luckystar2979
New Member
Luận văn Mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không
MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU 3
1.1. Thị trường xuất khẩu hàng hóa 3
1.1.1. Khái niệm về thị trường xuất khẩu 3
1.1.2. Phân loại về thị trường xuất khẩu 3
1.2. Mở rộng thị trường xuất khẩu 5
1.2.1. Khái niệm về mở rộng thị trường 5
1.2.2. Vai trò của mở rộng thị trường xuất khẩu 6
1.2.3. Phương hướng mở rộng thị trường xuất khẩu 7
1.2.4.Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu 8
1.2.4.1.Các chỉ tiêu đo lường hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều rộng 8
1.2.4.2.Các chỉ tiêu đo lường hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều sâu 9
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu 11
1.2.5.1. Các nhân tố thuộc về quốc gia xuất khẩu 11
1.2.5.2.Các nhân tố thuộc về nước nhập khẩu 12
1.2.6. Các vấn đề đặt ra để mở rộng thị trường xuất khẩu 14
1.2.7. Một số biện pháp mở rộng thị trường xuất khẩu 15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨT RAU QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG 18
2.1. Thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 18
2.1.1. Tình hình xuất khẩu rau quả của Việt Nam hiện nay 18
2.1.2. Thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 22
2.1.2.1.Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau quả Việt Nam 22
2.1.2.2.Thực trạng thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 23
2.1.2.3. Đánh giá hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong những năm qua 30
2.2. Thực trạng hoạt động mở rộng thị trường tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng Không 36
2.2.1. Khái quát chung về Công ty 36
2.2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 36
2.2.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh 38
2.2.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu rau quả tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không. 40
2.2.2.1. Chủng loại sản phẩm 40
2.2.2.2. Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Công ty giai đoạn 2003 – 2007 41
2.2.2.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu rau quả của Công ty giai đoạn 2004 – 2007 43
2.2.2.4.Kết quả thực hiện các chỉ tiêu mở rộng thị trường của Công ty giai đoạn 2003 - 2007 46
2.2.3. Đánh giá chung về hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Công ty 55
2.2.3.1. Những thành công 55
2.2.3.2. Những tồn tại 56
2.2.3.3. Nguyên nhân những tồn tại 57
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨURAU QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG 61
3.1. Phương hướng và triển vọng xuất khẩu rau quả của Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2010 61
3.1.1. Phương hướng 61
3.1.2. Thách thức và triển vọng mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả trong thời gian tới 62
3.1.2.1. Thách thức và triển vọng của ngành rau quả Việt Nam 62
3.1.2.2. Thách thức và cơ hội mở rộng thị trường của Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không 65
3.2. Phương hướng và mục tiêu mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không 67
3.2.1. Phương hướng 67
3.2.2. Mục tiêu xuất khẩu rau quả của công ty giai đoạn 2010 - 2015 69
3.3. Một số giải pháp và đề xuất nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không 70
3.3.1. Đề xuất đối với nhà nước 70
3.3.1.1.Tiến hành rà soát, quy hoạch các vùng sản xuất quy mô lớn để đảm bảo nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu 70
3.3.1.2. Nhà nước cần đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại đối với ngành hàng rau quả 72
3.3.1.3. Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp rau quả 74
3.3.2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp 76
KẾT LUẬN 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Tên giao dịch quốc tế: Air services supply joint stock company
Tên viết tắt: AIRSERCO
Trụ sở chính: Số 1 Ngõ 196, Phố Nguyễn Sơn, Bồ Đề, Long Biên, Hà Nội.
Điện thoại: 8 271352 / 8 271565 / 8731675
Fax: 04 8272426
Website: www. Airserco.vn
E-mail: [email protected]
Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh: Số 7- Đường Hậu Giang – Phường 4 – Tân Bình
Điện thoại: (08)8118687 – (08)8118688
Fax: (08)8118683
Công ty Cung ứng dịch vụ Hàng không ra đời trên cơ sở tiền thân là Cục phục vụ - Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam, ngày 19/9/2004 Bộ Giao thông vận tải ra Quyết định số 1507/QĐ/TCCB – LĐ thành lập Công ty Cung ứng dịch vụ Hàng không Việt Nam không trực thuộc Cục. Ngày 30/6/1997, Hội đồng quản trị Tổng Công ty Hàng không Việt Nam ra Quyết định số 1023/HĐQT về việc đổi tên Công ty Cung ứng dịch vụ Hàng Không trực thuộc Cục Hàng không Dân Dụng Việt Nam thành Công ty Cung ứng dịch vụ Hàng không không thuộc trực thuộc Tổng công ty Hàng Không Việt Nam với chức năng nhiệm vụ là một đơn vị độc lập, hoạt động đa ngàng nghề trên các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, sản xuất và cung ứng các sản phẩm phục vụ hành khách trên máy bay; trực tiếp kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh. Ngày 1/1/2007, Công ty chính thức cổ phần hoá lấy tên là: Công ty cổ phần Cung ứng Dịch vụ Hàng không.
Trong quá trình hoạt động của mình, công ty luôn phấn đấu và nỗ lực nhằm đem đến những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất đối với người tiêu dùng. Các sản phẩm sản xuất của Công ty hi ện nay gồm:
- Khăn các loại phục vụ các chuyến bay trong và ngoài nước cho VIETNAM AIRLINES.
- Các sản phẩm rau quả chế biến: dưa chuột, nấm, cà chua….
- Các sản phẩm dệt may: quần áo nam nữ, trẻ em…
- Các sản phẩm về gỗ.
Hoạt động Dịch vụ của Công ty bao gồm:
- Hoạt động đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; Tổ chức Đào tạo – giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam trước khi đi làm việc ở nước ngoài, Tư vấn du học.
- Đại lý bán vé máy bay cho VIETNAM AIRLINES
- Du lịch nội địa và Quốc tế, dịch vụ thu gom và giao nhận hàng hoá
Hiện nay, sản phẩm của Công ty đã xuất khẩu đi các thị trường nước ngoài như: Đức, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan... luôn nhận được sự đánh giá cao của khách hàng về chất lượng sản phẩm, năng lực cung cấp và giá cả cạnh tranh. Bên cạnh việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ra thị trường nước ngoài, Công ty cũng hết sức chú trọng đến nhu cầu của thị trường nội địa trong nước đầy tiềm năng. Thông qua kênh phân phối của các đại lý bán buôn, bán lẻ, các siêu thị và nhà hàng, Công ty hy vọng được đem đến cho người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất của mình.
2.2.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Với mục tiêu trở thành một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiệu quả, uy tín trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh các sản phầm đồ hộp, rau quả chế biến, nước giải khát, sản suất kinh doanh may mặc, dệt thủ công mỹ nghệ, lữ hành nội địa, quốc tế, xuất khẩu lao động từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phấn đấu và phát triển. Với những nỗ lực của mình, trong 5 năm trở lại đây, hoạt động kinh doanh của công ty đã có những bước phát triển hết sức khả quan, sản phẩm và dịch vụ của công ty luôn nhận được sự đánh giá cao của khách hàng. Điều này được thể hiện thông qua các chỉ tiêu sau.
Bảng 2.3: Doanh thu sản xuất kinh doanh năm 2003-2007
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Doanh thu
Tổng doanh thu
Tốc độ tăng doanh thu hàng năm (%)
Thương mại & XNK
Sản xuất các loại
Dịch vụ và doanh thu khác
2003
213.905,02
8.750,73
3.018,55
228.674,3
-
2004
278.579,3
15.306,08
8.240,52
302.125,9
32,12
2005
311.597,6
20.944,44
20.066,76
352.606,8
16,71
2006
322.915,4
27.168,7
28.901,5
378.985,6
7,48
2007
341.127,4
29.194,1
32.215,3
402.536,8
6,22
(Nguồn: Báo cáo hiệu quả kinh doanh năm 2003-2007)
Hình 2.5: Doanh thu sản xuất kinh doanh năm 2003-2007
Đơn vị: Tỷ đồng
(Nguồn: Báo cáo hiệu quả kinh doanh năm 2003-2007)
Qua biểu đồ 2.5 ta thấy: doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty luôn tăng trưởng, hoạt động kinh doanh luôn có lãi, mức tăng trưởng hàng năm từ 6% - 32%. Trong đó, năm 2007 doanh thu từ hoạt động thương mại và xuất nhập khẩu đạt mức cao nhất chiếm 84,74% tổng doanh thu của công ty, doanh thu từ hoạt động sản xuất chiếm 7,25% tổng doanh thu và doanh thu từ các loại dịch vụ chiếm 8,01%. (Nguồn: Báo cáo hiệu quả kinh doanh năm 2003 – 2007)
Hình 2.6: Cơ cấu doanh thu của công ty năm 2007
(Nguồn: Báo cáo hiệu quả kinh doanh năm 2007)
2.2.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu rau quả tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không.
2.2.2.1. Chủng loại sản phẩm
Từ năm 2003, công ty bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất chế biến xuất khẩu rau quả. Hiện nay, công ty có nhà máy chế biến rau quả đóng hộp và nước giải khát tại Hưng Yên. Các nhà máy của Công ty được trang bị máy móc và dây chuyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ Đài Loan và một số chế tạo trong nước. Các máy móc thiết bị chế biến rau quả đều đáp ứng được nhu cầu sản xuất của công ty, đảm bảo sản phẩm rau quả chế biến sản xuất ra có chất lượng tốt, đảm bảo vệ sinh thực phẩm và có tính cạnh tranh cao.
Các mặt hàng rau quả xuất khẩu của công ty hiện nay đều là sản phẩm rau quả chế biến dưới dạng so chế đóng hộp, ngâm dấm, không xuất khẩu rau quả tươi. Mặt hàng chủ yếu của công ty bao gồm: dưa chuột ngâm dấm, dứa khoang, cà chua bi, ngô bao tử, mận ngâm đường, đậu Hà Lan, nấm…
2.2.2.2. Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Công ty giai đoạn 2003 – 2007
Năm 2003, mặc dù là năm đầu tiên công ty tiến hành xuất khẩu rau quả, còn có nhiều khó khăn và thiếu kinh nghiệm trong hoạt động xuất khẩu, marketing, nghiên cứu thị trường nhưng kim ngạch xuất khẩu công ty đã đạt được 573,538 nghìn USD. Những năm tiếp theo, kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty ngày càng gia tăng: năm 2004 đạt 627,541 ngìn USD tăng 9,42% so với năm 2003, năm 2005 đạt 916,019 nghìn USD tăng 45,96% so với năm 2004 cho thấy sản phẩm của công ty bước đầu đã được các bạn hàng tin cậy, đáp ứng được nhu cầu thực tế. (Nguồn: Báo cáo Bán hàng chi tiết theo mặt hàng năm 2004 – 2007)
Sang năm 2006, do đặc điểm các thị trường xuất khẩu ở Liên Bang Nga và Đông Âu có nhiều biến động về chính trị nên kim ngạch xuất khẩu đã giảm xuống còn 846,234 nghìn USD giảm 7,62% so với năm 2005. Tới năm 2007, tình hình kinh tế trong nước có nhiều thuận lợi, đặc biệt khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO với những ưu đãi của việc mở cửa thị trường đồng thời công ty đã đẩy mạnh xuất khẩu sang một số thị trường mới nên kim ngạch xuất khẩu của công ty đã tăng trở lại đạt 938,07 nghìn USD, tăng 10,85% so với năm 2006.(Nguồn: Báo cáo Bán hàng chi tiết theo mặt hàng năm 2004 – 2007)
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty giai đoạn
2003 - 2007
Năm
Kim ngạch xuất khẩu (Nghìn USD)
Tỷ lệ tăng (%)
2003
573,538
-
2004
627,541
9,42
2005
916,019
45,96
2006
846,234
-7,62
2007
938,073
10,85
(Nguồn: Báo cáo Bán hàng chi tiết theo mặt hàng n
Download Luận văn Mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không miễn phí
MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU 3
1.1. Thị trường xuất khẩu hàng hóa 3
1.1.1. Khái niệm về thị trường xuất khẩu 3
1.1.2. Phân loại về thị trường xuất khẩu 3
1.2. Mở rộng thị trường xuất khẩu 5
1.2.1. Khái niệm về mở rộng thị trường 5
1.2.2. Vai trò của mở rộng thị trường xuất khẩu 6
1.2.3. Phương hướng mở rộng thị trường xuất khẩu 7
1.2.4.Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu 8
1.2.4.1.Các chỉ tiêu đo lường hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều rộng 8
1.2.4.2.Các chỉ tiêu đo lường hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều sâu 9
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu 11
1.2.5.1. Các nhân tố thuộc về quốc gia xuất khẩu 11
1.2.5.2.Các nhân tố thuộc về nước nhập khẩu 12
1.2.6. Các vấn đề đặt ra để mở rộng thị trường xuất khẩu 14
1.2.7. Một số biện pháp mở rộng thị trường xuất khẩu 15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨT RAU QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG 18
2.1. Thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 18
2.1.1. Tình hình xuất khẩu rau quả của Việt Nam hiện nay 18
2.1.2. Thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 22
2.1.2.1.Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau quả Việt Nam 22
2.1.2.2.Thực trạng thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 23
2.1.2.3. Đánh giá hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong những năm qua 30
2.2. Thực trạng hoạt động mở rộng thị trường tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng Không 36
2.2.1. Khái quát chung về Công ty 36
2.2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 36
2.2.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh 38
2.2.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu rau quả tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không. 40
2.2.2.1. Chủng loại sản phẩm 40
2.2.2.2. Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Công ty giai đoạn 2003 – 2007 41
2.2.2.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu rau quả của Công ty giai đoạn 2004 – 2007 43
2.2.2.4.Kết quả thực hiện các chỉ tiêu mở rộng thị trường của Công ty giai đoạn 2003 - 2007 46
2.2.3. Đánh giá chung về hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Công ty 55
2.2.3.1. Những thành công 55
2.2.3.2. Những tồn tại 56
2.2.3.3. Nguyên nhân những tồn tại 57
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨURAU QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG 61
3.1. Phương hướng và triển vọng xuất khẩu rau quả của Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2010 61
3.1.1. Phương hướng 61
3.1.2. Thách thức và triển vọng mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả trong thời gian tới 62
3.1.2.1. Thách thức và triển vọng của ngành rau quả Việt Nam 62
3.1.2.2. Thách thức và cơ hội mở rộng thị trường của Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không 65
3.2. Phương hướng và mục tiêu mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không 67
3.2.1. Phương hướng 67
3.2.2. Mục tiêu xuất khẩu rau quả của công ty giai đoạn 2010 - 2015 69
3.3. Một số giải pháp và đề xuất nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không 70
3.3.1. Đề xuất đối với nhà nước 70
3.3.1.1.Tiến hành rà soát, quy hoạch các vùng sản xuất quy mô lớn để đảm bảo nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu 70
3.3.1.2. Nhà nước cần đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại đối với ngành hàng rau quả 72
3.3.1.3. Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp rau quả 74
3.3.2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp 76
KẾT LUẬN 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Tóm tắt nội dung:
ứng dịch vụ Hàng khôngTên giao dịch quốc tế: Air services supply joint stock company
Tên viết tắt: AIRSERCO
Trụ sở chính: Số 1 Ngõ 196, Phố Nguyễn Sơn, Bồ Đề, Long Biên, Hà Nội.
Điện thoại: 8 271352 / 8 271565 / 8731675
Fax: 04 8272426
Website: www. Airserco.vn
E-mail: [email protected]
Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh: Số 7- Đường Hậu Giang – Phường 4 – Tân Bình
Điện thoại: (08)8118687 – (08)8118688
Fax: (08)8118683
Công ty Cung ứng dịch vụ Hàng không ra đời trên cơ sở tiền thân là Cục phục vụ - Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam, ngày 19/9/2004 Bộ Giao thông vận tải ra Quyết định số 1507/QĐ/TCCB – LĐ thành lập Công ty Cung ứng dịch vụ Hàng không Việt Nam không trực thuộc Cục. Ngày 30/6/1997, Hội đồng quản trị Tổng Công ty Hàng không Việt Nam ra Quyết định số 1023/HĐQT về việc đổi tên Công ty Cung ứng dịch vụ Hàng Không trực thuộc Cục Hàng không Dân Dụng Việt Nam thành Công ty Cung ứng dịch vụ Hàng không không thuộc trực thuộc Tổng công ty Hàng Không Việt Nam với chức năng nhiệm vụ là một đơn vị độc lập, hoạt động đa ngàng nghề trên các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, sản xuất và cung ứng các sản phẩm phục vụ hành khách trên máy bay; trực tiếp kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh. Ngày 1/1/2007, Công ty chính thức cổ phần hoá lấy tên là: Công ty cổ phần Cung ứng Dịch vụ Hàng không.
Trong quá trình hoạt động của mình, công ty luôn phấn đấu và nỗ lực nhằm đem đến những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất đối với người tiêu dùng. Các sản phẩm sản xuất của Công ty hi ện nay gồm:
- Khăn các loại phục vụ các chuyến bay trong và ngoài nước cho VIETNAM AIRLINES.
- Các sản phẩm rau quả chế biến: dưa chuột, nấm, cà chua….
- Các sản phẩm dệt may: quần áo nam nữ, trẻ em…
- Các sản phẩm về gỗ.
Hoạt động Dịch vụ của Công ty bao gồm:
- Hoạt động đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; Tổ chức Đào tạo – giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam trước khi đi làm việc ở nước ngoài, Tư vấn du học.
- Đại lý bán vé máy bay cho VIETNAM AIRLINES
- Du lịch nội địa và Quốc tế, dịch vụ thu gom và giao nhận hàng hoá
Hiện nay, sản phẩm của Công ty đã xuất khẩu đi các thị trường nước ngoài như: Đức, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan... luôn nhận được sự đánh giá cao của khách hàng về chất lượng sản phẩm, năng lực cung cấp và giá cả cạnh tranh. Bên cạnh việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ra thị trường nước ngoài, Công ty cũng hết sức chú trọng đến nhu cầu của thị trường nội địa trong nước đầy tiềm năng. Thông qua kênh phân phối của các đại lý bán buôn, bán lẻ, các siêu thị và nhà hàng, Công ty hy vọng được đem đến cho người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất của mình.
2.2.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Với mục tiêu trở thành một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiệu quả, uy tín trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh các sản phầm đồ hộp, rau quả chế biến, nước giải khát, sản suất kinh doanh may mặc, dệt thủ công mỹ nghệ, lữ hành nội địa, quốc tế, xuất khẩu lao động từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phấn đấu và phát triển. Với những nỗ lực của mình, trong 5 năm trở lại đây, hoạt động kinh doanh của công ty đã có những bước phát triển hết sức khả quan, sản phẩm và dịch vụ của công ty luôn nhận được sự đánh giá cao của khách hàng. Điều này được thể hiện thông qua các chỉ tiêu sau.
Bảng 2.3: Doanh thu sản xuất kinh doanh năm 2003-2007
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Doanh thu
Tổng doanh thu
Tốc độ tăng doanh thu hàng năm (%)
Thương mại & XNK
Sản xuất các loại
Dịch vụ và doanh thu khác
2003
213.905,02
8.750,73
3.018,55
228.674,3
-
2004
278.579,3
15.306,08
8.240,52
302.125,9
32,12
2005
311.597,6
20.944,44
20.066,76
352.606,8
16,71
2006
322.915,4
27.168,7
28.901,5
378.985,6
7,48
2007
341.127,4
29.194,1
32.215,3
402.536,8
6,22
(Nguồn: Báo cáo hiệu quả kinh doanh năm 2003-2007)
Hình 2.5: Doanh thu sản xuất kinh doanh năm 2003-2007
Đơn vị: Tỷ đồng
(Nguồn: Báo cáo hiệu quả kinh doanh năm 2003-2007)
Qua biểu đồ 2.5 ta thấy: doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty luôn tăng trưởng, hoạt động kinh doanh luôn có lãi, mức tăng trưởng hàng năm từ 6% - 32%. Trong đó, năm 2007 doanh thu từ hoạt động thương mại và xuất nhập khẩu đạt mức cao nhất chiếm 84,74% tổng doanh thu của công ty, doanh thu từ hoạt động sản xuất chiếm 7,25% tổng doanh thu và doanh thu từ các loại dịch vụ chiếm 8,01%. (Nguồn: Báo cáo hiệu quả kinh doanh năm 2003 – 2007)
Hình 2.6: Cơ cấu doanh thu của công ty năm 2007
(Nguồn: Báo cáo hiệu quả kinh doanh năm 2007)
2.2.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu rau quả tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không.
2.2.2.1. Chủng loại sản phẩm
Từ năm 2003, công ty bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất chế biến xuất khẩu rau quả. Hiện nay, công ty có nhà máy chế biến rau quả đóng hộp và nước giải khát tại Hưng Yên. Các nhà máy của Công ty được trang bị máy móc và dây chuyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ Đài Loan và một số chế tạo trong nước. Các máy móc thiết bị chế biến rau quả đều đáp ứng được nhu cầu sản xuất của công ty, đảm bảo sản phẩm rau quả chế biến sản xuất ra có chất lượng tốt, đảm bảo vệ sinh thực phẩm và có tính cạnh tranh cao.
Các mặt hàng rau quả xuất khẩu của công ty hiện nay đều là sản phẩm rau quả chế biến dưới dạng so chế đóng hộp, ngâm dấm, không xuất khẩu rau quả tươi. Mặt hàng chủ yếu của công ty bao gồm: dưa chuột ngâm dấm, dứa khoang, cà chua bi, ngô bao tử, mận ngâm đường, đậu Hà Lan, nấm…
2.2.2.2. Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Công ty giai đoạn 2003 – 2007
Năm 2003, mặc dù là năm đầu tiên công ty tiến hành xuất khẩu rau quả, còn có nhiều khó khăn và thiếu kinh nghiệm trong hoạt động xuất khẩu, marketing, nghiên cứu thị trường nhưng kim ngạch xuất khẩu công ty đã đạt được 573,538 nghìn USD. Những năm tiếp theo, kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty ngày càng gia tăng: năm 2004 đạt 627,541 ngìn USD tăng 9,42% so với năm 2003, năm 2005 đạt 916,019 nghìn USD tăng 45,96% so với năm 2004 cho thấy sản phẩm của công ty bước đầu đã được các bạn hàng tin cậy, đáp ứng được nhu cầu thực tế. (Nguồn: Báo cáo Bán hàng chi tiết theo mặt hàng năm 2004 – 2007)
Sang năm 2006, do đặc điểm các thị trường xuất khẩu ở Liên Bang Nga và Đông Âu có nhiều biến động về chính trị nên kim ngạch xuất khẩu đã giảm xuống còn 846,234 nghìn USD giảm 7,62% so với năm 2005. Tới năm 2007, tình hình kinh tế trong nước có nhiều thuận lợi, đặc biệt khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO với những ưu đãi của việc mở cửa thị trường đồng thời công ty đã đẩy mạnh xuất khẩu sang một số thị trường mới nên kim ngạch xuất khẩu của công ty đã tăng trở lại đạt 938,07 nghìn USD, tăng 10,85% so với năm 2006.(Nguồn: Báo cáo Bán hàng chi tiết theo mặt hàng năm 2004 – 2007)
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty giai đoạn
2003 - 2007
Năm
Kim ngạch xuất khẩu (Nghìn USD)
Tỷ lệ tăng (%)
2003
573,538
-
2004
627,541
9,42
2005
916,019
45,96
2006
846,234
-7,62
2007
938,073
10,85
(Nguồn: Báo cáo Bán hàng chi tiết theo mặt hàng n