hongchi0502
New Member
Luận văn: | Nghiên cứu phát triển chỉ thị phân tử liên quan đến khả năng chống chịu nhiệt độ và ẩm độ cao của tằm dâu Bombyx mori L. : Luận văn ThS. Sinh học : 60 42 01 21 |
Nhà xuất bản: | ĐHKHTN |
Ngày: | 2013 |
Được tạo ra: | Thu Oct 30 14:59:17 2014 |
Đã thay đổi: | Thu Oct 30 14:59:17 2014 |
Chủ đề: | Di truyền học Sinh học |
Miêu tả: | 65 tr. + CD-ROM Luận văn ThS. Di truyền học -- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013 Sử dụng 15 mồi trình tự các đoạn lặp lại đơn giản (ISSR) phân tích đa hình 30 giống tằm thuộc hai nhóm có khả năng chịu nóng ẩm cao khác nhau, đã nhận được 2216 phân đoạn, trong đó có 1766 phân đoạn đa hình, tỷ lệ đa hình chiếm 79,69% thể hiện nguồn gen phân tích phong phú. Mồi P1, P2, P7, P9 có tỷ lệ đa hình cao nhất đạt 100%, mồi P5 không cho đa hình. Hệ số tương đồng di truyền (HSTĐDT) giữa các giống dao động từ 0,55 đến 0,95. Sơ đồ phân loại chia 30 giống tằm thành hai nhóm riêng biệt theo khả năng chịu nóng ẩm cao khác nhau. Xác định được phân đoạn 1500bp có khả năng liên quan đến khả năng chịu nhiệt độ và ẩm độ cao. Phân đoạn này đã được dòng hóa và xác định trình tự. Độ tương đồng của phân đoạn 1500bp dao động từ 90 % đến 95% khi so sánh với các trình tự trên Genbank. So sánh tần số khuếch đại phân đoạn khi sử dụng mồi đặc hiệu và mồi ISSR, theo đó mồi đặc hiệu cho hiệu quả cao hơn mồi ISSR, phân đoạn 1550bp được khuếch đại với tần số 100% bằng mồi đặc hiệu và 85% bằng mồi ISSR. Kiểm tra phân đoạn đặc hiệu trên 20 giống tằm nguyên liệu trong đó có 5 cặp lai tam nguyên của Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông Lâm nghiệp Lâm Đồng. Phân đoạn 1500bp được khuếch đại trên 100% số mẫu giống được đánh giá bằng phương pháp truyền thống có khả năng chịu nóng ẩm cao. Chỉ thị TD1500 được di truyền từ thế hệ bố mẹ đến F1 tam nguyên. Electronic Resources |
Xuất xứ: | Microsoft� Office Word 2007 Microsoft� Office Word 2007 |
Kiểu: | Text |
Định dạng: | Text/pdf |
You must be registered for see links