lang_tu_co_don_411
New Member
Download Đề tài Phân tích kỹ thuật và phân tích cơ bản trong thị trường chứng khoán liên hệ thị trường Việt Nam miễn phí
Mục Lục
I. Tổng quan 4
II Phân tích cơ bản 6
2.1 Cơ sở lý thuyết 6
2.1.1 Phân tích thị trường vĩ mô 6
2.1.2 Phân tích ngành 7
2.1.2.1 Phân tích chu kì kinh doanh 7
2.1.2.2 Ảnh hưởng của thay đổi trong cấu trúc kinh tế tới các ngành 8
2.1.2.3 Xác định chu kì sống hay chu kì phát triển của ngành 8
2.1.3 Phân tích môi trường cạnh tranh 9
2.2 Phân tích tài chính đơn vị phát hành 9
2.2.1 Căn cứ phân tích 9
2.2.1.1 Bảng tổng kết tài sản 10
2.2.1.2 Báo cáo thu nhập 10
2.2.1.3 Bảng lưu chuyển tiền tệ 11
2.2.2 Hệ số khả năng thanh toán 12
Hệ số thanh toán ngắn hạn: 12
Hệ số thanh toán nhanh 13
2.2.3 Hệ số khả năng sinh lời 13
Hệ số tổng lợi nhuận 13
Hệ số lợi nhuận ròng 13
Tỷ suất sinh lời( ROA) 13
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có (ROE) 14
2.2.4 Hệ số cơ cấu tài chính 14
Hệ số nợ 14
Hệ số cơ cấu nguồn vốn 14
2.2.5 Các chỉ số về cổ phiếu 14
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) 14
Giá trên thu nhập của cổ phiếu ( P/E) 14
Cổ tức trên thu nhập ( D/E) 15
Cổ tức trên thị giá( D/P) 15
Giá trị sổ sách của cổ phiếu phổ thông 15
2.3 Phân tích công ty và lựa chọn cổ phiếu 15
Phân tích thu nhập và Kết quả kinh doanh: 18
Phân tích nợ và khả năng thanh toán 19
2.4 Nguồn thông tin : 19
III.Phân tích kỹ thuật 20
3.1 Khái niệm 20
3.2 Cơ sở lý thuyết của phân tích kỹ thuật 20
3.3 Vai trò và vị trí của phân tích kỹ thuật trong phân tích đầu tư chứng khoán 23
3. 4 Nguồn thông tin: 27
IV Họchuyết kì vọng hợp lý 30
4.1. Thị trường xác định giá cổ phiếu như thế nào ? 30
4.2. Học thuyết kì vọng hợp lý. 31
Ứng dụng của học thuyết 33
4.3. Giả thuyết thị trường hiệu quả: kì vọng hợp lý trong thị trường tài chính 34
4.4. Ứng dụng : hướng dẫn thực tế cho đầu tư trên thị trường cổ phiếu. 37
4.4.1 Những bản báo cáo được công khai bởi những nhà tư vấn đầu tư. 37
4.4.2 Bạn có nên hoài nghi về một gợi ý tốt (hot tips). 37
4.4.3 Giá chứng khoán có thường tăng khi có một thông tin tốt 38
4.4.4 Gợi ý của thị trường hiệu quả cho nhà đầu tư 38
Tóm tắt nội dung:
nhà quản lý cũng như các nhà đầu tư trả lời được những vấn đề quan trọng liên quan đến tiền như:Chỉ tiêu
Mã số
Lỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này
2011
2010
I.Lưu chuyển iền từ hoạt động kinh doanh
1.Lợi nhuận trước thuế
74.257
55.169
2. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao tài sản cố định
14.899
13.024
Các khoản dự phòng
(lãi)/lỗ từ hoạt động đầu tư
(lãi)/lỗ chênh lệch tỉ giá hối đoái chưa thực hiện
Chi phí lãi vay
833.911
349.125
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
88.786
67.053
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
155.978
11.412
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền để chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và cá tài sản dài hạn khác
4.393.110
4.482.810
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tscđ và ts dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ đơn vị khác
Tiền lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
1.138.123
1.489.399
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
3.254.986
12.993.411
III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển thuần trong kì
Tiền và tương đương tiền đầu kì
Ảnh hưởng của thay đổi tỉ giá hối đoái
Tiền và tương đương tiền cuối kì
219.124.625
91.336.364
2.2.2 Hệ số khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn:
HSTT ngắn hạn = Tổng tài sản lưu động/Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty, nó cho biết tỷ lệ các khoản nợ ngắn hạn của công ty được trả bằng các tài sản tương đương với thời hạn các khoản nợ đó. Hệ số này thường được dùng so sánh với hệ số trung bình của ngành .Tuy nhiên mỗi ngành có một hệ số trung bình khác nhau.
Hệ số thanh toán nhanh
HSTTN=( Tổng tài sản lưu động-Hàng tồn kho)/Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này nói nên việc công ty có nhiều khả năng đáp ứng việ thanh toán nợ ngắn hạn vì công ty dễ dàng chuyển từ tải sản lưu động khác về tiền mặt. Hệ số này cũng được so sánh với hệ số trung bình của ngành, thông thường khả năng thanh toán của công ty được đánh giá an toàn khi HSTTN > 0,5 lần vì công ty có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần đến các nguồn thu hay doanh số bán.
2.2.3 Hệ số khả năng sinh lời
Hệ số tổng lợi nhuận
HSTLN=(Doanh số - Trị giá hàng đã bán theo giá mua)/Doanh số bán
Hệ số này cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào( vật tư, lao động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp.Trong thực tế khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay không là đem so sánh hệ số tổng lợi nhuận của các công ty cùng ngành, hệ số tổng lợi nhuận của công ty nào cao hơn thì hoạt động hiệu quả hơn và ngược lại.
Hệ số lợi nhuận ròng
HSLNR= Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
Hệ số lợi nhuận ròng phản ánh khoản thu nhập ròng củ công ty so với doanh thu của nó. Hệ số này càng cao thì càng tốt vì nó phản ánh hiệu quả hoạt động của công ty. Trên thực tế mức lợi nhuận ròng giữa các ngành là khác nhau, còn trong bản thân một ngành thì công ty nào hoạt động hiệu quả hơn thì hệ số này cao hơn.
Tỷ suất sinh lời( ROA)
ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản
ROA là hệ số tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. ROA cho biết cứ một đồng tài sản thì công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận và ROA còn đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của công ty. Hệ số này càng cao thì cổ phiếu càng có sức hấp dẫn vì hệ số này cho thấy khả năng sinh lời từ chính nguồn tài sản của công ty.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có (ROE)
ROE = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
ROE cho biết một đồng vốn tự có tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của công ty càng mạnh và cổ phiếu của công ty càng hấp dẫn vì hệ số này cho thấy khả năng sinh lời và tỷ suất lợi nhuận của công ty hơn là nữa mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính của công ty
2.2.4 Hệ số cơ cấu tài chính
Hệ số nợ
HS nợ = Nợ phải trả/Tổng tài sản
Hệ số này cho biết phần trăm tổng tài sản của công ty được tài trợ bởi các khoản nợ là bao nhiêu. Hệ số này thấp có thể thấy việc sử dụng nợ không hiệu quả, còn hệ số này cao thể hiện gánh nặng nợ lớn. Vậy một hệ số nợ hợp lý sẽ phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng trả nợ của công ty.
Hệ số cơ cấu nguồn vốn
HSCC nguồn vốn = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
Hệ số này phản ánh tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trê tổng nguồn vốn của công ty. Để xác định mức đọ phù hợp về tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của công ty phụ thuộc vào chính sách, hoạt động của từng công ty và từng ngành.
2.2.5 Các chỉ số về cổ phiếu
Cổ tức: là số tiền hang năm nhận được trích từ lợi nhuận của công ty để trả cho mỗi cổ phiếu mà cổ đông nắm giữ.
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)
EPS = (Lợi nhuận ròng-Cổ tức ưu đãi)/Số lượng cổ phiếu phổ thông
EPS cho biết nhà đầu tư được hưởng lợi nhuận trên mỗi cổ phần mà họ đang nắm giữ hang năm là bao nhiêu. Chỉ số này càng cao thì càng được đánh giá tốt vì khi đó khoản thu nhập trên mỗi cổ phiếu sẽ cao hơn.
Giá trên thu nhập của cổ phiếu ( P/E)
P/E = Giá thị trường/ thu nhập của mỗi cổ phiếu
Hệ số đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường( Market price-P) và thu nhập của mỗi cổ phiếu( Earning Per Share- EPS). P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần, hay nhà đầu tư phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn để có được một đồng thu nhập. Nếu P/E cao điều đó có nghĩa là nhà đâu tư dự kiến công ty đạt tốc độ tăng trưởng cao trong tương lai
Cổ tức trên thu nhập ( D/E)
D/E = Cổ tức/ EPS
Hệ số này đo lường tỷ lệ phần trăm lợi nhuần ròng trả cho cổ đông phổ thong dưới dạng cổ tức. Hệ số này càng cao thì cổ phiếu đó càng nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư, bởi lẽ họ sẽ được trả mức lợi tức cao cho mỗi cổ phiếu nắm giữ.
Cổ tức trên thị giá( D/P)
D/P = Cổ tức/ Giá thị trường
Hệ số này phản ánh mức lợi tức mong đợi của nhà đầu tư khi mua một loại cổ phiếu tại thời điểm hiện tại. Nếu tỷ lệ này càng cao thì cổ phiếu đó càng được ưa thích vì kì vọng vào lợi nhuận cao thu về khi đầu tư cổ phiếu.
Giá trị sổ sách của cổ phiếu phổ thong
GT sổ sách = Tổng ts - tổng nợ - CP ưu đãi)/Số CP phổ thong
Chỉ tiêu này được dùng để xác định giá trị của cổ phiếu phổ thong theo số liệu trên sổ sách. Nhà đầu tư thường so sánh hệ số này với gia thì trường của cổ phiếu.
2.3 Phân tích công ty và lựa chọn cổ phiếu
Sau khi nhà đầu tư thực hiện xong qúa trình phân tích cơ bản, các nhà đầu tư phải trả lời được câu hỏi: Có công ty nào trong ngành nào hoạt động tốt nhất? Giá cổ phiếu đang ở mức nào? Hay nói cách khác, công ty được lựa chọn là những công ty có giá trị cổ phiếu l
LInk download đây:
You must be registered for see links