doichomotmuahoa

New Member
Download Đề tài Phân tích tài chính công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Canfoco giai đoạn 2005 - 2007

Download Đề tài Phân tích tài chính công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Canfoco giai đoạn 2005 - 2007 miễn phí





Việc mở rộng quy mô kinh doanh qua tăng vốn chủ sở hữu và đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp là một bước đi đúng hướng, đem lại sự phát triển vượt bậc của DN. Hơn nữa doanh nghiệp cũng đã giảm thiểu tỉ trọng chi phí các khâu, chứng tỏ hiệu suất sử dụng chi phí của DN đã được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, DN cũng cần cân đối lại các khoản phải thu và hàng tồn, cụ thể là cần xem xét chính sách kinh doanh của mình. Về mặt kiểm soát khoản phải thu, DN không nên cạnh tranh bằng việc bán hàng trả chậm hay bán chịu quá nhiều. Tuy chiến lược này có thể mang lại tính cạnh tranh cho DN nhưng không thể đem lại lợi ích về lâu dài, và rất rủi ro khi DN có bất kỳ tổn hại nào về tài chính. Về hàng tồn, có thể cải thiện bằng việc nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã và tăng cường chính sách quảng cáo, pr để gây sự chú ý và quan tâm của khách hàng.Với đà tăng trưởng như hiện nay, tương lai doanh nghiệp tiếp tục phát triển mạnh là điều tất yếu.



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

trong mối quan hệ so sánh với các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành và với chỉ tiêu bình quân ngành, chỉ ra những thế mạnh và cả tình trạng bất ổn nhằm đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn. Hệ thống BCTC gồm những văn bản đặc biệt riêng có cảu hệ thống kế toán, được tiêu chuẩn hóa trên phạm vi quốc tế về nguyên tắc và chuẩn mực. Mỗi BCTC riêng biệt cung cấp cho người đọc một khía cạnh hữu ích khác nhau nhưng sẽ không thể nào có được những kết quả mang tính khái quát về tình hình tài chính nếu không có sự kết hợp giữa các BCTC. Nội dung mà các BCTC phản ánh là tình hình tổng quát về tài sản, sự hình thành tài sản, sự vận động và thay đổi của chúng qua mỗi kì kinh doanh của doanh nghiệp.
Hệ thống BCTC gồm có :
Báo cáo kết quả kinh doanh: còn gọi là báo cáo thu nhập hay báo cáo lợi tức, là BCTC tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh; phản ánh thu nhập của hoạt động chính và các hoạt động khác qua một thời kì kinh doanh. Báo cáo kết quả kinh doanh tập trung vào chỉ tiêu lợi nhuận, nội dung của báo cáo là chi tiết hóa cá chỉ tiêu của đẳng thức tổng quát quá trình kinh doanh: doanh thu-chi phí=lợi nhuận.
Bảng cân đối kế toán: còn gọi là bảng tổng kết tài sản, là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau, bên ngoài và bên trong doanh nghiệp. Nội dung bảng cân đối kế toán khái quát tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thường là cuối kì kinh doanh. Cơ cấu gồm 2 phần luôn bằng nhau: tài sản và nguồn vốn tức nguồn hình thành nên tài sản, gồm nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu.
Báo cáo ngân lưu: còn gọi là bảng lưu chuyển tiền tệ, là BCTC cần thiết không những đối với nhà quản trị hay giám đốc tài chính mà còn là mối quan tâm của nhiều đối tượng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo ngân lưu thể hiện lưu lượng tiền vào, tiền ra doanh nghiệp. Kết quả phân tích ngân lưu giúp doanh nghiệp điều phối lượng tiền mặt một cách cân đối giữa các lĩnh vực: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nói một cách khác, báo cáo ngân lưu chỉ ra các lĩnh vực nào tạo ra nguồn tiền, lĩnh vực nào sử dụng tiền; khả năng thanh toán; lượng tiền thừa thiếu và thời điểm cần sử dụng để đạt hiệu quả cao nhất, tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn. Báo cáo ngân lưu, kết hợp báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế tóan còn chỉ ra một điều cực kì quan trọng: chất lượng cảu lợi nhuận thông qua dòng ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh tạo ra. Báo cáo ngân lưu không những giúp cá nhà phân tích giải thích được nguyên nhân thay đổi về tình hình tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh tóan của doanh nghiệp àm còn là công cụ quan trọng để hoạch định ngân sách – kế hoạch tiền mặt trong tương lai.
Như vậy, chúng ta có thể thấy rõ về hệ thống BCTC và tầm quan trọng của nó, qua đó nói lên sự cần thiết trong việc phân tích BCTC.
*Phân tích tình hình tài chính của công ty CP đồ hộp Hạ Long qua các năm 2005, 2006, 2007:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD
STT
CHỈ TIÊU
2007
2006
2005
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
309 680 377909
204 611 921239
191 543 529167
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
594 227 494
406 166 406
289 007 062
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
309 086 150415
204 205 754 833
191 254 522 105
4
Giá vốn hàng bán
257 786 003826
161 416 095210
154 266 739805
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
51 300 146 589
42 789 659 623
36 987 782 300
6
Doanh thu hoạt động tài chính
1 723 512 214
230 782 625
963 369 051
7
Chi phí tài chính
2 334 652 796
1 803 707 963
1 462 616 869
8
Chi phí bán hàng
24 128 390 494
20 540 628 012
17 534 184 468
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
14 098 202 554
10 959 635 109
8 806 102 312
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
12 462 412 959
9 716 471 164
10 148 247 702
11
Thu nhập khác
1 916 341 614
4 408 109 204
1 969 351 607
12
Chi phí khác
1 996 830 421
3 828 355 805
2 324 065 038
13
Lợi nhuận khác
-80 488 807
579 753 399
(354 713 431)
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
12 381 924 152
10 296 224 563
9 793 534 271
15
Thuế thu nhập doanh nghiệp
2 364 067 493
1 965 338 566
2 448 383 568
16
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
10 017 856 659
8 330 885 997
7 345 150 703
17
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
2 003
2 380
2 099
18
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
1 300
1 250
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN
TÀI SẢN
2007
2006
2005
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
93 704 078 344
65 227 044 789
61 563 339 784
I - Tiềnvà các khoản tương đương tiền
7 984 905 151
9 245 986 567
12 861 374 139
II - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
10 962 270 000
-
-
III – Các khoản phải thu
25 642 572 985
17 533 634 648
14 954 902 356
IV - Hàng tồn kho
48 388 704 764
37 600 255 321
32 956 624 089
V – Tài sản ngắn hạn khác
725 625 444
847 168 253
790 439 200
B – TÀI SẢN DÀI HẠN
30 531 624 873
20 366 776 959
20 498 827 755
I - Tài sản cố định
30 441 924 873
17 296 488 113
17 069 705 454
1- TSCĐ hữu hình
21 665 222 655
14 070 071 548
16 865 242 462
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình
60 548 238 890
62 039 579 249
- Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ Hữu hình
46 478 167 342
45 174 336 787
2- TSCĐ vô hình
1 273 500 000
1 273 500 000
-
- Nguyên giá
1 273 500 000
-
- Gía trị hao mòn luỹ kế
-
-
3- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
7 503 202 218
1 952 916 565
205 462 992
II - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
-
498 064 923
III - Tài sản dài hạn khác
89 700 000
3 070 288 846
2 931 057 378
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
124 235 703 217
85 593 821 748
82 062 167 539
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ
42 748 233 651
33 495 179 318
32 851 409 267
I - Nợ ngắn hạn
31 146 566 577
23 007 746 426
23 163 843 859
II - Nợ dài hạn
11 601 667 074
10 487 432 892
9 687 565 408
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
81 487 469 566
52 098 642 430
49 210 758 272
I - Vốn chủ sở hữu
81 468 480 517
52 033 837 371
49 473 928 975
1 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
50 000 000 000
35 000 000 000
35 000 000 000
- Trong đó cổ phiếu ngân quỹ
1 200 000
1 200 000
2- Thặng dư vốn cổ phần
15 753 387 350
5 853 387 350
5 853 387 350
3- Vốn khác của chủ sở hữu
2 154 881 295
4 - Cổ phiếu quỹ
-1 200 000
5- Chênh lệch tỷ giá
-717 535 235
(1 039 812 820)
(1 029 195 070)
6- Các quỹ
4 461 090 448
3 959 326 844
- Quỹ đầu tư phát triển
1 749 876 390
1 085 536 743
- Quỹ dự phòng tài chính
2 209 450 454
1 285 400 052
7 - Lãi chưa phân phối
9 817 856 659
7 830 885 997
7 279 999 900
II- Nguồn kinh phí và quỹ khác
18 989 049
64 805 059
(263 170 703)
1 - Quỹ khen thưởng, phuc lợi
18 989 049
64 805 059
(263 170 703)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
85 593 821 748
82 062 167 539
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
Địa chỉ: 43 Lê Lai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Năm 2006
STT
KHOẢN MỤC
Mã số
2006
2005
I.
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (HĐKD)
1.
Lợi nhuận trước thuế
01
10,296,224,563
9,793,534,271
2.
Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
02
5,531,968,920
6,293,600,887
- Các khoản dự phòng
03
(308,197,841)
740,934,858
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
04
(10,617,750)
965,062,589
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
05
- Chi phí lãi vay
06
929,139,868
497,554,280
3.
Lợi nhu
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác

Top