mở rộng. Quy mô tăng nhất thiết kéo theo bộ máy quản trị phải thay đổi cho phù hợp. Không chỉ cơ cấu lại bộ máy quản lý cho phù hợp mà còn phải thay đổi công nghệ quản lý. Một công nghệ quản lý phù hợp là vừa đạt được mục tiêu quản lý chặt chẽ rủi ro vừa đảm bảo tính linh hoạt trong hoạt động và phát triển. VPBank cần nghiên cứu các mô hình quản lý của các ngân hàng có quy mô tương tự để áp dụng cho phù hợp.
- Rà soát chỉnh sửa lại quy chế cho vay đối với khách hàng cơ chế bảo đảm tiền vay, mức phán quyết cho vay theo hướng cởi mở hơn.
Quy chế cho vay đối với khách hàng của VPBank thể hiện ở quyết định số 467QĐ-HĐQT ngày mồng 6/6/2002, cơ chế đảm bảo tiền vay không có văn bản riêng mà nằm trong quy chế cho vay và một số văn bản khác.
Các văn bản của VPBank thời gian ra đời đã quá lâu (từ năm những năm 2002 ) có một số bất cập cần chỉnh sửa, khi xem xét một số vấn đề đồng thời liên quan đến nhiều văn bản chỉnh sửa gây lên hiện tượng khó khăn cho nghiên cứu văn bản.
VPBank chưa chú trọng xây dựng những văn bản mang tính căn bản cho từng nghiệp vụ lớn như: quy chế cho vay đối với khách hàng quy chế đảm bảo tiền vay, quy chế bảo lãnh…mà nghiêng theo hướng xây dựng những sản phẩm đặc thù như cho vay ôtô mới, cho vay ôtô cũ, cho vay mua nhà trả góp, cho vay tín chấp đối với CBCNV…tính hệ thống của các văn bản không cao.
VPBank chưa xây dựng quy chế nhận ngoại tệ, kim loại quý… làm tài sản thế chấp. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế mở, thị trường chứng khoán đã được xây dựng và vậy giữa các thị trường như thị trường chứng khoán, thị trường nhà đất, thị trường vàng, thị trượng ngoại tệ có mối liên hệ hữu cơ với nhau. cần ban hành quy chế nhận tài sản thế chấp là ngoại tệ, vàng, chứng khoán…sẽ giúp cho VPBank dễ dàng mở rộng cho vay. Cần ban hành riêng quy chế đảm bảo tiền vay cho tất cả các tài sản bảo đảm và cho tất cả các biện pháp bảo đảm tiền vay để thống nhất khi áp dụng.
Mở rộng quyền phán quyết cho vay đối với các chi nhánh để mở rộng cho vay. Chỉnh sửa cách tính lãi theo số dư thực tế khi cho vay trả góp.
- Cải tiến chính sách tiền lương theo hướng trả lương theo sản phẩm và trao quyền chủ động trả lương cho các chi nhánh.
Chính sách tiền lương có vai trò rất quan trọng đối với việc tạo ra động lực cho người lao động. Hình thức trả lương phổ biến hiện nay là kết hợp trả lương cố định và trả lương theo sản phẩm. Theo đó người lao động có hai loại tiền lương. Lương cố định, và lương kinh doanh. Tại VPBank đã thực hiện trả lương theo hại loại tiền lương nhưng tỷ trọng lương cố định và lương kinh doanh là chưa hợp lý. Lương kinh doanh thấp, không tạo ra động lực thúc đẩy người lao động. cần gia tăng lương kinh doanh, giảm bớt lương cố định. Đưa lương kinh doanh lên 30% lợi nhuận vượt kế hoạch.
KẾT LUẬN
VPBank Nam Định là một chi nhánh mới khai trương đi vào hoạt động, nhu cầu mở rộng hoạt động, chiếm lĩnh thị phần, tạo lập và gia tăng các nguồn thu để từng bước thăng bằng thu chi nâng cao dần năng lực tài chính là những nhu cầu cấp bách. Việc đề ra một chiến lược kinh doanh đúng đắn trong giai đoạn đầu này là vô cùng cần thiết, nó góp phần mở rộng hoạt động, thực hiện các mục tiêu kinh doanh một cách an toàn và hiệu quả, tạo bước đi ban đầu vững chắc và đặt nền móng phát triển lâu dài. Mở rộng cho vay không phải là đề tài mới mẻ đối với mở rộng hoạt động của các ngân hàng thương mại nhưng mở rộng cho vay sao cho phù hợp với đặc thù của VPBank Nam Định và phù hợp với thị trường Nam Định để mang lại hiệu quả cao nhất là vấn đề cần nghiên cứu và tìm ra các biện pháp cho phù hợp.
Đáp ứng yêu cầu đó đề tài nghiên cứu “ Giải pháp mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định “ được tổ chức thực hiện.
Nội dung cơ bản của đề tài bao gồm:
Nghiên cứu về hoạt động cho vay, mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại: khái niệm về cho vay, mở rộng cho vay. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại…Luận văn đi sâu nghiên cứu về hoạt động cho vay và mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại
Nghiên cứu về chính sách tín dụng của VPBank Việt Nam. Nghiên cứu định hướng phát triển và các mục tiêu của VPBank Nam Định giai đoạn 2008-2010. Luận văn nghiên cứu đặc thù của VPBank Nam Định, đặc thù của nền kinh tế Nam Đinh, đặc thù của hệ thống ngân hàng thương mại đang hoạt động tại Tỉnh Nam Định. Luận văn còn nghiên cứu hoạt động mở rộng cho vay của các ngân hàng thương mại trên địa bàn để xây dựng các chỉ tiêu cho phù hợp.Từ các nghiên cứu thực tiễn về VPBank Nam Định và thị trường Nam Định để xây dựng các giải pháp mở rộng cho vay.
Trên cơ sở mục tiêu, chiến lược của VPBank Việt Nam. Mục tiêu chiến lược và đặc thù của VPBank Nam Định kết hợp với những đặc thù của nền kinh tế và thị trường tại Nam Định luận văn đã đưa ra những giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với VPBank Nam Định giai đoạn 2008-2010.
Luận văn đã nghiên cứu mới quan hệ giữa mở rộng cho vay và chất lượng cho vay để từ đó có giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đảm bảo mở rộng cho vay hiệu quả và phát triển bền vững.
Các giải pháp cơ bản mà luận văn đề cập là: nghiên cứu cải tiến để phát triển sản phẩm mới trong cho vay, nghiên cứu thị trường để xây dựng các chính sách phù hợp, thực hiện hiện đại hoá ngân hàng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, mở dộng các hoạt động huy động nguồn vốn và hoạt động dịch vụ, xây dựng hệ thống màng lưới cộng tác viên, tăng cường quản lý chất lượng tín dụng, thực hiện đẩy mạnh Marketing ngân hàng.
Mở rộng hoạt động cho vay đối với một ngân hàng thương mại là một vấn đề không mới và đã được nhiều người nghiên cứu. Một vấn đề đã được nhiều người nghiên cứu tác giả có nhiều thuận lợi trong quá trình nghiên cứu: được kế thừa các nghiên cứu trước đó. Tuy nhiên vấn đề mở rộng cho vay luôn là một vấn đề phức tạp, có rất ít các giải pháp chung cho mọi ngân hàng, quan trọng hơn là đưa ra các biện pháp triển khai cụ thể sao cho phù hợp với đặc điểm, mục tiêu của từng ngân hàng và từng thời kỳ. Chắc chắn ở một số giác độ nào đó luận văn còn nhiều khiếm khuyết. Tác giả rất mong muốn nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý và bạn đọc để luận văn thêm hoàn chỉnh.
Trong quá trình nghiên cứu luận văn tác giả đã được sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tổ chức như: TS Đỗ Thanh Quế và các Giáo viên khoa sau đại học trường Đại học Kinh tế Quốc dân, TS Đặng Huy Việt Giám đốc ngân hàng Nhà nước Tỉnh Nam Định, các ngân hàng thương mại trên địa bàn, các đồng nghiệp và bè bạn đã có những ý kiến đóng góp cho luận văn.
Trân trọng cảm ơn!
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hành vẽ
Tóm tắt luận văn
Chương
, Mục Nội dung Trang
Lời mở đầu 01
Chương I Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay và mở rộng cho vay của NHTM 05
1.1 Hoạt động cho vay của NHTM 05
1.1.1 Khái niệm về cho vay của NHTM 05
1.1.2 Nguyên tắc cho vay 05
1.1.3 Các hình thức cho vay 06
1.1.4 Quy trình cho vay 12
1.2 Mở rộng cho vay của NHTM 15
1.2.1 Sự cần thiết phải mở rộng cho vay 15
1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay 16
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay 22
1.3.1 Nhân tố khách quan 22
1.3.2 Nhân tố chủ quan 25
1.3.3 Mối quan hệ giữa mở rộng cho vay và chất lượng tín dụng 28
Kết luận chương 1 30
Chương 2 Thực trạng mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 31
2.1 Khái quát về VPBank Nam Định 31
2.1.1 Cơ cấu tổ chức và màng lưới hoạt động 31
2.1.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh Nam Định 35
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn 35
2.1.2.2 Hoạt động cho vay 39
2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ 42
2.1.2.4 Kết quả kinh doanh 44
2.2 Thực trạng mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 46
2.2.1 Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 46
2.2.1.1 Chính sách tín dụng của VPBank 46
2.2.1.2 Một số văn bản quản lý hoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 52
2.2.2 Thực trạng mở rộng cho vay Tại VPBank Nam Định 55
2.3 Đánh giá chung 61
2.3.1 Kết quả hoạt động 61
2.3.2 Thành công đạt được 61
2.3.3 Tồn tại và nguyên nhân 65
Kết luận chương 2 68
Chương 3 Giải pháp mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 70
3.1 Định hướng, mục tiêu mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định đến năm 2010 70
3.1.1 Căn cứ xây dựng định hướng và mục tiêu mở rộng cho vay 70
3.1.2 Định hướng và mục tiêu mở rộng cho vay đến năm 2010
75
3.2 Giải pháp mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định đến năm 2010 81
3.2.1 Phát triển sản phẩm cho vay ôtô, cho vay đóng tàu vận tải 81
3.2.2 Đẩy mạnh hoạt động marketing VPBank Nam Định 84
3.2.3 Xây dựng màng lưới cộng tác viên tại các khu công nghiệp và các thị trấn trong toàn tỉnh 85
3.2.4 Nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đối với CBCNV 86
3.2.5 Đẩy mạnh huy động vốn 89
3.2.6 Mở rộng hoạt động dịch vụ 92
3.2.7 Từng bước hiện đại công nghệ tại VPBank Nam Định 92
3.2.8 Tăng cường quản lý chất lượng tín dụng 93
3.3 Kiến nghị 96
3.3.1 Kiến nghị với chính quyền địa phương tỉnh Nam Định 96
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 97
3.3.3 Kiến nghị với VPBank Việt Nam 97
Kết luận 100
Danh mục các chữ viết tắt
1 Doanh nghiệp DN
2 Cho vay CV
3 Doanh số cho vay DSCV
4 Nợ quá hạn NQH
5 Ngân hàng NH
6 Ngân hàng nhà nước NHNN
7 Ngân hàng thương mại NHTM
8 Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMCP
9 Ngân hàng thương mại quốc doanh NHTMQD
10 Cán bộ công nhân viên CBCNV
11 Thành phố TP
Danh mục bảng biểu, sơ đồ
Bảng số Tên sơ đồ, bảng biểu Trang
I Sơ đồ
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và màng lưới hoạt động tại VPBank chi nhánh Nam Định 32
II Bảng biểu
2.1 Kết quả hoạt động huy động vốn tại VPBank Nam Định quý IV-2007 36
2.2 Kết quả hoạt động huy động vốn tại VPBank Nam Định quý I-2008 37
2.3 Kết quả hoạt động huy động vốn tại VPBank Nam Định quý II-2008 37
2.4 Kết quả hoạt động huy động vốn tại VPBank Nam Định từ 30/9/07-30/6/08 38
2.5 Kết quả hoạt động CV tại VPBank Nam Định từ 30/9/07-30/6/08 40
2.6 Kết quả hoạt động dịch vụ tại VPBank Nam Định từ 30/9/07-30/6/08 44
2.7 Kết quả kinh doanh tại VPBank Nam Định từ 30/9/07-30/6/08 45
2.8 Khái quát tình hình rộng cho vay
(30/9/2007-30/6/2008) 56
2.9 Kết quả mở rộng cho vay quý IV-2007 57
2.10 Kết quả mở rộng cho vay quý I-2008 58
2.11 Kết quả mở rộng cho vay quý II-2008. 59
2.12 Kết quả mở rộng cho vay 30/9/07-30/6/08 60
3.13 Kết quả hoạt động tại VPBank Nam Định
Từ 30/9/2007 đến 30/6/2008 61
3.1 Kết quả mở rộng cho vay của các NHTM trên địa bàn TP Nam Định 74
3.2 Bảng phân tích cơ cấu dư nợ các NHTM trên địa bàn TP Nam Định 31/12/2007 75
3.3 Mục tiêu mở rộng dư nợ đến năm 2010 78
3.4 Mục tiêu mở rộng DSCV đến năm 2010 78
3.5 Mục tiêu cơ cấu lại dư nợ đến năm 2010 80
3.6 Mục tiêu gia tăng thu nhập từ hoạt động cho vay đến năm 2010 81
3.7 Mục tiêu huy động vốn đến năm 2010 91
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của VPBank chi nhánh Nam Định:
Các năm 2006 và 2007 VPBank Việt Nam thực hiện chiến lược mở rộng màng lưới hoạt động đến các tỉnh, thành phố loại 2 trực thuộc trung ương. Sau một thời gian tiến hành khảo sát thị trường, Thành phố Nam Định được VPBank lựa chọn để xây dựng chi nhánh cấp I.
Tháng 5/2007 Chi nhánh Nam Định chính thức khai trương đi vào hoạt động. Bước đầu đi vào hoạt động quy mô còn nhỏ, thu nhập không đủ trang trải các chi phí… Việc nhanh chóng đẩy mạnh hoạt động chiếm lĩnh thị trường, nâng cao hiệu quả hoạt động, đảm bảo trang trải các chi phí và từng bước có lãi là nhu cầu cấp thiết.
Xuất phát từ vai trò quyết định của mở rộng cho vay đối với hoạt động của VPBank Nam Định và đối với việc thực hiện kế hoạch lợi nhuận.
Hiện nay các ngân hàng Việt Nam nói chung và VPBank nói riêng, hoạt động chủ yếu và là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất là hoạt động tín dụng . Trong hoạt động tín dụng thì hoạt động cho vay chiếm quy mô lớn hơn cả. Có thể nói sự phát triển quy mô cho vay, nâng cao chất lượng tiền vay quyết định đến tài chính – nhân tố cơ bản nhất của hoạt động đối với Vpbank Nam Định giai đoạn 2007-2010.
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn
Trên địa bàn Tỉnh Nam Định hiện có 4 chi nhánh ngân hàng thương mại hoạt động đó là : chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Nam Định, Chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định , Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định , chi nhánh Ngân hàng Phát triển tỉnh Nam Định. VPBank là ngân hàng TMCP đầu tiên mở chi nhánh hoạt động tại Nam Định. Hiện nay Nam Định đang được nhiều ngân hàng CPTM quan tâm mở chi nhánh hoạt động như : ngân hàng TMCP Hằng hải, Công ty Tài chính Dầu khí, ngân hàng TMCP Quốc tế …Là ngân hàng TMCP đầu tiên mở chi nhánh hoạt động tại Nam Định, VPBank Nam Định có nhiều thuận lợi cần tranh thủ để mở rộng hoạt động từ đó chiếm lĩnh thị phần trước áp lực cạnh tranh dự báo ngày càng gia tăng. Không chỉ có các ngân hàng mới mà các ngân hàng đã hoạt động tại Nam Định cũng đang bước vào “cuộc đua” mở rộng thị trường, hiện tượng đó càng đặt VPBank Nam Định cần đẩy mạnh hoạt động để tránh tụt hậu tương đối so với các ngân hàng thương mại trên địa bàn.
Trước thực tế nêu trên việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp để mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định là rất cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn.
Luận văn tập trung đi sâu nghiên cứu các lý luận cơ bản về hoạt động cho vay, mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại. Luận văn còn nghiên cứu về các chính sách phát triển, định hướng phát triển hoạt động cho vay của VPBank Việt Nam. Luận văn đi sâu vào nghiên cứu thực trạng về hoạt động cho vay và mở rộng cho vay của Vpbank Nam Định, hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Nam Định và nền kinh tế Nam Định.
Từ kết quả nghiên cứu lý luận về hoạt động cho vay, kết hợp với các nghiên cứu thực tiễn cho vay và mở rộng cho vay tại địa bàn Nam Định, luận văn đã đưa ra các giải pháp để mở rộng cho vay một cánh an toàn và hiệu quả phù hợp với định hướng phát triển của VPBank Việt Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề cơ bản của hoạt động cho vay, mở rộng cho vay của các ngân hàng thương mại, mối quan hệ giữa mở rộng cho vay và chất lượng cho vay.
Nghiên cứu chính sách tín dụng của VPBank, nghiên cứu mục tiêu, chiến lược của VPBank Việt Nam.
Nghiên cứu chiến lược và mục tiêu cho vay của VPBank Nam Định. Nghiên cứu thực tiễn hoạt động cho vay của VPBank Nam Định trong chính sách tín dụng của VPBank Việt Nam.
Luận văn còn nghiên cứu một số khía cạnh về hoạt động cho vay và mở rộng cho vay của hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Nam Định.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu như sau:
Phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Phương pháp so sánh
Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, suy luận …
5. Đóng góp của luận văn
Luận văn đã hệ thống hoá một số lý luận cơ bản về hoạt động cho vay, mở rộng cho vay, chất lượng cho vay của một ngân hàng thương mại. Phân tích và đánh giá thực trạng mở rộng cho vay của VPBank chi nhánh Nam Định. Từ các nghiên cứu về lý luận và thực tiễn để tìm ra các giải pháp mở rộng được quy mô cho vay một cách an toàn, từ đó mà nâng cao hiệu quả hoạt động, phát triển màng lưới, phát triển thương hiệu, nâng cao vị thế của VPBank trên thị trường Nam Định.
Đối với nền kinh tế: việc tìm ra giải pháp mở rộng cho vay không những đem lại lợi ích đối với VPBank Nam Định mà còn đem lại lợi ích cho nền kinh tế Nam Định. Mở rộng cho vay của ngân hàng đồng nghĩa với việc tăng cường đáp ứng vốn cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh trên địa bàn. Đáp ứng vốn cho các nhu cầu tiêu dùng của các tầng lớp dân cư trên địa bàn, là tiền đề cho phát triển kinh tế.
6. Tên và kết cấu luận văn
Tên luận văn : Mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các chữ viết tắt, các tài liệu tham khảo luận văn có bố cục như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về cho vay, mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại.
Chương 2 : Thực trạng mở rộng cho vay tại VPBank Chi nhánh Nam Định.
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay tại VPBank Chi nhánh Nam Định.
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY, MỞ RỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền trong một thời gian nhất định cho người đi vay. Khi đến hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền gốc và lãi vay¬¬.
Như vậy cho vay được hiểu như sau :
Cho vay phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên là người cho vay (NHTM) còn bên kia là người vay (khách hàng vay vốn )
1.1.2.Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thương mại :
Nguyên tắc thứ nhất
Nguyên tắc quản lý mục đích tiền vay.
Theo nguyên tắc này mặc dù người đi vay phải thế chấp tài sản để được vay tiền, nhưng người cho vay ( ngân hàng thương mại ) có quyền kiểm tra việc sử dụng vốn vay đối với người vay. Người vay phải xây dựng dự án, phương án xin vay vốn và phải có trách nhiệm thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký với ngân hàng. Mục đích của việc đề ra nguyên tắc này là đảm bảo tính hoàn trả của đồng vốn đồng thời quản lý vốn đầu tư theo đúng định hướng và cơ cấu đầu tư. Quản lý vốn đầu tư đúng định hướng từ đó đảm bảo tính cân đối trong nền kinh tế.
Nguyên tắc thứ hai
Nguyên tắc hoàn trả :
Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng sau thời gian vay vốn. Thời gian vay vốn là khoảng thời gian kể từ khi người vay lĩnh tiền vay lần đầu tiên đến khi trả hết nợ gốc và tiền lãi. Nguyên tắc hoàn trả thể hiện ở hai khía cạnh: khía cạnh thứ nhất là số lượng hoàn trả Số lượng hoàn trả sẽ bằng tổng số tiền gốc của khoản vay và số lãi phát sinh trong quá trình vay vốn. Khía cạnh thứ hai là thời gian hoàn trả. Thời gian hoàn trả phải thực hiện theo thoả thuận giữ hai bên được ghi trong hợp đồng vay tiền.
1.1.3. Các hình thức cho vay
Có nhiều cách để phân loại cho vay. Hiện nay các ngân hàng thương mại thường phân loại theo những tiêu trí như sau:
Căn cứ vào thời gian cho vay :
Cho vay ngắn hạn
Thời gian cho vay là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng nhận nợ khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ.
Thời gian cho vay phụ thộc vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay vốn, nguồn vốn trả nợ ngân hàng của người vay và khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay đến 12 tháng
Cho vay trung hạn
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng
Cho vay dài hạn
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 60 tháng
Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay
Cho vay vốn cố định.
Tài sản cố định là loại tài sản tham gia vào nhiều quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản cố định hao mòn dần trong quá trình sản xuất kinh doanh và chuyển dần vào giá trị sản phẩm.
Cho vay tài sản cố định là loại cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích mua sắm, mở rộng, duy tu tài sản cố định.
Cho vay vốn lưu động.
Khác với tài sản cố định, tài sản lưu động là những tài sản chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản lưu động chuyển một lần vào giá trị sản phẩm.
Cho vay vốn lưu động là loại cho vay mà mục đích để mua tài sản lưu động.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất kinh doanh
Cho vay sản xuất kinh doanh là loại cho vay mà tiền vay tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình bỏ vốn mua các yếu tố sản xuất sau đó thực hiện quá trình lao động để kết hợp các yếu tố sản xuất thành sản phẩm và tiêu thụ, sau đó tiếp tục quá trình tái sản xuất.
Đối với cho vay sản xuất kinh doanh có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn. Thông thường đối với lĩnh vực lưu thông hàng hoá các ngân hàng thường cho vay ngắn hạn.
Cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là loại cho vay mà mục đích là để sử dụng vào tiêu dùng.
Khác với cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng vốn vay bị tiêu dùng dần không tạo ra sản phẩm hàng hoá, vì vậy cho vay tiêu dùng phải có nguồn thu nợ độc lập với dự án, như nguồn tiền lc
3.3.3. Kiến nghị với VPBank Việt Nam
- Rà soát và cơ cấu lại bộ máy theo hướng phù hợp với quy mô ngày càng lớn của hệ thống VPBank hiện nay. Hai năm gần đây 2006-2007 quy mô hoạt động của Vpbank tăng lên nhanh chóng. Đến nay đã có hơn 100 điểm giao dịch và còn đang có kế hoạch mở rộng. Quy mô tăng nhất thiết kéo theo bộ máy quản trị phải thay đổi cho phù hợp. Không chỉ cơ cấu lại bộ máy quản lý cho phù hợp mà còn phải thay đổi công nghệ quản lý. Một công nghệ quản lý phù hợp là vừa đạt được mục tiêu quản lý chặt chẽ rủi ro vừa đảm bảo tính linh hoạt trong hoạt động và phát triển. VPBank cần nghiên cứu các mô hình quản lý của các ngân hàng có quy mô tương tự để áp dụng cho phù hợp.
- Rà soát chỉnh sửa lại quy chế cho vay đối với khách hàng cơ chế bảo đảm tiền vay, mức phán quyết cho vay theo hướng cởi mở hơn.
Quy chế cho vay đối với khách hàng của VPBank thể hiện ở quyết định số 467QĐ-HĐQT ngày mồng 6/6/2002, cơ chế đảm bảo tiền vay không có văn bản riêng mà nằm trong quy chế cho vay và một số văn bản khác.
Các văn bản của VPBank thời gian ra đời đã quá lâu (từ năm những năm 2002 ) có một số bất cập cần chỉnh sửa, khi xem xét một số vấn đề đồng thời liên quan đến nhiều văn bản chỉnh sửa gây lên hiện tượng khó khăn cho nghiên cứu văn bản.
VPBank chưa chú trọng xây dựng những văn bản mang tính căn bản cho từng nghiệp vụ lớn như: quy chế cho vay đối với khách hàng quy chế đảm bảo tiền vay, quy chế bảo lãnh…mà nghiêng theo hướng xây dựng những sản phẩm đặc thù như cho vay ôtô mới, cho vay ôtô cũ, cho vay mua nhà trả góp, cho vay tín chấp đối với CBCNV…tính hệ thống của các văn bản không cao.
VPBank chưa xây dựng quy chế nhận ngoại tệ, kim loại quý… làm tài sản thế chấp. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế mở, thị trường chứng khoán đã được xây dựng và vậy giữa các thị trường như thị trường chứng khoán, thị trường nhà đất, thị trường vàng, thị trượng ngoại tệ có mối liên hệ hữu cơ với nhau. cần ban hành quy chế nhận tài sản thế chấp là ngoại tệ, vàng, chứng khoán…sẽ giúp cho VPBank dễ dàng mở rộng cho vay. Cần ban hành riêng quy chế đảm bảo tiền vay cho tất cả các tài sản bảo đảm và cho tất cả các biện pháp bảo đảm tiền vay để thống nhất khi áp dụng.
Mở rộng quyền phán quyết cho vay đối với các chi nhánh để mở rộng cho vay. Chỉnh sửa cách tính lãi theo số dư thực tế khi cho vay trả góp.
- Cải tiến chính sách tiền lương theo hướng trả lương theo sản phẩm và trao quyền chủ động trả lương cho các chi nhánh.
Chính sách tiền lương có vai trò rất quan trọng đối với việc tạo ra động lực cho người lao động. Hình thức trả lương phổ biến hiện nay là kết hợp trả lương cố định và trả lương theo sản phẩm. Theo đó người lao động có hai loại tiền lương. Lương cố định, và lương kinh doanh. Tại VPBank đã thực hiện trả lương theo hại loại tiền lương nhưng tỷ trọng lương cố định và lương kinh doanh là chưa hợp lý. Lương kinh doanh thấp, không tạo ra động lực thúc đẩy người lao động. cần gia tăng lương kinh doanh, giảm bớt lương cố định. Đưa lương kinh doanh lên 30% lợi nhuận vượt kế hoạch.
KẾT LUẬN
VPBank Nam Định là một chi nhánh mới khai trương đi vào hoạt động, nhu cầu mở rộng hoạt động, chiếm lĩnh thị phần, tạo lập và gia tăng các nguồn thu để từng bước thăng bằng thu chi nâng cao dần năng lực tài chính là những nhu cầu cấp bách. Việc đề ra một chiến lược kinh doanh đúng đắn trong giai đoạn đầu này là vô cùng cần thiết, nó góp phần mở rộng hoạt động, thực hiện các mục tiêu kinh doanh một cách an toàn và hiệu quả, tạo bước đi ban đầu vững chắc và đặt nền móng phát triển lâu dài. Mở rộng cho vay không phải là đề tài mới mẻ đối với mở rộng hoạt động của các ngân hàng thương mại nhưng mở rộng cho vay sao cho phù hợp với đặc thù của VPBank Nam Định và phù hợp với thị trường Nam Định để mang lại hiệu quả cao nhất là vấn đề cần nghiên cứu và tìm ra các biện pháp cho phù hợp.
Đáp ứng yêu cầu đó đề tài nghiên cứu “ Giải pháp mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định “ được tổ chức thực hiện.
Nội dung cơ bản của đề tài bao gồm:
Nghiên cứu về hoạt động cho vay, mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại: khái niệm về cho vay, mở rộng cho vay. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại…Luận văn đi sâu nghiên cứu về hoạt động cho vay và mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại
Nghiên cứu về chính sách tín dụng của VPBank Việt Nam. Nghiên cứu định hướng phát triển và các mục tiêu của VPBank Nam Định giai đoạn 2008-2010. Luận văn nghiên cứu đặc thù của VPBank Nam Định, đặc thù của nền kinh tế Nam Đinh, đặc thù của hệ thống ngân hàng thương mại đang hoạt động tại Tỉnh Nam Định. Luận văn còn nghiên cứu hoạt động mở rộng cho vay của các ngân hàng thương mại trên địa bàn để xây dựng các chỉ tiêu cho phù hợp.Từ các nghiên cứu thực tiễn về VPBank Nam Định và thị trường Nam Định để xây dựng các giải pháp mở rộng cho vay.
Trên cơ sở mục tiêu, chiến lược của VPBank Việt Nam. Mục tiêu chiến lược và đặc thù của VPBank Nam Định kết hợp với những đặc thù của nền kinh tế và thị trường tại Nam Định luận văn đã đưa ra những giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với VPBank Nam Định giai đoạn 2008-2010.
Luận văn đã nghiên cứu mới quan hệ giữa mở rộng cho vay và chất lượng cho vay để từ đó có giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đảm bảo mở rộng cho vay hiệu quả và phát triển bền vững.
Các giải pháp cơ bản mà luận văn đề cập là: nghiên cứu cải tiến để phát triển sản phẩm mới trong cho vay, nghiên cứu thị trường để xây dựng các chính sách phù hợp, thực hiện hiện đại hoá ngân hàng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, mở dộng các hoạt động huy động nguồn vốn và hoạt động dịch vụ, xây dựng hệ thống màng lưới cộng tác viên, tăng cường quản lý chất lượng tín dụng, thực hiện đẩy mạnh Marketing ngân hàng.
Mở rộng hoạt động cho vay đối với một ngân hàng thương mại là một vấn đề không mới và đã được nhiều người nghiên cứu. Một vấn đề đã được nhiều người nghiên cứu tác giả có nhiều thuận lợi trong quá trình nghiên cứu: được kế thừa các nghiên cứu trước đó. Tuy nhiên vấn đề mở rộng cho vay luôn là một vấn đề phức tạp, có rất ít các giải pháp chung cho mọi ngân hàng, quan trọng hơn là đưa ra các biện pháp triển khai cụ thể sao cho phù hợp với đặc điểm, mục tiêu của từng ngân hàng và từng thời kỳ. Chắc chắn ở một số giác độ nào đó luận văn còn nhiều khiếm khuyết. Tác giả rất mong muốn nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý và bạn đọc để luận văn thêm hoàn chỉnh.
Trong quá trình nghiên cứu luận văn tác giả đã được sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tổ chức như: TS Đỗ Thanh Quế và các Giáo viên khoa sau đại học trường Đại học Kinh tế Quốc dân, TS Đặng Huy Việt Giám đốc ngân hàng Nhà nước Tỉnh Nam Định, các ngân hàng thương mại trên địa bàn, các đồng nghiệp và bè bạn đã có những ý kiến đóng góp cho luận văn.
Trân trọng cảm ơn!
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: