Luận văn Nghiên cứu và ứng dụng chương trình DSM vào điều khiển, quản lý nhu cầu điện năng cho thành phố Thái Nguyên
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
I.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm vừa qua, cùng với tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm đạt khoảng 7,5%, nhu cầu năng lượng và điện năng tiếp tục tăng với tốc độ tương ứng là 10,5% và 15%. Theo dự báo của các chuyên gia kinh tế và năng lượng, tốc độ tăng GDP, nhu cầu năng lượng và điện năng sẽ tiếp tục duy trì ở mức độ cao, do đó trong những năm tới nhu cầu thiếu điện để phát triển kinh tế - xã hội là điều không tránh khỏi.
Cũng theo dự báo, nhu cầu điện sản xuất theo phương án cơ sở, trong giai đoạn
2001 – 2020 tăng trưởng trung bình GDP 7,1 – 7,2%, thì chúng ta cần tới 201 tỷ kWh và 327 tỷ kWh vào năm 2030. Trong khi đó, khả năng huy động tối đa các các nguồn năng lượng nội địa của nước ta tương ứng 165 tỷ kWh vào năm 2020 và 208 tỷ kWh vào năm 2030, thiếu gần 119 tỷ kWh. Xu hướng gia tăng sự thiếu hụt nguồn điện trong nước sẽ càng gay gắt và sẽ tiếp tục kéo dài trong những năm tới.
Với nhu cầu điện trong tương lai, để đáp ứng được nhu cầu phụ tải hàng năm tăng như trên, đòi hỏi ngành điện phải có sự đầu tư thỏa đáng. EVN phải đề nghị chính phủ ưu tiên bố trí vốn ưu đãi từ các quỹ hỗ trợ phát triển, vốn ODA và các nguồn vay song phương của nước ngoài để đầu tư các công trình trọng điểm của quốc gia, kết hợp chặt chẽ với các địa phương trong việc sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cho các dự án điện khí hóa nông thôn, miền núi, hải đảo Để giảm sức ép tài chính và đápứng nhu cầu sử dụng điện để phát triển kinh tế xã hội, ngành điện đang tập trung nghiên cứu tìm giải pháp hữu hiệu. Một trong những giải pháp đó là sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng.
Cùng với mức tăng trưởng cao của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng điện cho các ngành đã gia tăng nhanh chóng. Từ kết quả nghiên cứu về tiềm năng và khả năng khai thác của các nguồn năng lượng sơ cấp, trong tương lai nguồn năng lượng sơ cấp không đủ cung cấp cho nhu cầu năng lượng, nên trong định hướng chiến lược về đầu tư phát triển phải tính đến phương án nhập khẩu điện của Trung Quốc (hiện nay đã sử dụng điện nhập khẩu của Trung Quốc), đồng thời thực hiện việc liên kết mạng lưới điện và trao đổi điện năng với các nước ASEAN , nghiên cứu triển khai dự án nhà máy đi nguyên tử, khai thác và vận hành tối ưu hệ thống điện để có thêm nguồn điện phục vụ cho nhu cầu phát triển đất nước .
Qua tài liệu tham khảo “ Quản lý nhu cầu của các Công ty điện lực ở Hoa Kỳ”, chúng ta có thể áp dụng về Quản lý nhu cầu (DSM: Demand Side Management) là một hệ phương pháp công nghệ về hệ thống năng lượng. DSM nhằm đạt được tối đa từ các nguồn năng lượng hiện có. DSM liên quan đến việc thay đổi thói quen sử dụng năng lượng của khách hàng, giúp ngành điện giảm chi phí đầu tư mà vẫn đảm bảo cung ứng điện trước nhu cầu sử dụng ngày càng tăng của khách hàng.
I.2. Mục đích của đề tài:
Lựa chọn được các giải pháp hợp lý nhằm san bằng đồ thị phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên. Muốn thực hiện được việc này đòi hỏi phải phân tích được cơ cấu thành phần phụ tải đặc biệt là phụ tải đỉnh trong đồ thị phụ tải. Ở đây sẽ trình bày phương pháp phân tích cơ cấu phụ tải dựa trên cơ sở những đặc trưng của các đồ thị phụ tải thành phần. Phân tích được cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong đồ thị phụ tải của hệ thống từ đó đánh giá ảnh hưởng của các chương trình quản lý nhu cầu điện trong quy hoạch phát triển điện lực.
Trong điều kiện thiếu thông tin về phụ tải điện (PTĐ), để phân tích cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong ĐTPT, người ta thường sử dụng các phương pháp: “So sánh đối chiếu” hay “ Thống kê, điều tra, đo đạc trực tiếp” tại các nút phụ tả i của HTĐ. Tuy nhiên, độ tin cậy của những kết quả nhận được cũng rất hạn chế. Ở đây sẽ trình bày phương pháp phân tích cơ ấcu phụ tải dựa trên cơ sở những đặc trưng của PTĐ. Phân tích được cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong đồ thị phụ tải của hệ thống từ đó đánh giá ảnh hưởng của các chương trình quản lý nhu cầu điện trong quy hoạch phát triển điện lực.
I.3. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu:
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là các khách hàng sử dụng điện của thành phố Thái Nguyên được chia theo 5 thành phần theo quy định của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (các khách hàng này đã được lắp đặt công tơ nhiều giá).
I.3.2. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên cơ sở những đặc trưng của các ĐTPT thành phần để tiếp cận và giải
quyết mục tiêu nghiên cứu đặt ra.
I.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Nghiên cứu biểu đồ của các thành phần phụ tải tham gia vào phụ tải đỉnh để phục vụ công tác quy hoạch phát triển trong tương lai. Đồng thời đánh giá được tỷ trọng tham gia của các thành phần phụ tải qua đó đánh giá hiệu quả của các chương trình DSM có tác động đến biểu đồ phụ tải đỉnh như thế nào và ảnh hưởng của chúng tới biểu đồ phụ tải của HTĐ tương lai. Từ đó đưa ra các đề xuất giảm phụ tải đỉnh nhằm giảm chi phí đầu tư nguồn và lưới điện mà vẫn đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện.
I.5. Các nội dung nghiên cứu:
Chương I. Mở đầu.
Chương II. Hiện trạng hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên.
Chương III. Khái niệm chung về DSM.
Chương IV. Phương pháp phân tích đồ thị phụ tải, áp dụng để phân tích đồ thị
phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên.
Chương V. Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp ứng dụng DSM vào san bằng đồ thị phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên.
Chương VI. Kết luận và kiến nghị.
MỤC LỤC
MỤC LỤC . 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . 3
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 4
I.2. Mục đích của đề tài: . 5
I.3. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 5
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu: 5
I.3.2. Phương pháp nghiên cứu: . 6
I.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: 6
I.5. Các nội dung nghiên cứu: . 6
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN 7
II.1. Sơ đồ nguồn, phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên: 7
II.2. Tình hình tổn thất điện năng của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên.
19
II.3. Các giải pháp giảm tổn thất điện năng ở Điện lực Thái Nguyên: . 20
CHƯƠNG III: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ DSM 24
III.1. Khái niệm: . 24
III.2. DSM và các Công ty Điện lực: . 25
III.3. Các mục tiêu của một hệ thống điện khi áp dụng DSM: . 26
III.3.1. Điều khiển nhu cầu điện năng phù hợp với khả năng cung cấp điện . 27
III.3.2. Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của hộ tiêu thụ: 29
III.4. Các bước triển khai chương trình DSM: . 33
III.5. Các chương trình DSM ở Việt Nam: . 35
III.5.1. Dự án quản lý nhu cầu (DSM/EE) giai đoạn I: 35
III.5.2. Dự án quản lý nhu cầu (DSM/EE) giai đoạn II: 36
III.5.2.1. Chương trình DSM giai đoạn II do EVN thực hiện: . 36
III.5.2.2. Chương trình tiết kiệm năng lượng thương mại thí điểm: . 37
III.6. Kinh nghiệm áp dụng DSM từ các nước: 38
III.6.1. Các tác động về giá do triển khai DSM: 43
III.6.2. Quy hoạch nguồn: 44
III.6.3. Vai trò của các Công ty dịch vụ năng lượng (ESCO) 47
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỒ THỊ PHỤ TẢI, ÁP DỤNG ĐỂ PHÂN TÍCH ĐỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN 48
IV.1. Phương pháp phân tích cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong ĐTPT của HTĐ dựa trên cơ sở những đặc trưng cơ bản của các ĐTPT thành phần: . 48
IV.2. Nội dung phương pháp: . 49
IV.2.1. Phương pháp luận . 49
IV.2.2. Cách lấy số liệu phụ tải 50
IV.2.3. Thông tin đặc trưng của đồ thị phụ tải . 51
IV.2.4. Các giả thiết 51
IV.2.5. Xác định các khoảng thời gian công suất cực đại, trung bình và cực tiểu . 52
IV.2.5.1. Xác định các thời đoạn Tmax, Tmin và Ttb của đồ thị phụ tải các ngành nhỏ 52
IV.2.5.2. Tính toán Tmax, Ttb , Tmin của đồ thị phụ tải các khu vực . 53
IV.2.5.3. Tỷ số Pmin/Pmax, Ptb/Pmax của từng khu vực kinh tế 54
IV.2.5.4. Tính công suất cực đại, trung bình và cực tiểu cho các khu vực kinh tế 54
IV.2.5.5. Tính toán thành phần công suất phụ tải của các khu vực tham gia vào biểu đồ
phụ tải tổng . 55
IV.3. Phân tích cơ cấu thành phần phụ tải của biểu đồ phụ tải hệ thống điện thành phố Thái
Nguyên: 55
IV.3.1. Số liệu thu thập và biểu đồ phụ tải ngày của các khu vực 55
IV.3.1.1. Khu vực công nghiệp 55
IV.3.1.2. Khu vực thương mại 64
IV.3.1.3. Khu vực công cộng . 67
IV.3.1.4. Khu vực nông nghiệp . 73
IV.3.1.5. Khu vực ánh sáng sinh hoạt . 75
IV.3.2. Tính Tmax, Ttb, Tmin, Kmin của từng phụ tải khu vực . 77
IV.3.2.1. Khu vực công nghiệp . 77
IV.3.2.2. Khu vực thương mại . 81
IV.3.2.3. Khu vực công cộng . 86
IV.3.2.4. Khu vực nông nghiệp . 90
IV.3.2.5. Khu vực ánh sáng sinh hoạt . 92
IV.4.3. Phân tích tỷ lệ thành phần tham gia vào đồ thị phụ tải của thành phố Thái
Nguyên 96
IV.3.1. Tỷ lệ công suất của các thành phần kinh tế trong đồ thị phụ tải tổng 96
IV.3.2. Tỷ lệ điện năng của các khu vực kinh tế trong các thời gian cao điểm, bình thường và thấp điểm. 99
CHƯƠNG V: NGHIÊN CỨU, LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG DSM VÀO SAN BẰNG ĐỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN. . 101
V.1. Các giải pháp chung: 101
V.1.1. Giảm điện tiêu thụ vào giờ cao điểm . 101
V.1.2. Tăng tiêu thụ điện vào giờ thấp điểm và giờ bình thường . 101
V.1.3. Chuyển tiêu thụ điện ở các giờ cao điểm . 101
V.2. Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp san bằng đồ thị phụ tải thành phần: . 102
V.2.1. Khu vực ánh sáng sinh hoạt: 102
V.2.2. Khu vực công nghiệp 104
V.2.2.1. Chuyển dịch phụ tải 106
V.2.2.2. Thay thế các động cơ, thiết bị lạc hậu hiệu suất thấp bằng các động cơ thế hệ
mới 107
V.2.2.3. Tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng công nghiệp 108
V.2.3. Khu vực thương mại . 109
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
http://s1.luanvan.co/qYjQuXJz1boKCeiU9qAb3in9SJBEGxos/swf/2013/06/23/luan_van_nghien_cuu_va_ung_dung_chuong_trinh_dsm_v.P8rzosSjzT.swf luanvanco /luan-van/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31935/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
2 15 15 20 10 5 5 70
3 15 15 20 10 5 5 70
4 15 15 20 10 5 5 70
5 15 15 20 10 5 5 70
6 15 15 20 10 5 5 70
7 70 64 80 50 20 20 304
8 70 64 80 50 20 20 304
9 70 64 80 50 20 20 304
10 70 64 80 50 20 20 304
11 70 64 80 50 20 20 304
12 15 15 20 10 5 5 70
13 15 15 20 10 5 5 70
14 70 64 80 50 20 20 304
15 70 64 80 50 20 20 304
16 70 64 80 50 20 20 304
17 70 64 80 50 20 20 304
18 15 15 20 10 5 5 70
19 15 15 20 10 5 5 70
20 15 15 20 10 5 5 70
21 15 15 80 10 5 5 130
22 15 15 80 10 5 5 130
23 15 15 80 10 5 5 130
24 15 15 80 10 5 5 130
KW
350
300
250
200
150
100
50
0
biÓu ®å phô t¶i ngµy khèi trêng
häc
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giê
Hình 4.11 - Biểu đồ phụ tải ngày khối trường học
KHU VỰC CÔNG CỘNG - KHỐI ÁNH SÁNG CÔNG CỘNG ( BẢNG 4.10 )
( Bảng 4.10 - Tính theo kW )
Giờ
Đèn đường
H.Văn Thụ
Đèn đường
DTM
Đèn đường
CMT8
Đèn đường
LNQ
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
28
28
28
28
28
0
0
0
0
0
37
37
37
37
37
0
0
0
0
0
42
42
42
42
42
0
0
0
0
0
19
19
19
19
19
0
0
0
0
0
126
126
126
126
126
0
0
0
0
0
11
0
0
0
0
0
12
0
0
0
0
0
13
0
0
0
0
0
14
0
0
0
0
0
15
0
0
0
0
0
16
0
0
0
0
0
17
0
0
0
0
0
18
0
0
0
0
0
19
28
37
42
19
126
20
28
37
42
19
126
21
28
37
42
19
126
22
28
37
42
19
126
23
28
37
42
19
126
24
28
37
42
19
126
biÓu ®å phô t¶i ngµy khèi
KW
chiÕu s¸ng c«ng céng
140
120
100
80
60
40
20
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giê
Hình 4.12 - Biểu đồ phụ tải ngày khối chiếu sáng công cộng
KHU VỰC CÔNG CỘNG - KHỐI BỆNH VIỆN ( BẢNG 4.11)
LuËn v¨n th¹c sü - HÖ thèng ®iÖn
(Bảng 4.11 - Tính theo kW)
Giờ
Bệnh viện đa
khoa TN
Bệnh viện Y học
dân tộc
Bệnh viện A
Bệnh viện điều dưỡng
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
100
100
100
100
100
100
300
350
350
350
350
100
100
350
350
350
350
100
100
100
100
100
100
100
40
40
40
40
40
40
120
120
120
120
120
40
40
120
120
120
120
40
40
40
40
40
40
40
70
70
70
70
70
70
180
200
200
200
200
70
70
200
200
200
200
180
180
180
180
180
180
180
20
20
20
20
20
20
80
80
80
80
80
50
50
80
80
80
80
20
20
20
20
20
20
20
230
230
230
230
230
230
680
750
750
750
750
260
260
750
750
750
750
340
340
340
340
340
340
340
LuËn v¨n th¹c sü - HÖ thèng ®iÖn
KW
800
700
600
500
400
300
200
100
0
biÓu ®å phô t¶i ngµy khèi bÖnh viÖn
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giê
Hình 4.13 - Biểu đồ phụ tải ngày khối bệnh viện
KW
2000
biÓu ®å phô t¶i ngµy khu vùc
c«ng céng
1500
1000
500
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23
Giê
Hình 4.14 - Biểu đồ phụ tải ngày khu vực công cộng
IV.3.1.4. Khu vực nông nghiệp
KHU VỰC NÔNG NGHIỆP ( BẢNG 4.12 )
LuËn v¨n th¹c sü - HÖ thèng ®iÖn
( Bảng 4.12 - Tính theo kW )
Giờ
Trại Bầu 1
Trại Bầu 2
Túc Duyên 1
Túc Duyên 2
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
5
5
5
60
60
60
60
60
60
60
60
60
50
50
60
60
60
5
5
5
5
5
5
5
3
3
3
3
40
40
40
40
40
40
40
40
30
30
40
40
40
3
3
3
3
3
3
3
5
5
5
15
80
80
80
80
80
80
80
80
50
50
80
80
80
5
5
5
5
5
5
5
3
3
3
10
55
55
55
55
55
55
55
55
35
35
55
55
55
3
3
3
3
3
3
3
16
16
16
88
235
235
235
235
235
235
235
235
165
165
235
235
235
16
16
16
16
16
16
16
biÓu ®å phô t¶i ngµy khu vùc
n«ng nghiÖp
250
200
150
100
50
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giê
Hình 4.15 - Biểu đồ phụ tải ngày khu vực nông nghiệp
IV.3.1.5. Khu vực ánh sáng sinh hoạt
KHU VỰC ÁNH SÁNG SINH HOẠT ( BẢNG 4.13 )
( Bảng 4.13 - Tính theo kW )
Giờ
Ngô
Quyền
Nam Cầu
Sâng
Dân cư Đông
Thọ
Tống Duy Tân
Ngọc
Trạo
Phú
Sơn
Tổng
1 160 160 60 160 100 100 740
2 160 160 60 160 100 100 740
3 160 160 60 160 100 100 740
4 160 170 60 160 100 110 760
5 160 170 80 170 110 110 800
6 160 170 90 170 120 110 820
7 160 180 90 180 140 140 890
8 232 240 95 180 150 150 1047
9 232 240 95 180 150 150 1047
10 232 240 95 240 170 160 1137
11
275
290
110
270
180
175
1300
12
275
290
110
280
180
175
1310
13
200
250
90
240
150
150
1080
14
200
250
90
240
150
150
1080
15
250
260
100
250
160
155
1175
16
250
260
100
270
160
155
1195
17
290
345
110
300
180
180
1405
18
400
390
150
390
245
240
1815
19
400
390
150
390
245
240
1815
20
400
390
150
390
245
240
1815
21
360
370
140
380
220
210
1680
22
360
360
135
360
210
200
1625
23
300
300
110
300
190
180
1380
24
160
160
60
170
100
100
750
biÓu ®å phô t¶i ngµy khu vùc
KW
¸nh s¸ng sinh ho¹t
2000
1500
1000
500
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giê
Hình 4.16 - Biểu đồ phụ tải ngày khu vực ánh sáng sinh hoạt
IV.3.2. Tính Tmax, Ttb, Tmin, Kmin của từng phụ tải khu vực.
IV.3.2.1. Khu vực công nghiệp.
Từ các bảng 4.1 đến 4.5 ta rút ra các thời đoạn Tmax, Ttb, Tmin của từng ngành. Biểu
thị các giá trị đó vào bảng ta có được tần suất xuất hiện Tmax, Ttb của từng giờ.
TẦN SUẤT XUẤT HIỆN THỜI GIAN SỬ DỤNG CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI
CỦA KHU VỰC CÔNG NGHIỆP (BẢNG 4.14)
TẦN SUẤT XUẤT HIỆN TMAX
Giờ
Xây dựng
Dệt may
Sản xuất
Cơ khí
Khí và nước
Tần suất
1
0
2
0
3
0
4
0
5
2
2
6
2
2
7
2
2
8
4
3
3
3
3
16
9
4
3
3
3
3
16
10
4
3
3
3
3
16
11
4
3
3
3
3
16
12
3
3
6
13
3
3
6
14
4
3
3
3
3
16
15
4
3
3
3
3
16
16
4
3
3
3
3
16
17
4
3
3
3
3
16
18
2
3
1
6
19
0
20
0
21
0
22
0
23
0
24
0
TẦN SUẤT XUẤT HIỆN THỜI GIAN CÔNG SUẤT TRUNG BÌNH
CỦA KHU VỰC CÔNG NGHIỆP ( BẢNG 4.15 )
TẦN SUẤT XUẤT HIỆN TTB
Giờ
Xây dựng
Dệt may
Sản xuất
Cơ khí
Khí và nước
Tần suất
1
1
2
2
5
2
1
2
2
5
3
1
2
2
5
4
1
2
2
5
5
1
2
1
4
6
1
2
1
4
7
1
2
1
4
8
3
3
6
9
3
3
6
10
3
3
6
11
3
3
6
12
1
1
13
1
1
14
3
3
6
15
3
3
6
16
3
3
6
17
3
3
6
18
3
1
4
19
1
1
2
20
1
1
2
21
1
1
1
3
22
1
2
1
4
23
2
1
3
24
2
1
3
Xác định các đặc trưng Tmax, Ttb, Tmin trong khoảng từ 1 ÷ 12 giờ
T = 4. 4 + 3 . 1 + 3 . 4
+ 3. 4 + 3 . 4 + 2.3 + 3.5 =
3,62 (h)
max CN1
4 + 3 + 3 + 3 + 3
+ 2 + 3
= 1.8 + 3. 4 + 3. 4
+ 2.7 + 2. 4 +
1.3
4,75 ( )
Ttb CN 1
1 + 3 + 3 +
= h
2 + 2 + 1
Tmin CN1 = 12 - 3,62 - 4,75 = 3,63 giờ
Xác định các đặc trưng Tmax, Ttb, Tmin trong khoảng từ 13 ÷ 24 giờ
= 3.1 + 4.4 + 2.1 + 3. 4 + 3.5
+ 3. 4
+ 3. 4
3,43 ( )
Tmax CN 2
= h
3 + 4 + 2 + 3 + 3 + 3 + 3
= 1.5 +
3. 4
+ 3.5 +
2.1 +
2.3
+ 1.7
4,2 ( )
Ttb CN 2
1 + 3 + 3 + 2 +
= h
2 + 1
Tmin CN2 = 12 - 3,43 - 4,2 = 4,37 giờ
Theo CT 4.13 ta có :
K min CN 1
(0,232.4 +
=
0,041.3
+ 0.034.3 +
0,5.3 +
0.572.3)
= 0,273
4 + 3 +
3 + 3 + 3
Theo CT 4.15 ta có:
Ktb CN1 = 0,5 + 0,5* Kmin CN1 = 0,5 + 0,5 * 0,273 = 0,64
Tương tự ta có:
K min CN 2
(0,232. 4 +
=
0,041.3 +
0,152.3
+ 0,5.3 +
0,611.3)
= 0,3
4 + 3 +
3 + 3 + 3
Ktb CN1 = 0,5 + 0,5* Kmin CN1 = 0,5 + 0,5 * 0,3 = 0,65
Kết quả tính toán được cho trong bảng dưới đây:
Khu vực kinh tế
Tmax (giờ)
Ttb (giờ)
Tmin
(giờ)
Kmin
Ktb
1 ÷ 12 giờ
Công nghiệp
3,62
4,75
3,63
0,273
0,64
13 ÷ 24 giờ
Công nghiệp
3,43
4,2
4,37
0,3
0,65
Theo số liệu được lấy thực tế vận hành tổng trên l ưới cấp điện cho chi
nhánh Thành phố Thái Nguyên trung bình trong ngày của tháng 12 năm 2006 ta
rút ra số liệu sau:
Khu vực
kinh tế
Điện năng tiêu thụ
ngày (MWh)
Điện năng tiêu thụ A1
1 ÷ 12 giờ (MWh)
Điện năng tiêu thụ A2
13 ÷ 24 giờ (MWh)
CN TM ASSH CC
NN
102,5
42,85
58,15
45,13
4,163
63,15
28,4
39,075
28,6
3,45
39,35
14,45
19,075
16,53
0,713
Thay các giá trị T max, Ttb, Tmin, Ktb, Kmin, A1/2ngày vào công thức 4.17 ta rút ra P max
tính trong các thời đoạn 1 ÷ 12 giờ và 13...
Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu và ứng dụng chương trình DSM vào điều khiển, quản lý nhu cầu điện năng cho thành phố Thái Nguyên
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
I.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm vừa qua, cùng với tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm đạt khoảng 7,5%, nhu cầu năng lượng và điện năng tiếp tục tăng với tốc độ tương ứng là 10,5% và 15%. Theo dự báo của các chuyên gia kinh tế và năng lượng, tốc độ tăng GDP, nhu cầu năng lượng và điện năng sẽ tiếp tục duy trì ở mức độ cao, do đó trong những năm tới nhu cầu thiếu điện để phát triển kinh tế - xã hội là điều không tránh khỏi.
Cũng theo dự báo, nhu cầu điện sản xuất theo phương án cơ sở, trong giai đoạn
2001 – 2020 tăng trưởng trung bình GDP 7,1 – 7,2%, thì chúng ta cần tới 201 tỷ kWh và 327 tỷ kWh vào năm 2030. Trong khi đó, khả năng huy động tối đa các các nguồn năng lượng nội địa của nước ta tương ứng 165 tỷ kWh vào năm 2020 và 208 tỷ kWh vào năm 2030, thiếu gần 119 tỷ kWh. Xu hướng gia tăng sự thiếu hụt nguồn điện trong nước sẽ càng gay gắt và sẽ tiếp tục kéo dài trong những năm tới.
Với nhu cầu điện trong tương lai, để đáp ứng được nhu cầu phụ tải hàng năm tăng như trên, đòi hỏi ngành điện phải có sự đầu tư thỏa đáng. EVN phải đề nghị chính phủ ưu tiên bố trí vốn ưu đãi từ các quỹ hỗ trợ phát triển, vốn ODA và các nguồn vay song phương của nước ngoài để đầu tư các công trình trọng điểm của quốc gia, kết hợp chặt chẽ với các địa phương trong việc sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cho các dự án điện khí hóa nông thôn, miền núi, hải đảo Để giảm sức ép tài chính và đápứng nhu cầu sử dụng điện để phát triển kinh tế xã hội, ngành điện đang tập trung nghiên cứu tìm giải pháp hữu hiệu. Một trong những giải pháp đó là sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng.
Cùng với mức tăng trưởng cao của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng điện cho các ngành đã gia tăng nhanh chóng. Từ kết quả nghiên cứu về tiềm năng và khả năng khai thác của các nguồn năng lượng sơ cấp, trong tương lai nguồn năng lượng sơ cấp không đủ cung cấp cho nhu cầu năng lượng, nên trong định hướng chiến lược về đầu tư phát triển phải tính đến phương án nhập khẩu điện của Trung Quốc (hiện nay đã sử dụng điện nhập khẩu của Trung Quốc), đồng thời thực hiện việc liên kết mạng lưới điện và trao đổi điện năng với các nước ASEAN , nghiên cứu triển khai dự án nhà máy đi nguyên tử, khai thác và vận hành tối ưu hệ thống điện để có thêm nguồn điện phục vụ cho nhu cầu phát triển đất nước .
Qua tài liệu tham khảo “ Quản lý nhu cầu của các Công ty điện lực ở Hoa Kỳ”, chúng ta có thể áp dụng về Quản lý nhu cầu (DSM: Demand Side Management) là một hệ phương pháp công nghệ về hệ thống năng lượng. DSM nhằm đạt được tối đa từ các nguồn năng lượng hiện có. DSM liên quan đến việc thay đổi thói quen sử dụng năng lượng của khách hàng, giúp ngành điện giảm chi phí đầu tư mà vẫn đảm bảo cung ứng điện trước nhu cầu sử dụng ngày càng tăng của khách hàng.
I.2. Mục đích của đề tài:
Lựa chọn được các giải pháp hợp lý nhằm san bằng đồ thị phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên. Muốn thực hiện được việc này đòi hỏi phải phân tích được cơ cấu thành phần phụ tải đặc biệt là phụ tải đỉnh trong đồ thị phụ tải. Ở đây sẽ trình bày phương pháp phân tích cơ cấu phụ tải dựa trên cơ sở những đặc trưng của các đồ thị phụ tải thành phần. Phân tích được cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong đồ thị phụ tải của hệ thống từ đó đánh giá ảnh hưởng của các chương trình quản lý nhu cầu điện trong quy hoạch phát triển điện lực.
Trong điều kiện thiếu thông tin về phụ tải điện (PTĐ), để phân tích cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong ĐTPT, người ta thường sử dụng các phương pháp: “So sánh đối chiếu” hay “ Thống kê, điều tra, đo đạc trực tiếp” tại các nút phụ tả i của HTĐ. Tuy nhiên, độ tin cậy của những kết quả nhận được cũng rất hạn chế. Ở đây sẽ trình bày phương pháp phân tích cơ ấcu phụ tải dựa trên cơ sở những đặc trưng của PTĐ. Phân tích được cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong đồ thị phụ tải của hệ thống từ đó đánh giá ảnh hưởng của các chương trình quản lý nhu cầu điện trong quy hoạch phát triển điện lực.
I.3. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu:
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là các khách hàng sử dụng điện của thành phố Thái Nguyên được chia theo 5 thành phần theo quy định của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (các khách hàng này đã được lắp đặt công tơ nhiều giá).
I.3.2. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên cơ sở những đặc trưng của các ĐTPT thành phần để tiếp cận và giải
quyết mục tiêu nghiên cứu đặt ra.
I.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Nghiên cứu biểu đồ của các thành phần phụ tải tham gia vào phụ tải đỉnh để phục vụ công tác quy hoạch phát triển trong tương lai. Đồng thời đánh giá được tỷ trọng tham gia của các thành phần phụ tải qua đó đánh giá hiệu quả của các chương trình DSM có tác động đến biểu đồ phụ tải đỉnh như thế nào và ảnh hưởng của chúng tới biểu đồ phụ tải của HTĐ tương lai. Từ đó đưa ra các đề xuất giảm phụ tải đỉnh nhằm giảm chi phí đầu tư nguồn và lưới điện mà vẫn đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện.
I.5. Các nội dung nghiên cứu:
Chương I. Mở đầu.
Chương II. Hiện trạng hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên.
Chương III. Khái niệm chung về DSM.
Chương IV. Phương pháp phân tích đồ thị phụ tải, áp dụng để phân tích đồ thị
phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên.
Chương V. Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp ứng dụng DSM vào san bằng đồ thị phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên.
Chương VI. Kết luận và kiến nghị.
MỤC LỤC
MỤC LỤC . 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . 3
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 4
I.2. Mục đích của đề tài: . 5
I.3. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 5
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu: 5
I.3.2. Phương pháp nghiên cứu: . 6
I.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: 6
I.5. Các nội dung nghiên cứu: . 6
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN 7
II.1. Sơ đồ nguồn, phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên: 7
II.2. Tình hình tổn thất điện năng của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên.
19
II.3. Các giải pháp giảm tổn thất điện năng ở Điện lực Thái Nguyên: . 20
CHƯƠNG III: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ DSM 24
III.1. Khái niệm: . 24
III.2. DSM và các Công ty Điện lực: . 25
III.3. Các mục tiêu của một hệ thống điện khi áp dụng DSM: . 26
III.3.1. Điều khiển nhu cầu điện năng phù hợp với khả năng cung cấp điện . 27
III.3.2. Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của hộ tiêu thụ: 29
III.4. Các bước triển khai chương trình DSM: . 33
III.5. Các chương trình DSM ở Việt Nam: . 35
III.5.1. Dự án quản lý nhu cầu (DSM/EE) giai đoạn I: 35
III.5.2. Dự án quản lý nhu cầu (DSM/EE) giai đoạn II: 36
III.5.2.1. Chương trình DSM giai đoạn II do EVN thực hiện: . 36
III.5.2.2. Chương trình tiết kiệm năng lượng thương mại thí điểm: . 37
III.6. Kinh nghiệm áp dụng DSM từ các nước: 38
III.6.1. Các tác động về giá do triển khai DSM: 43
III.6.2. Quy hoạch nguồn: 44
III.6.3. Vai trò của các Công ty dịch vụ năng lượng (ESCO) 47
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỒ THỊ PHỤ TẢI, ÁP DỤNG ĐỂ PHÂN TÍCH ĐỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN 48
IV.1. Phương pháp phân tích cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong ĐTPT của HTĐ dựa trên cơ sở những đặc trưng cơ bản của các ĐTPT thành phần: . 48
IV.2. Nội dung phương pháp: . 49
IV.2.1. Phương pháp luận . 49
IV.2.2. Cách lấy số liệu phụ tải 50
IV.2.3. Thông tin đặc trưng của đồ thị phụ tải . 51
IV.2.4. Các giả thiết 51
IV.2.5. Xác định các khoảng thời gian công suất cực đại, trung bình và cực tiểu . 52
IV.2.5.1. Xác định các thời đoạn Tmax, Tmin và Ttb của đồ thị phụ tải các ngành nhỏ 52
IV.2.5.2. Tính toán Tmax, Ttb , Tmin của đồ thị phụ tải các khu vực . 53
IV.2.5.3. Tỷ số Pmin/Pmax, Ptb/Pmax của từng khu vực kinh tế 54
IV.2.5.4. Tính công suất cực đại, trung bình và cực tiểu cho các khu vực kinh tế 54
IV.2.5.5. Tính toán thành phần công suất phụ tải của các khu vực tham gia vào biểu đồ
phụ tải tổng . 55
IV.3. Phân tích cơ cấu thành phần phụ tải của biểu đồ phụ tải hệ thống điện thành phố Thái
Nguyên: 55
IV.3.1. Số liệu thu thập và biểu đồ phụ tải ngày của các khu vực 55
IV.3.1.1. Khu vực công nghiệp 55
IV.3.1.2. Khu vực thương mại 64
IV.3.1.3. Khu vực công cộng . 67
IV.3.1.4. Khu vực nông nghiệp . 73
IV.3.1.5. Khu vực ánh sáng sinh hoạt . 75
IV.3.2. Tính Tmax, Ttb, Tmin, Kmin của từng phụ tải khu vực . 77
IV.3.2.1. Khu vực công nghiệp . 77
IV.3.2.2. Khu vực thương mại . 81
IV.3.2.3. Khu vực công cộng . 86
IV.3.2.4. Khu vực nông nghiệp . 90
IV.3.2.5. Khu vực ánh sáng sinh hoạt . 92
IV.4.3. Phân tích tỷ lệ thành phần tham gia vào đồ thị phụ tải của thành phố Thái
Nguyên 96
IV.3.1. Tỷ lệ công suất của các thành phần kinh tế trong đồ thị phụ tải tổng 96
IV.3.2. Tỷ lệ điện năng của các khu vực kinh tế trong các thời gian cao điểm, bình thường và thấp điểm. 99
CHƯƠNG V: NGHIÊN CỨU, LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG DSM VÀO SAN BẰNG ĐỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN. . 101
V.1. Các giải pháp chung: 101
V.1.1. Giảm điện tiêu thụ vào giờ cao điểm . 101
V.1.2. Tăng tiêu thụ điện vào giờ thấp điểm và giờ bình thường . 101
V.1.3. Chuyển tiêu thụ điện ở các giờ cao điểm . 101
V.2. Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp san bằng đồ thị phụ tải thành phần: . 102
V.2.1. Khu vực ánh sáng sinh hoạt: 102
V.2.2. Khu vực công nghiệp 104
V.2.2.1. Chuyển dịch phụ tải 106
V.2.2.2. Thay thế các động cơ, thiết bị lạc hậu hiệu suất thấp bằng các động cơ thế hệ
mới 107
V.2.2.3. Tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng công nghiệp 108
V.2.3. Khu vực thương mại . 109
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
http://s1.luanvan.co/qYjQuXJz1boKCeiU9qAb3in9SJBEGxos/swf/2013/06/23/luan_van_nghien_cuu_va_ung_dung_chuong_trinh_dsm_v.P8rzosSjzT.swf luanvanco /luan-van/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31935/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
2 15 15 20 10 5 5 70
3 15 15 20 10 5 5 70
4 15 15 20 10 5 5 70
5 15 15 20 10 5 5 70
6 15 15 20 10 5 5 70
7 70 64 80 50 20 20 304
8 70 64 80 50 20 20 304
9 70 64 80 50 20 20 304
10 70 64 80 50 20 20 304
11 70 64 80 50 20 20 304
12 15 15 20 10 5 5 70
13 15 15 20 10 5 5 70
14 70 64 80 50 20 20 304
15 70 64 80 50 20 20 304
16 70 64 80 50 20 20 304
17 70 64 80 50 20 20 304
18 15 15 20 10 5 5 70
19 15 15 20 10 5 5 70
20 15 15 20 10 5 5 70
21 15 15 80 10 5 5 130
22 15 15 80 10 5 5 130
23 15 15 80 10 5 5 130
24 15 15 80 10 5 5 130
KW
350
300
250
200
150
100
50
0
biÓu ®å phô t¶i ngµy khèi trêng
häc
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giê
Hình 4.11 - Biểu đồ phụ tải ngày khối trường học
KHU VỰC CÔNG CỘNG - KHỐI ÁNH SÁNG CÔNG CỘNG ( BẢNG 4.10 )
( Bảng 4.10 - Tính theo kW )
Giờ
Đèn đường
H.Văn Thụ
Đèn đường
DTM
Đèn đường
CMT8
Đèn đường
LNQ
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
28
28
28
28
28
0
0
0
0
0
37
37
37
37
37
0
0
0
0
0
42
42
42
42
42
0
0
0
0
0
19
19
19
19
19
0
0
0
0
0
126
126
126
126
126
0
0
0
0
0
11
0
0
0
0
0
12
0
0
0
0
0
13
0
0
0
0
0
14
0
0
0
0
0
15
0
0
0
0
0
16
0
0
0
0
0
17
0
0
0
0
0
18
0
0
0
0
0
19
28
37
42
19
126
20
28
37
42
19
126
21
28
37
42
19
126
22
28
37
42
19
126
23
28
37
42
19
126
24
28
37
42
19
126
biÓu ®å phô t¶i ngµy khèi
KW
chiÕu s¸ng c«ng céng
140
120
100
80
60
40
20
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giê
Hình 4.12 - Biểu đồ phụ tải ngày khối chiếu sáng công cộng
KHU VỰC CÔNG CỘNG - KHỐI BỆNH VIỆN ( BẢNG 4.11)
LuËn v¨n th¹c sü - HÖ thèng ®iÖn
(Bảng 4.11 - Tính theo kW)
Giờ
Bệnh viện đa
khoa TN
Bệnh viện Y học
dân tộc
Bệnh viện A
Bệnh viện điều dưỡng
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
100
100
100
100
100
100
300
350
350
350
350
100
100
350
350
350
350
100
100
100
100
100
100
100
40
40
40
40
40
40
120
120
120
120
120
40
40
120
120
120
120
40
40
40
40
40
40
40
70
70
70
70
70
70
180
200
200
200
200
70
70
200
200
200
200
180
180
180
180
180
180
180
20
20
20
20
20
20
80
80
80
80
80
50
50
80
80
80
80
20
20
20
20
20
20
20
230
230
230
230
230
230
680
750
750
750
750
260
260
750
750
750
750
340
340
340
340
340
340
340
LuËn v¨n th¹c sü - HÖ thèng ®iÖn
KW
800
700
600
500
400
300
200
100
0
biÓu ®å phô t¶i ngµy khèi bÖnh viÖn
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giê
Hình 4.13 - Biểu đồ phụ tải ngày khối bệnh viện
KW
2000
biÓu ®å phô t¶i ngµy khu vùc
c«ng céng
1500
1000
500
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23
Giê
Hình 4.14 - Biểu đồ phụ tải ngày khu vực công cộng
IV.3.1.4. Khu vực nông nghiệp
KHU VỰC NÔNG NGHIỆP ( BẢNG 4.12 )
LuËn v¨n th¹c sü - HÖ thèng ®iÖn
( Bảng 4.12 - Tính theo kW )
Giờ
Trại Bầu 1
Trại Bầu 2
Túc Duyên 1
Túc Duyên 2
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
5
5
5
60
60
60
60
60
60
60
60
60
50
50
60
60
60
5
5
5
5
5
5
5
3
3
3
3
40
40
40
40
40
40
40
40
30
30
40
40
40
3
3
3
3
3
3
3
5
5
5
15
80
80
80
80
80
80
80
80
50
50
80
80
80
5
5
5
5
5
5
5
3
3
3
10
55
55
55
55
55
55
55
55
35
35
55
55
55
3
3
3
3
3
3
3
16
16
16
88
235
235
235
235
235
235
235
235
165
165
235
235
235
16
16
16
16
16
16
16
biÓu ®å phô t¶i ngµy khu vùc
n«ng nghiÖp
250
200
150
100
50
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giê
Hình 4.15 - Biểu đồ phụ tải ngày khu vực nông nghiệp
IV.3.1.5. Khu vực ánh sáng sinh hoạt
KHU VỰC ÁNH SÁNG SINH HOẠT ( BẢNG 4.13 )
( Bảng 4.13 - Tính theo kW )
Giờ
Ngô
Quyền
Nam Cầu
Sâng
Dân cư Đông
Thọ
Tống Duy Tân
Ngọc
Trạo
Phú
Sơn
Tổng
1 160 160 60 160 100 100 740
2 160 160 60 160 100 100 740
3 160 160 60 160 100 100 740
4 160 170 60 160 100 110 760
5 160 170 80 170 110 110 800
6 160 170 90 170 120 110 820
7 160 180 90 180 140 140 890
8 232 240 95 180 150 150 1047
9 232 240 95 180 150 150 1047
10 232 240 95 240 170 160 1137
11
275
290
110
270
180
175
1300
12
275
290
110
280
180
175
1310
13
200
250
90
240
150
150
1080
14
200
250
90
240
150
150
1080
15
250
260
100
250
160
155
1175
16
250
260
100
270
160
155
1195
17
290
345
110
300
180
180
1405
18
400
390
150
390
245
240
1815
19
400
390
150
390
245
240
1815
20
400
390
150
390
245
240
1815
21
360
370
140
380
220
210
1680
22
360
360
135
360
210
200
1625
23
300
300
110
300
190
180
1380
24
160
160
60
170
100
100
750
biÓu ®å phô t¶i ngµy khu vùc
KW
¸nh s¸ng sinh ho¹t
2000
1500
1000
500
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giê
Hình 4.16 - Biểu đồ phụ tải ngày khu vực ánh sáng sinh hoạt
IV.3.2. Tính Tmax, Ttb, Tmin, Kmin của từng phụ tải khu vực.
IV.3.2.1. Khu vực công nghiệp.
Từ các bảng 4.1 đến 4.5 ta rút ra các thời đoạn Tmax, Ttb, Tmin của từng ngành. Biểu
thị các giá trị đó vào bảng ta có được tần suất xuất hiện Tmax, Ttb của từng giờ.
TẦN SUẤT XUẤT HIỆN THỜI GIAN SỬ DỤNG CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI
CỦA KHU VỰC CÔNG NGHIỆP (BẢNG 4.14)
TẦN SUẤT XUẤT HIỆN TMAX
Giờ
Xây dựng
Dệt may
Sản xuất
Cơ khí
Khí và nước
Tần suất
1
0
2
0
3
0
4
0
5
2
2
6
2
2
7
2
2
8
4
3
3
3
3
16
9
4
3
3
3
3
16
10
4
3
3
3
3
16
11
4
3
3
3
3
16
12
3
3
6
13
3
3
6
14
4
3
3
3
3
16
15
4
3
3
3
3
16
16
4
3
3
3
3
16
17
4
3
3
3
3
16
18
2
3
1
6
19
0
20
0
21
0
22
0
23
0
24
0
TẦN SUẤT XUẤT HIỆN THỜI GIAN CÔNG SUẤT TRUNG BÌNH
CỦA KHU VỰC CÔNG NGHIỆP ( BẢNG 4.15 )
TẦN SUẤT XUẤT HIỆN TTB
Giờ
Xây dựng
Dệt may
Sản xuất
Cơ khí
Khí và nước
Tần suất
1
1
2
2
5
2
1
2
2
5
3
1
2
2
5
4
1
2
2
5
5
1
2
1
4
6
1
2
1
4
7
1
2
1
4
8
3
3
6
9
3
3
6
10
3
3
6
11
3
3
6
12
1
1
13
1
1
14
3
3
6
15
3
3
6
16
3
3
6
17
3
3
6
18
3
1
4
19
1
1
2
20
1
1
2
21
1
1
1
3
22
1
2
1
4
23
2
1
3
24
2
1
3
Xác định các đặc trưng Tmax, Ttb, Tmin trong khoảng từ 1 ÷ 12 giờ
T = 4. 4 + 3 . 1 + 3 . 4
+ 3. 4 + 3 . 4 + 2.3 + 3.5 =
3,62 (h)
max CN1
4 + 3 + 3 + 3 + 3
+ 2 + 3
= 1.8 + 3. 4 + 3. 4
+ 2.7 + 2. 4 +
1.3
4,75 ( )
Ttb CN 1
1 + 3 + 3 +
= h
2 + 2 + 1
Tmin CN1 = 12 - 3,62 - 4,75 = 3,63 giờ
Xác định các đặc trưng Tmax, Ttb, Tmin trong khoảng từ 13 ÷ 24 giờ
= 3.1 + 4.4 + 2.1 + 3. 4 + 3.5
+ 3. 4
+ 3. 4
3,43 ( )
Tmax CN 2
= h
3 + 4 + 2 + 3 + 3 + 3 + 3
= 1.5 +
3. 4
+ 3.5 +
2.1 +
2.3
+ 1.7
4,2 ( )
Ttb CN 2
1 + 3 + 3 + 2 +
= h
2 + 1
Tmin CN2 = 12 - 3,43 - 4,2 = 4,37 giờ
Theo CT 4.13 ta có :
K min CN 1
(0,232.4 +
=
0,041.3
+ 0.034.3 +
0,5.3 +
0.572.3)
= 0,273
4 + 3 +
3 + 3 + 3
Theo CT 4.15 ta có:
Ktb CN1 = 0,5 + 0,5* Kmin CN1 = 0,5 + 0,5 * 0,273 = 0,64
Tương tự ta có:
K min CN 2
(0,232. 4 +
=
0,041.3 +
0,152.3
+ 0,5.3 +
0,611.3)
= 0,3
4 + 3 +
3 + 3 + 3
Ktb CN1 = 0,5 + 0,5* Kmin CN1 = 0,5 + 0,5 * 0,3 = 0,65
Kết quả tính toán được cho trong bảng dưới đây:
Khu vực kinh tế
Tmax (giờ)
Ttb (giờ)
Tmin
(giờ)
Kmin
Ktb
1 ÷ 12 giờ
Công nghiệp
3,62
4,75
3,63
0,273
0,64
13 ÷ 24 giờ
Công nghiệp
3,43
4,2
4,37
0,3
0,65
Theo số liệu được lấy thực tế vận hành tổng trên l ưới cấp điện cho chi
nhánh Thành phố Thái Nguyên trung bình trong ngày của tháng 12 năm 2006 ta
rút ra số liệu sau:
Khu vực
kinh tế
Điện năng tiêu thụ
ngày (MWh)
Điện năng tiêu thụ A1
1 ÷ 12 giờ (MWh)
Điện năng tiêu thụ A2
13 ÷ 24 giờ (MWh)
CN TM ASSH CC
NN
102,5
42,85
58,15
45,13
4,163
63,15
28,4
39,075
28,6
3,45
39,35
14,45
19,075
16,53
0,713
Thay các giá trị T max, Ttb, Tmin, Ktb, Kmin, A1/2ngày vào công thức 4.17 ta rút ra P max
tính trong các thời đoạn 1 ÷ 12 giờ và 13...