LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang dần chuyển sang nền kinh tế thị trường, thể hiện sự linh hoạt cũng như năng động của chính sách kinh tế nói chung cũng như các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các doanh nghiệp đặc biệt là các công ty xây dựng đã và đang có chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế.
Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng AMECC là một trong những công ty đã thành công trong bước khắc phục khó khăn do nền kinh tế mang lại. Là một đơn vị chuyên chế tạo thiết bị và kết cấu thép, xây dựng và lắp đặt các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, xi măng, phân đạm, lọc dầu, hóa chất, sản xuất thép, các công trình dân dụng và công nghiệp, đường dây tải điện, trạm biến thế, các công trình thủy, tư vấn thiết kế, sửa chữa bảo dưỡng ... Công ty CP cơ khí xây dựng AMECC đang từng bước khẳng định mình và có vị thế vững chắc trên thị trường, có khả năng cạnh tranh cao với các doanh nghiệp đối thủ khác.
Đạt được những thành công như ngày hôm nay chính là do những chiến lược đúng đắn của ban lãnh đạo, một trong những chiến lược đó chính là đầu tư, cải tiến tài sản cố định. Là công ty xây dựng, tài sản cố định càng quan trọng hơn bất cứ loại tài sản nào bởi chính tài sản cố định cùng với nguồn nhân lực tham gia vào những công trình, tạo ra doanh thu công ty.
Dựa trên những yêu cầu mà nhà trường, khoa đã đề ra cùng sự chỉ dẫn của thầy cô giáo cùng các tài liệu thu được của Công ty cổ phần cơ khí xây dựng AMECC cung cấp cho, tác giả lựa chọn đề tài : “Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định giai đoạn 2012 – 2016 của công ty cổ phần cơ khí Xây dựng AMECC” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
Luận văn bao gồm:
Chương 1. Tình hình chung và điều kiện kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần cơ khí xây dựng AMECC
Chương 2. Phân tích kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cơ khí xây dựng AMECC năm 2016
Chương 3. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định giai đoạn 2012-2016 của Công ty cổ phần cơ khí xây dựng AMECC
Tác giả xin bày tỏ lòng Thank chân thành đến thầy giáo TH.S Lê Văn Chiến , người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo, giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Tác giả cũng xin gửi lời Thank tới các anh chị trong công ty đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để tác giả tìm hiểu các hoạt động chính của công ty, các nghiệp vụ cơ bản của công ty.
ắc, hình voi phục. Trong núi có nhiều hang động đẹp như hang Họng Voi, hang Già Vị, hang Cá Trắm, hang Cá Chép...Đây là khu du lịch, danh thắng, di tích lịch sử của huyện và thành phố, hằng năm thu hút hàng vạn lượt khách thập phương về thăm quan, chiêm ngưỡng. Mạng lưới giao thông đường bộ gồm: quốc lộ 10, tỉnh lộ 354,357, huyện lộ 301, 302, 303, 304, 402 phục vụ thuận lợi việc đi lại của nhân dân.
Địa hình đồng bằng nằm ở các xã, thị trấn trong huyện, rất thuận lợi cho việc trồng lúa, trồng màu và trồng cây ăn quả. Ven các dòng sông, bãi bồi được hình thành, nhân dân đã và đang cải tạo, khoanh vùng, trồng cây ăn quả, cấy lúa và thả cát, phát triển kinh tế.
c, Khí hậu
Huyện An Lão nằm trong khu vực nhiệt đới, gió mùa. Nhiệt độ trung bình trong năm là 22,80C, độ ẩm 85%, lượng mưa 1740-1820 mm/năm. Trong năm có 150-160 ngày nắng, cao nhất là 188 giờ nắng/tháng (tập trung từ tháng 5 đến tháng 7). Gió trong năm chủ yếu là gió mùa đông nam và gió mùa đông bắc.
d, Đặc điểm dân cư
Tổng số nhân khẩu của huyện, tính đến ngày 1-1-2012 là 121.588 người. Trong đó, nam: 60.152 người; nữ : 61436 người. Số người trong độ tuổi lao động là 70.222 người. Chủ yếu là dân tộc Kinh. Nhân dân An Lão có truyền thống yêu quê hương, đất nước, tin tưởng vào chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, sữ lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Nhân dân An Lão cần cù, khiếm tốn, năng động, sáng tạo trong lao động sản xuất; kiên cường, bất khuất trong đấu tranh cách mạng; son sắt thuỷ chung với Đảng, với sự nghiệp cách mạng; tự lực, tự cường vượt qua khó khăn gian khổ, không chấp nhận đói nghèo, lạc hậu. Ngày nay trong công cuộc đổi mới, nhân dân An Lão càng quyết tâm cao để xây dựng quê hương giàu đẹp văn minh.
1.2.2. Điều kiện kinh tế- nhân văn a, Sản xuất nông nghiệp
Năm 2014: Diện tích gieo cấy vụ mùa là 4.927,6 ha/4.950 ha đạt 99,5%, trong đó trà mùa sớm chiếm 5%, trà lúa trung chiếm 90%, trà lúa muộn chiếm 5%. Năng suất lúa đạt 56,1 tạ/ha, là huyện đứng thứ 2 thành phố. Diện tích cây vụ đông là 1158 ha. Cơ cấu giống, cây trồng thời vụ có nhiều tiến bộ. Kinh tế trang trại đang được
SV:Lê Trọng Sáng 6
MSSV:1324010661 Lớp:QTKD C-K58
khẳng định và có bước phát triển. Chăn nuôi thuỷ sản đang có chiều hướng phát triển tốt, mô hình chăn nuôi lợn nái, lợn siêu nạc được nhân dân khẳng định và áp dụng có hiệu quả. Đàn lợn 58.579 con, đàn gia cầm 449.000 con, sản lượng thuỷ sản đạt 1.600 tấn. Tỷ trọng nông nghiệp là 52,5%.
b, Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Ngành công nghiệp do huyện quản lý ổn định và phát triển, nhất là cơ khí và sửa chữa. Tỷ trọng công nghiệp-xây dựng chiếm 28,8%, tốc độ tăng trưởng 11,8%. Một số ngành nghề truyền thống như chạm khắc đá, đan lát , mộc dân dụng v.v..vẫn được duy trì ,mặc dù còn nhỏ bé và chiếm tỷ trọng thấp. Sự phát triển manh mẽ, đa dạng của công nghiêp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, của các thành phần kinh tế trên địa bàn huyện trong những năm qua đã góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông thôn, góp phần tạo việc làm cho hàng ngàn lao động, tăng thu nhập và nâng cao đời sống nhân dân.
c, Xây dựng cơ bản -giao thông vận tải
Đến hết tháng 9 năm 2015 các địa phương đã tiếp nhận hơn 15.000 tấn xi măng theo cơ chế hỗ trợ của UBND thành phố. Xây dựng và hoàn thành 803 tuyến đường có bề mặt từ 2-4 m với tổng chiều dài 90 km. Trong đó đường giao thông nông thôn, đường thôn xóm bê tông cứng là 754 tuyến với tổng chiều dài 79,5/121,8 km đạt 65% kế hoạch. Đường giao thông nội đồng đã làm và hoàn thành 49 tuyến với tổng chiều dài 10,5/59,9 km đạt 17,6% kế hoạch. Theo tổng hợp báo cáo của các địa phương tổng khối lượng cát đá huy động cho chương trình làm đường: Khối lượng cát 18.407 m3 trị giá 7,5 tỷ đồng, trong đó ngân sách huyện hỗ trợ 1,32 tỷ đồng. Tổng khối lượng đá là
35.572 m3 trị giá 11,383 tỷ đồng, trong đó ngân sách huyện hỗ trợ 1,931 tỷ đồng.
d, Hệ thống lưới điện nông thôn
Thường xuyên được cải tạo nâng cấp phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Dự án cải tạo, nâng cấp lưới điện thị trấn để kinh doanh điện đến từng hộ gia đình đã được thi công, với tổng kinh phí trên 1.700 triệu đồng.
e, Lĩnh vực tài chính thương mại
Đang có chiều hướng chuyển biến tích cực. Thu ngân sách tăng 20%. Ngân hàng có nhiều cố gắng trong việc huy động hoạt động vốn cho vay, dư nợ tăng, chất lượng tín dụng được bảo đảm hơn. Năm 2011, vốn vay được huy động trong nhân dân là 33
SV:Lê Trọng Sáng 7
MSSV:1324010661 Lớp:QTKD C-K58
tỷ. Ngân hàng phục vụ cho người cùng kiệt vay 12.400 triệu đồng để phát triến sản xuất- kinh doanh. Thương mại phát triển, hàng hóa phong phú, đa dạng, giá cả ổn định, phục vụ tốt cho sản xuất và tiêu dùng.
f, Văn hoá - xã hội
Các lĩnh vực văn hoá - xã hội ổn định, phát triển và có nhiều tiến bộ rõ rệt. Quy mô giáo dục được duy trì và ngày càng phát triển. Chất lượng giáo dục toàn diện và giáo dục mũi nhọn các ngành học, bậc học từng bước được nâng cao. Hoàn thành chương trình phổ cập tiểu học đúng độ tuổivà chương trình phổ cập Trung học cơ sở giai đoạn II; có 5 trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1; 2 giáo viên đạt danh hiệu nhà giáo ưu tú. 100% xã có trường học cao tầng.
1.3. Công nghệ sản xuất của công ty
Là doanh nghiệp đa ngành nghề, nên công ty áp dụng nghiều công nghệ sản xuất khác nhau phù hợp với từng ngành. Trong đó, việc chế tạo thiết bị kết cấu thép là ngành đòi hỏi công nghệ cao. Công ty cổ phần cơ khí xây dựng AMECC được thiết kế, xây dựng trang bị máy móc và bố trí dây truyền công nghệ theo quy trình công nghệ sản xuất hiện đại của hãng KUHNEZUG- CHLB Đức và 1 số hãng của các nước như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan...Có khả năng đáp ứng tốt việc gia công chế tạo đa chủng loại kết cấu thép, thiết bị phi tiêu chuẩn theo nhu cầu của khách hàng.
Dây chuyền mạ kẽm nhúng nóng theo công nghệ tân tiến, sử dụng công nghệ đốt gas, thân thiện với môi trường do BESTON sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu. Cho ra những sản phầm mạ như ý đáp ứng các yêu cầu khắt khe nhất của khách hàng. Bề dày lớp mạ lên đến 130µm.
Sau đây là quy trình gia công 1 đoạn cần:
SV:Lê Trọng Sáng 8
MSSV:1324010661 Lớp:QTKD C-K58
Trường Đại Học Mỏ-Địa Chất Luận Văn Tốt Nghiệp
Nguyên công 2
1. Gá lắp 1. Hàn tấm
thành vào tấm
2. Chuẩn bị đồ gá
2. Hàn nối tấm thành
biên trên
.
4. Hàn nối tấm biên dưới
Hình 1-1. Sơ đồ quy trình gia công 1 đoạn cần
SV:Lê Trọng Sáng 9
MSSV:1324010661 Lớp:QTKD C-K58
Downloaded by Golden Arowana ([email protected])
Trường Đại Học Mỏ-Địa Chất Luận Văn Tốt Nghiệp
1.4. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của doanh nghiệp
1.4.1. Bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức của công ty (theo sơ đồ tổ chức) bao gồm đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, ban giám đốc, các phòng ban, nhà máy, xí nghiệp trực thuộc và các đơn vị thi công.
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
1. TỔNG GIÁM ĐỐC:
Tổng giám đốc là người thay mặt theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm quản lý điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty, phê duyệt phương án kinh doanh, ký và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, phê duyệt Giấy đề nghị mua hàng hóa và giá mua bán vật tư, thiết bị của toàn Công ty, phê duyệt đơn giá khoán cho các ĐVTC và NTP, phụ trách công tác tài chính, tiền lương, chỉ đạo công tác tiếp thị phát triển thị trường, phụ trách công tác tổ chức, công tác cán bộ, phê duyệt tuyển dụng, ký hợp đồng lao động, ký thỏa ước lao động tập thể, phê duyệt thực hiện các chế độ cho thôi việc, thử việc, chuyển công tác, thi đua khen thưởng, kỷ luật,nâng lương, nâng bậc, chế độ bảo hộ lao động, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ bồithường vật chất theo quy định của nhà nước… và các nội dung phê duyệt khác chưa ủy quyền cho các cá nhân khác.
2. PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC - PHỤ TRÁCH DỰ ÁN:
a, Phụ trách các lĩnh vực:
Công tác đầu tư, công tác bảo hộ lao động, kế hoạch, sản lượng, tiến độ sản xuất, định mức chi phí, công tác thu hồi vốn, phụ trách trực tiếp P.QLDA, P.QLM&ATLĐ, phụ trách trực tiếp các Dự án và các công việc khác do TGĐ phân công.
b, Thay mặt TGĐ ký các văn bản đề nghị có liên quan:
Ký phiếu xuất, nhập vật tư thiết bị của công ty, ký nhật trình các phương tiện cơ giới, máy thi công, ký duyệt định mức công sửa chữa, bảo dưỡng, ký duyệt định mức tiêu hao các loại vật tư chính phụ phục vụ sản xuất, ký quyết định về thưởng, phạt trong công tác bảo hộ lao động, kiểm soát, kiểm tra nội dung các Hợp đồng ký với KH, các NCC hàng hóa / dịch vụ, các NTP trướckhi TGĐ ký phê duyệt, ký giấy cho phép mang hàng hóa ra cổng, điều chuyển trang thiết bị máy móc cho các ĐVTC, ký duyệt các tài liệu theo chức năng của GĐDA (được quy định lại Mục 15.1 Giám đốc dự án) đối với các dự án được phân công, ký phê duyệt các loại tài liệu thay GĐDA / Trưởng dự án trong trường hợp sau:
+ Các Hợp đồng GCCT, xây lắp không bổ nhiệm GĐDA/ Trưởng dự án.
+ Các Hợp đồng có GĐDA/ Trưởng dự án không thuộc Ban TGĐ và là nhân sự thuộc phạm viquản lý trực tiếp về mặt tổ chức.
3.1. Lâp̣ căn cứ lựa chọn chuyên đề
3.1.1. Sự cần thiết của viêc̣ phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định
Để tiến hành hoạt đông sản xuất kinh doanh, các doanh nghiêp̣ cần thiết phải có đầy đủ các
yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm: tư liêụ lao đông, đối tượng lao đông và sức lao
đông. Tài sản cố định là một bô ̣ phâṇ
chủ yếu của tư liêụ
lao đông, đóng vai trò quan trọng
trong hoạt đông kinh doanh của doanh nghiêp. Đồng thời, tài sản cố định là yếu tố quy ết định đến năng lực sản xuất, trình đô ̣ kỹ thuâṭ và quy mô hoạt đông của từng doanh nghiêp̣ .
Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ nhằm tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiêụ quả sử dụng và năng lực sản xuất của chúng, từ đó đề ra các phương hướng để nâng cao hiêụ quả sử dụng TSCĐ. Ngoài ra còn cho thấy sự hợp lý hay không hợp lý của kết cấu TSCĐ hiêṇ
tại mà doanh nghiêp̣ đang sử dụng.
Sử dụng TSCĐ môṭ cách hợp lý sẽ góp phần hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch
sản xuất, phát huy hết chức năng, tác dụng của mỗi loại tài sản và nâng cao hiêụ quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiêp̣ , đồng thời góp phần tiết kiêṃ triêṭ để những hao phí lao đông quá
khứ, tăng nhanh lợi nhuâṇ
cho doanh nghêp̣
và cho nền kinh tế quốc dân. Sử dụng tốt TSCĐ là
mục tiêu phấn đấu hạ giá thành sản phẩm ở mỗi doanh nghiêp̣ triển nền kinh tế.
trong quá trình xây dựng và phát
Bên cạnh những ý nghĩa to lớn trên, viêc̣
nâng cao hêụ
quả kinh tế trong việc sử dụng
TSCĐ còn có mục đích là tâṇ dụng năng lực sản xuất của TSCĐ trên cơ sở tận dụng mới các
giá trị kinh tế,đồng thời cải thiêṇ
được năng suất lao đông đảm bảo thu nhâp̣
và phát triển của
doanh nghiệp. Ngoài ra viêc̣
phân tích hiêụ
quả sử dụng của TSCĐ nhằm nâng cao hê ̣số sinh lời
của TSCĐ,cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hôị.
Công ty Công ty CP cơ khí xây dựng Amecc là một Công ty về công nghiệp cơ khí và thi công xây lắp các công trình công nghiệp nên việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp là cấp thiết giúp Công ty thực hiện tốt quy trình thi công, đẩy nhanh tiến độ công trình cũng như chất lượng công trình. Trong quá trình thi công xây lắp có sự biến động tăng, giảm về TSCĐ, quá trình hao mòn TSCĐ, sa thải thanh lý TSCĐ, hiệu quả sử dụng TSCĐ điều này ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình thi công xây lắp của Công ty. Để Công ty sử dụng
SV:Lê Trọng Sáng 98
MSSV:1324010661 Lớp:QTKD C-K58
hiệu quả TSCĐ và có những biện pháp cải thiện và đổi mới TSCĐ thì cần phân tích rõ ràng giúp ích cho quản lý TSCĐ.
Nhâṇ
thức được vấn đề đó viêc̣
lựa chọn chuyên đề: “Phân tích tình hình sử dụng tài sản
cố định giai đoạn 2012- 2016 của công ty Công ty CP cơ khí xây dựng Amecc” là thực sự cần thiết.
3.1.2. Mục đích, đối tượng, nhiêṃ vụ và phương pháp nghiên cứu của chuyên đề
3.1.2.1. Mục đích nghiên cứu chuyên đề
Mục đích nghiên cứu chuyên đề nhằm đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ của Công ty Công ty CP cơ khí xây dựng Amecc, để thấy được những ưu nhược điểm các nguyên nhân và mức độ
ảnh hưởng của nó đến hiêụ
quả sử dụng tài sản cố định, góp phần vào viêc̣
quản lý và nâng cao
hiêụ quả sử dụng vốn của Công ty. Bên cạnh đó còn cho thấy được kết cấu TSCĐ có hợp lý với
tình hình sản xuất thực tế của Công ty hay không.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang dần chuyển sang nền kinh tế thị trường, thể hiện sự linh hoạt cũng như năng động của chính sách kinh tế nói chung cũng như các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các doanh nghiệp đặc biệt là các công ty xây dựng đã và đang có chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế.
Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng AMECC là một trong những công ty đã thành công trong bước khắc phục khó khăn do nền kinh tế mang lại. Là một đơn vị chuyên chế tạo thiết bị và kết cấu thép, xây dựng và lắp đặt các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, xi măng, phân đạm, lọc dầu, hóa chất, sản xuất thép, các công trình dân dụng và công nghiệp, đường dây tải điện, trạm biến thế, các công trình thủy, tư vấn thiết kế, sửa chữa bảo dưỡng ... Công ty CP cơ khí xây dựng AMECC đang từng bước khẳng định mình và có vị thế vững chắc trên thị trường, có khả năng cạnh tranh cao với các doanh nghiệp đối thủ khác.
Đạt được những thành công như ngày hôm nay chính là do những chiến lược đúng đắn của ban lãnh đạo, một trong những chiến lược đó chính là đầu tư, cải tiến tài sản cố định. Là công ty xây dựng, tài sản cố định càng quan trọng hơn bất cứ loại tài sản nào bởi chính tài sản cố định cùng với nguồn nhân lực tham gia vào những công trình, tạo ra doanh thu công ty.
Dựa trên những yêu cầu mà nhà trường, khoa đã đề ra cùng sự chỉ dẫn của thầy cô giáo cùng các tài liệu thu được của Công ty cổ phần cơ khí xây dựng AMECC cung cấp cho, tác giả lựa chọn đề tài : “Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định giai đoạn 2012 – 2016 của công ty cổ phần cơ khí Xây dựng AMECC” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
Luận văn bao gồm:
Chương 1. Tình hình chung và điều kiện kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần cơ khí xây dựng AMECC
Chương 2. Phân tích kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cơ khí xây dựng AMECC năm 2016
Chương 3. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định giai đoạn 2012-2016 của Công ty cổ phần cơ khí xây dựng AMECC
Tác giả xin bày tỏ lòng Thank chân thành đến thầy giáo TH.S Lê Văn Chiến , người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo, giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Tác giả cũng xin gửi lời Thank tới các anh chị trong công ty đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để tác giả tìm hiểu các hoạt động chính của công ty, các nghiệp vụ cơ bản của công ty.
ắc, hình voi phục. Trong núi có nhiều hang động đẹp như hang Họng Voi, hang Già Vị, hang Cá Trắm, hang Cá Chép...Đây là khu du lịch, danh thắng, di tích lịch sử của huyện và thành phố, hằng năm thu hút hàng vạn lượt khách thập phương về thăm quan, chiêm ngưỡng. Mạng lưới giao thông đường bộ gồm: quốc lộ 10, tỉnh lộ 354,357, huyện lộ 301, 302, 303, 304, 402 phục vụ thuận lợi việc đi lại của nhân dân.
Địa hình đồng bằng nằm ở các xã, thị trấn trong huyện, rất thuận lợi cho việc trồng lúa, trồng màu và trồng cây ăn quả. Ven các dòng sông, bãi bồi được hình thành, nhân dân đã và đang cải tạo, khoanh vùng, trồng cây ăn quả, cấy lúa và thả cát, phát triển kinh tế.
c, Khí hậu
Huyện An Lão nằm trong khu vực nhiệt đới, gió mùa. Nhiệt độ trung bình trong năm là 22,80C, độ ẩm 85%, lượng mưa 1740-1820 mm/năm. Trong năm có 150-160 ngày nắng, cao nhất là 188 giờ nắng/tháng (tập trung từ tháng 5 đến tháng 7). Gió trong năm chủ yếu là gió mùa đông nam và gió mùa đông bắc.
d, Đặc điểm dân cư
Tổng số nhân khẩu của huyện, tính đến ngày 1-1-2012 là 121.588 người. Trong đó, nam: 60.152 người; nữ : 61436 người. Số người trong độ tuổi lao động là 70.222 người. Chủ yếu là dân tộc Kinh. Nhân dân An Lão có truyền thống yêu quê hương, đất nước, tin tưởng vào chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, sữ lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Nhân dân An Lão cần cù, khiếm tốn, năng động, sáng tạo trong lao động sản xuất; kiên cường, bất khuất trong đấu tranh cách mạng; son sắt thuỷ chung với Đảng, với sự nghiệp cách mạng; tự lực, tự cường vượt qua khó khăn gian khổ, không chấp nhận đói nghèo, lạc hậu. Ngày nay trong công cuộc đổi mới, nhân dân An Lão càng quyết tâm cao để xây dựng quê hương giàu đẹp văn minh.
1.2.2. Điều kiện kinh tế- nhân văn a, Sản xuất nông nghiệp
Năm 2014: Diện tích gieo cấy vụ mùa là 4.927,6 ha/4.950 ha đạt 99,5%, trong đó trà mùa sớm chiếm 5%, trà lúa trung chiếm 90%, trà lúa muộn chiếm 5%. Năng suất lúa đạt 56,1 tạ/ha, là huyện đứng thứ 2 thành phố. Diện tích cây vụ đông là 1158 ha. Cơ cấu giống, cây trồng thời vụ có nhiều tiến bộ. Kinh tế trang trại đang được
SV:Lê Trọng Sáng 6
MSSV:1324010661 Lớp:QTKD C-K58
khẳng định và có bước phát triển. Chăn nuôi thuỷ sản đang có chiều hướng phát triển tốt, mô hình chăn nuôi lợn nái, lợn siêu nạc được nhân dân khẳng định và áp dụng có hiệu quả. Đàn lợn 58.579 con, đàn gia cầm 449.000 con, sản lượng thuỷ sản đạt 1.600 tấn. Tỷ trọng nông nghiệp là 52,5%.
b, Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Ngành công nghiệp do huyện quản lý ổn định và phát triển, nhất là cơ khí và sửa chữa. Tỷ trọng công nghiệp-xây dựng chiếm 28,8%, tốc độ tăng trưởng 11,8%. Một số ngành nghề truyền thống như chạm khắc đá, đan lát , mộc dân dụng v.v..vẫn được duy trì ,mặc dù còn nhỏ bé và chiếm tỷ trọng thấp. Sự phát triển manh mẽ, đa dạng của công nghiêp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, của các thành phần kinh tế trên địa bàn huyện trong những năm qua đã góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông thôn, góp phần tạo việc làm cho hàng ngàn lao động, tăng thu nhập và nâng cao đời sống nhân dân.
c, Xây dựng cơ bản -giao thông vận tải
Đến hết tháng 9 năm 2015 các địa phương đã tiếp nhận hơn 15.000 tấn xi măng theo cơ chế hỗ trợ của UBND thành phố. Xây dựng và hoàn thành 803 tuyến đường có bề mặt từ 2-4 m với tổng chiều dài 90 km. Trong đó đường giao thông nông thôn, đường thôn xóm bê tông cứng là 754 tuyến với tổng chiều dài 79,5/121,8 km đạt 65% kế hoạch. Đường giao thông nội đồng đã làm và hoàn thành 49 tuyến với tổng chiều dài 10,5/59,9 km đạt 17,6% kế hoạch. Theo tổng hợp báo cáo của các địa phương tổng khối lượng cát đá huy động cho chương trình làm đường: Khối lượng cát 18.407 m3 trị giá 7,5 tỷ đồng, trong đó ngân sách huyện hỗ trợ 1,32 tỷ đồng. Tổng khối lượng đá là
35.572 m3 trị giá 11,383 tỷ đồng, trong đó ngân sách huyện hỗ trợ 1,931 tỷ đồng.
d, Hệ thống lưới điện nông thôn
Thường xuyên được cải tạo nâng cấp phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Dự án cải tạo, nâng cấp lưới điện thị trấn để kinh doanh điện đến từng hộ gia đình đã được thi công, với tổng kinh phí trên 1.700 triệu đồng.
e, Lĩnh vực tài chính thương mại
Đang có chiều hướng chuyển biến tích cực. Thu ngân sách tăng 20%. Ngân hàng có nhiều cố gắng trong việc huy động hoạt động vốn cho vay, dư nợ tăng, chất lượng tín dụng được bảo đảm hơn. Năm 2011, vốn vay được huy động trong nhân dân là 33
SV:Lê Trọng Sáng 7
MSSV:1324010661 Lớp:QTKD C-K58
tỷ. Ngân hàng phục vụ cho người cùng kiệt vay 12.400 triệu đồng để phát triến sản xuất- kinh doanh. Thương mại phát triển, hàng hóa phong phú, đa dạng, giá cả ổn định, phục vụ tốt cho sản xuất và tiêu dùng.
f, Văn hoá - xã hội
Các lĩnh vực văn hoá - xã hội ổn định, phát triển và có nhiều tiến bộ rõ rệt. Quy mô giáo dục được duy trì và ngày càng phát triển. Chất lượng giáo dục toàn diện và giáo dục mũi nhọn các ngành học, bậc học từng bước được nâng cao. Hoàn thành chương trình phổ cập tiểu học đúng độ tuổivà chương trình phổ cập Trung học cơ sở giai đoạn II; có 5 trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1; 2 giáo viên đạt danh hiệu nhà giáo ưu tú. 100% xã có trường học cao tầng.
1.3. Công nghệ sản xuất của công ty
Là doanh nghiệp đa ngành nghề, nên công ty áp dụng nghiều công nghệ sản xuất khác nhau phù hợp với từng ngành. Trong đó, việc chế tạo thiết bị kết cấu thép là ngành đòi hỏi công nghệ cao. Công ty cổ phần cơ khí xây dựng AMECC được thiết kế, xây dựng trang bị máy móc và bố trí dây truyền công nghệ theo quy trình công nghệ sản xuất hiện đại của hãng KUHNEZUG- CHLB Đức và 1 số hãng của các nước như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan...Có khả năng đáp ứng tốt việc gia công chế tạo đa chủng loại kết cấu thép, thiết bị phi tiêu chuẩn theo nhu cầu của khách hàng.
Dây chuyền mạ kẽm nhúng nóng theo công nghệ tân tiến, sử dụng công nghệ đốt gas, thân thiện với môi trường do BESTON sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu. Cho ra những sản phầm mạ như ý đáp ứng các yêu cầu khắt khe nhất của khách hàng. Bề dày lớp mạ lên đến 130µm.
Sau đây là quy trình gia công 1 đoạn cần:
SV:Lê Trọng Sáng 8
MSSV:1324010661 Lớp:QTKD C-K58
Trường Đại Học Mỏ-Địa Chất Luận Văn Tốt Nghiệp
Nguyên công 2
1. Gá lắp 1. Hàn tấm
thành vào tấm
2. Chuẩn bị đồ gá
2. Hàn nối tấm thành
biên trên
.
4. Hàn nối tấm biên dưới
Hình 1-1. Sơ đồ quy trình gia công 1 đoạn cần
SV:Lê Trọng Sáng 9
MSSV:1324010661 Lớp:QTKD C-K58
Downloaded by Golden Arowana ([email protected])
Trường Đại Học Mỏ-Địa Chất Luận Văn Tốt Nghiệp
1.4. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của doanh nghiệp
1.4.1. Bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức của công ty (theo sơ đồ tổ chức) bao gồm đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, ban giám đốc, các phòng ban, nhà máy, xí nghiệp trực thuộc và các đơn vị thi công.
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
1. TỔNG GIÁM ĐỐC:
Tổng giám đốc là người thay mặt theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm quản lý điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty, phê duyệt phương án kinh doanh, ký và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, phê duyệt Giấy đề nghị mua hàng hóa và giá mua bán vật tư, thiết bị của toàn Công ty, phê duyệt đơn giá khoán cho các ĐVTC và NTP, phụ trách công tác tài chính, tiền lương, chỉ đạo công tác tiếp thị phát triển thị trường, phụ trách công tác tổ chức, công tác cán bộ, phê duyệt tuyển dụng, ký hợp đồng lao động, ký thỏa ước lao động tập thể, phê duyệt thực hiện các chế độ cho thôi việc, thử việc, chuyển công tác, thi đua khen thưởng, kỷ luật,nâng lương, nâng bậc, chế độ bảo hộ lao động, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ bồithường vật chất theo quy định của nhà nước… và các nội dung phê duyệt khác chưa ủy quyền cho các cá nhân khác.
2. PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC - PHỤ TRÁCH DỰ ÁN:
a, Phụ trách các lĩnh vực:
Công tác đầu tư, công tác bảo hộ lao động, kế hoạch, sản lượng, tiến độ sản xuất, định mức chi phí, công tác thu hồi vốn, phụ trách trực tiếp P.QLDA, P.QLM&ATLĐ, phụ trách trực tiếp các Dự án và các công việc khác do TGĐ phân công.
b, Thay mặt TGĐ ký các văn bản đề nghị có liên quan:
Ký phiếu xuất, nhập vật tư thiết bị của công ty, ký nhật trình các phương tiện cơ giới, máy thi công, ký duyệt định mức công sửa chữa, bảo dưỡng, ký duyệt định mức tiêu hao các loại vật tư chính phụ phục vụ sản xuất, ký quyết định về thưởng, phạt trong công tác bảo hộ lao động, kiểm soát, kiểm tra nội dung các Hợp đồng ký với KH, các NCC hàng hóa / dịch vụ, các NTP trướckhi TGĐ ký phê duyệt, ký giấy cho phép mang hàng hóa ra cổng, điều chuyển trang thiết bị máy móc cho các ĐVTC, ký duyệt các tài liệu theo chức năng của GĐDA (được quy định lại Mục 15.1 Giám đốc dự án) đối với các dự án được phân công, ký phê duyệt các loại tài liệu thay GĐDA / Trưởng dự án trong trường hợp sau:
+ Các Hợp đồng GCCT, xây lắp không bổ nhiệm GĐDA/ Trưởng dự án.
+ Các Hợp đồng có GĐDA/ Trưởng dự án không thuộc Ban TGĐ và là nhân sự thuộc phạm viquản lý trực tiếp về mặt tổ chức.
3.1. Lâp̣ căn cứ lựa chọn chuyên đề
3.1.1. Sự cần thiết của viêc̣ phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định
Để tiến hành hoạt đông sản xuất kinh doanh, các doanh nghiêp̣ cần thiết phải có đầy đủ các
yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm: tư liêụ lao đông, đối tượng lao đông và sức lao
đông. Tài sản cố định là một bô ̣ phâṇ
chủ yếu của tư liêụ
lao đông, đóng vai trò quan trọng
trong hoạt đông kinh doanh của doanh nghiêp. Đồng thời, tài sản cố định là yếu tố quy ết định đến năng lực sản xuất, trình đô ̣ kỹ thuâṭ và quy mô hoạt đông của từng doanh nghiêp̣ .
Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ nhằm tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiêụ quả sử dụng và năng lực sản xuất của chúng, từ đó đề ra các phương hướng để nâng cao hiêụ quả sử dụng TSCĐ. Ngoài ra còn cho thấy sự hợp lý hay không hợp lý của kết cấu TSCĐ hiêṇ
tại mà doanh nghiêp̣ đang sử dụng.
Sử dụng TSCĐ môṭ cách hợp lý sẽ góp phần hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch
sản xuất, phát huy hết chức năng, tác dụng của mỗi loại tài sản và nâng cao hiêụ quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiêp̣ , đồng thời góp phần tiết kiêṃ triêṭ để những hao phí lao đông quá
khứ, tăng nhanh lợi nhuâṇ
cho doanh nghêp̣
và cho nền kinh tế quốc dân. Sử dụng tốt TSCĐ là
mục tiêu phấn đấu hạ giá thành sản phẩm ở mỗi doanh nghiêp̣ triển nền kinh tế.
trong quá trình xây dựng và phát
Bên cạnh những ý nghĩa to lớn trên, viêc̣
nâng cao hêụ
quả kinh tế trong việc sử dụng
TSCĐ còn có mục đích là tâṇ dụng năng lực sản xuất của TSCĐ trên cơ sở tận dụng mới các
giá trị kinh tế,đồng thời cải thiêṇ
được năng suất lao đông đảm bảo thu nhâp̣
và phát triển của
doanh nghiệp. Ngoài ra viêc̣
phân tích hiêụ
quả sử dụng của TSCĐ nhằm nâng cao hê ̣số sinh lời
của TSCĐ,cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hôị.
Công ty Công ty CP cơ khí xây dựng Amecc là một Công ty về công nghiệp cơ khí và thi công xây lắp các công trình công nghiệp nên việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp là cấp thiết giúp Công ty thực hiện tốt quy trình thi công, đẩy nhanh tiến độ công trình cũng như chất lượng công trình. Trong quá trình thi công xây lắp có sự biến động tăng, giảm về TSCĐ, quá trình hao mòn TSCĐ, sa thải thanh lý TSCĐ, hiệu quả sử dụng TSCĐ điều này ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình thi công xây lắp của Công ty. Để Công ty sử dụng
SV:Lê Trọng Sáng 98
MSSV:1324010661 Lớp:QTKD C-K58
hiệu quả TSCĐ và có những biện pháp cải thiện và đổi mới TSCĐ thì cần phân tích rõ ràng giúp ích cho quản lý TSCĐ.
Nhâṇ
thức được vấn đề đó viêc̣
lựa chọn chuyên đề: “Phân tích tình hình sử dụng tài sản
cố định giai đoạn 2012- 2016 của công ty Công ty CP cơ khí xây dựng Amecc” là thực sự cần thiết.
3.1.2. Mục đích, đối tượng, nhiêṃ vụ và phương pháp nghiên cứu của chuyên đề
3.1.2.1. Mục đích nghiên cứu chuyên đề
Mục đích nghiên cứu chuyên đề nhằm đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ của Công ty Công ty CP cơ khí xây dựng Amecc, để thấy được những ưu nhược điểm các nguyên nhân và mức độ
ảnh hưởng của nó đến hiêụ
quả sử dụng tài sản cố định, góp phần vào viêc̣
quản lý và nâng cao
hiêụ quả sử dụng vốn của Công ty. Bên cạnh đó còn cho thấy được kết cấu TSCĐ có hợp lý với
tình hình sản xuất thực tế của Công ty hay không.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links