lonely_4ever_54
New Member
Download Đồ án Phân tích và đề ra những biện pháp nhằm cải thiên tình hình tài chính của Công ty cổ phần may Thăng Long
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPVÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3
1. KHÁI NIỆM 3
1.1. Khái niệm chung về tài chính về tài chính doanh nghiệp 3
1.2. Nhiệm vụ tài chính doanh nghiệp 3
1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp 3
1.4. Nguyên tắc và mục tiêu của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp 4
1.4.1. Nguyên tắc của hoạt động tài chính 4
1.4.2. Mục tiêu của hoạt động tài chính doanh nghiệp 4
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 5
2.1. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính 5
2.2. Phương pháp phân tích tình hình tài chính 6
2.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 6
2.3.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính 6
2.3.1.1 . Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn 7
2.3.1.2. Phân tích các cân đối tài chính 7
2.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính. 7
2.3.2.1 Phân tích khả năng sinh lợi 7
2.3.2.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản 8
2.3.3 Phân tích rủi ro tài chính 11
2.3.3.1. Phân tích khả năng thanh khoản 11
1.3.3.2. Phân tích khả năng quản lý nợ 12
2.3.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính 13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHÂN MAY THĂNG LONG NĂM 15
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 15
1. Giới thiệu chung 15
2. Các mốc lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 15
3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 16
3.1. Nhiệm vụ 16
3.2. Chức năng 16
4. Các sản phẩm chính của Công ty 17
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 17
6. Tổ chức bộ máy của Công ty 17
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 20
2.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính 20
2.1.1. Phân tích báo cáo tài chính 20
2.1.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản 20
2.1.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn 23
2.1.1.3. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh 26
2.1.2. Phân tích các cân đối tài chính 27
2.2. Phân tích hiệu quả tài chính. 28
2.2.1. Chỉ tiêu sinh lời 28
2.2.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản 30
2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro 31
2.3.1 Phân tích khả năng thanh toán hiện hành (Kn > 1 tốt) 31
2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán nhanh 32
2.2.3. Phân tích khả năng thanh tức thời 32
2.4. Phân tích dupont 32
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 40
I. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 40
1.1. Công tác kế toán tài chính tại Công ty. 40
1.2. Những điểm mạnh và điểm yếu của công ty 40
1.3. Những vấn đề cần khắc phục 42
II. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍH CỦA CÔNG TY 43
2.1. Biện pháp: Đẩy mạnh công tác thu hồi khoản phải thu 43
2.1.1. Cơ sở thực hiện biện pháp 43
2.1.2 Mục đích thực hiện biện pháp 44
2.1.3 Nội dung của biện pháp 44
2.2 Biện pháp 2: Tăng vốn chủ sở hữu bằng hình thức cổ phần hoá 48
2.2.1 Cơ sở biện pháp 48
2.2.2 Mục tiêu của biện pháp 49
2.2.3 Nội dung biện pháp: để thực hiện biện pháp ta cần thực hiện các bước sau 50
2.2.3. Xác định giá trị thực tế vốn Nhà nước của Cụng ty A thời điểm 31/12/2006 51
III ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TỔNG HỢP CỦA HAI BIỆN PHÁP 54
3.1. Hiệu quả đạt được sau khi thực hiện hai biện pháp này: 54
KẾT LUẬN 56
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
- Phòng Kinh doanh tổng hợp: có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
2.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính
2.1.1. Phân tích báo cáo tài chính
2.1.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản
Bảng cơ cấu tài sản của Công ty trong năm 2006
Chỉ tiêu
31/12/2005
21/12/2006
Cuối năm so với đầu năm
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
1
2
3
4
5
6
7
A. TSLĐ & ĐTNH
64.726.757.050
52.49
80.196.707.663
50.78
15.469.950.613
23.90
1. Tiền và tương
đương tiền.
952.199.374
0.77
1.410.609.632
0.89
458.410.258
48.14
2. .ĐTTC NH
3.Các khoản PThu
25.670.169.211
20.82
24.764.003.536
15.68
-906.165.675
-3.53
4. .Hàng tồn kho.
36.754.739.206
29.81
49.164.098.621
31.13
12.409.359.415
33.76
5. TSLĐ khác
1.349.649.259
1.09
4.857.995.874
3.08
3.508.346.615
259.95
B. TSCĐ & ĐTDH
58.584.471.778
47.51
77.719.546.268
49.22
19.135.074.490
32.66
1. Tài sản cố định
46.576.912.521
37.77
72.855.124.012
46.14
26.278.211.491
56.42
2. ĐT TC dài hạn
1.000.000.000
0.81
1.000.000.000
0.63
0
0.00
3.CP XDCB DD
11.007.559.257
8.93
3.864.422.256
2.45
-7.143.137.001
-64.89
Tổng cộng
123.311.228.828
100
157.916.253.931
100
34.605.025.103
28
Kết cấu tài sản của Công ty trong năm có sự phân bổ đều cho hai loại tài sản với tỷ trọng gần tương đương nhau.TSLĐ & ĐTNH (52,78%) còn TSCĐ & ĐTDH (49.22%).
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản năm 2006 tăng so với năm 2005 là 34.605.025.103 tương đương là 28,09%.Điều này nói lên rằng trong năm 2006 Công ty đã có sự mở rộng về quy mô sản xuất và kinh doanh theo chiều hướng ngày càng phát triển tốt. Nó được thể hiện cụ thể như sau:
Về TSLĐ & ĐTNN tăng 15.469.950.613 (đồng) tương ứng với 23,9%. Nguyên nhân của việc TSLĐ và ĐTTNH tăng chủ yếu là do: Tiền mặt từ quỹ và tiền gửi nhân hàng và hàng tồn kho, tài sản lưu động khác tăng lên, trong đó hàng tồn kho tăng nhiều nhất, và các khoản phải thu giảm vì vậy nó giúp cho Công ty có khả năng thanh toán tức thời tốt.
Tiền mặt tăng cả về số lượng lẫn tỷ trọng so với năm trước là 458.410.258 tương ứng với 48,14% là do trong năm Công ty đã thực hiện bán đấu giá nốt 49% cổ phần của nhà nước nhằm mục đích huy động vốn để mở rộng sản xuất về quy mô, để cải thiện tình hình chất lượng sản phẩm của mình. Tỷ trọng của tiền chiếm trong tổng tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2005 chiếm (0,77%) và năm 2006 chiếm (0,89%).
Tỷ trọng của các khoản phải thu chiếm trong tổng số tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty năm 2005 chiếm 20,82% và năm 2006 chiếm 15,68%.Mặc dù trong năm 2006 đã giảm so với năm 2005 tuy nhiên nó vẫn chiếm một tỷ trọng lớn nhất là các khoản phải thu của khách hàng còn lớn hơn phải trả trước cho người bán..Điều này chứng tỏ Công ty bị chiếm dụng vốn nhiều hơn so với những khoản mà Công ty đi chiếm dụng của khách hàng.Vì vậy mà Công ty cần có biện pháp để thúc đẩy quá trình thu hồi các khoản nợ phải thu.
Tỷ trọng hàng tồn kho của Công ty qua các năm 2005 chiếm 29,81% và năm 2006 chiếm 31,13%, tỷ trọng này cho thấy hàng tồn kho của Công ty khá cao.Tuy nhiên là một công ty sản xuất chủ yếu theo đơn đạt hàng theo thời vụ nên việc hoàn thành đúng tiến độ là một yêu cấu cấp thiết nên mặt hàng tồn kho chủ yếu là nguyên vật liệu phụ liệu vật tư phụ tùng phục vụ cho việc bổ sung và thay thế những hỏng hóc và thiếu sót bất ngờ để đảm bảo cho việc sản xuất luôn đúng với tiến độ của đơn đặt hàng,chứ HTK là thành phẩm và hàng hoá tồn kho của Công ty chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ chứng tỏ rằng công việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty là tương đối tốt. Công ty cần chi tiết từng mặt hàng tồn kho và tìm biện pháp giải quyết nhằm thu hồi vốn, góp phần sử dụng vốn có hiệu quả.
Về tỷ trọng của tài sản cố định và đầu tư dài hạn chiếm trong tổng số tài sản của Công ty năm 2005 chiếm 47,51% và năm 2006 chiếm 49,22% tỷ trọng này tăng năm 2006 điều này chứng tỏ cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ngày càng được nâng cao, quy mô năng lực sản xuất ngày càng được mở rộng. Nguyên nhân trên là do:
Tỷ trọng của tài sản cố định chiếm trong tổng số tài sản năm 2005 chiếm 37,77% và năm 2006 chiếm 46,16%, tỷ trọng này là cao qua hai năm. Điều này chứng tỏ cơ sở vật chất của Công ty được tăng cường và quy mô năng lực sản xuất của Công ty được nâng cao.
Tỷ trọng chi phí xây dựng dở dang trong các năm 2005 chiếm 8,93% và năm 2006 chiếm 2,45%, do Công ty bỏ vốn vào đầu tư liên doanh với một số Công ty khác nhằm mở rộng sản xuất để tận dụng nguồn nhân lực ở khắp mọi nơi trên đất nước.
2.1.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty (2006)
Chỉ tiêu
31/12/2005
31/12/2006
so sánh
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
A NỢ PHẢI TRẢ
99.739.463.626
80.88%
134.537.883.253
85.20%
34.798.419.627
34.75%
1.Nợ ngắn hạn
72.021.030.163
58.41%
92.790.452.918
58.76%
207.694.22.755
28.84%
2.Nợ dài hạn
27.718.433.463
22.48%
41.605.773.611
26.35%
138.87.340.148
50.10%
3.Nợ khác
141.656.724
0.09%
141.656.724
B NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
23.571.765.202
19.12%
23.378.370.678
14.80%
-193.394.524
-0.82%
1.Nguồn vốn quỹ
23.306.718.937
18.90%
23.390.227.178
14.81%
83.508.241
0.36%
2.Nguồn kinh phí
và quỹ khác
265.046.265
0.21%
-118.56.500
-0.01%
-276.902.765
-104.47%
Tổng
123.311.228.828
100%
157.916.253.931
100%
34.605.025.103
28.06%
Từ bảng số liệu trên cho ta thấy tổng tài sản được hình thành từ hai nguồn vốn là nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 19,12% năm 2005 và 14,80% năm 2006 và nguồn vốn huy động từ bên ngoài chiếm 80,88% năm 2005 và 85,20 năm 2006. Điều này chứng tỏ trong tổng số vốn mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng chủ yếu là do vốn vay nợ mà có, Hơn nữa nguồn vốn chủ sở hữu lại giảm do đó doanh nghiệp đang gặp khó khăn để thanh toán các khoản nợ phải trả.
Trong đó tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm trong tổng số nợ phải trả trong năm 2005 chiếm 58,41% và năm 2006 chiếm 58,76%, năm 2006 tăng so với năm 2005 là 0,35%, còn nợ dài hạn chiếm trong tổng số nợ phải trả trong năm 2005 chiếm 22,48% và năm 2006 chiếm 26,36%, năm 2006 tăng so với năm 2005 là 3,87%.Việc nợ dài hạn tăng nhiều hơn sẽ làm tăng khả năng rủi ro tài chính cho Công ty.
Tóm lại để Công ty không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý cơ cấu của vốn sản xuất, Công ty phải huy động được mọi nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Nguồn vốn của bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào cũng hình thành từ hai nguồn chủ yếu đó là vốn chủ sở hữu và vốn vay (kể cả vốn chiếm dụng không mất chi phí sử dụng). Cơ cấu nguồn vốn như thế nào phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố như loại hình doanh nghiệp, Do đó khi phân tích về cơ cấu vốn của Công ty ta cần phân tích các tỷ số sau:
Tỷ suất tự tài trợ =
Nguồn vốn chủ sở hữu
x 100%
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất tự tài trợ2005 = = 19,12%
Tỷ suất tự tài trợ2006 = = 1...
Download Đồ án Phân tích và đề ra những biện pháp nhằm cải thiên tình hình tài chính của Công ty cổ phần may Thăng Long miễn phí
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPVÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3
1. KHÁI NIỆM 3
1.1. Khái niệm chung về tài chính về tài chính doanh nghiệp 3
1.2. Nhiệm vụ tài chính doanh nghiệp 3
1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp 3
1.4. Nguyên tắc và mục tiêu của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp 4
1.4.1. Nguyên tắc của hoạt động tài chính 4
1.4.2. Mục tiêu của hoạt động tài chính doanh nghiệp 4
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 5
2.1. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính 5
2.2. Phương pháp phân tích tình hình tài chính 6
2.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 6
2.3.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính 6
2.3.1.1 . Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn 7
2.3.1.2. Phân tích các cân đối tài chính 7
2.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính. 7
2.3.2.1 Phân tích khả năng sinh lợi 7
2.3.2.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản 8
2.3.3 Phân tích rủi ro tài chính 11
2.3.3.1. Phân tích khả năng thanh khoản 11
1.3.3.2. Phân tích khả năng quản lý nợ 12
2.3.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính 13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHÂN MAY THĂNG LONG NĂM 15
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 15
1. Giới thiệu chung 15
2. Các mốc lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 15
3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 16
3.1. Nhiệm vụ 16
3.2. Chức năng 16
4. Các sản phẩm chính của Công ty 17
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 17
6. Tổ chức bộ máy của Công ty 17
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 20
2.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính 20
2.1.1. Phân tích báo cáo tài chính 20
2.1.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản 20
2.1.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn 23
2.1.1.3. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh 26
2.1.2. Phân tích các cân đối tài chính 27
2.2. Phân tích hiệu quả tài chính. 28
2.2.1. Chỉ tiêu sinh lời 28
2.2.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản 30
2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro 31
2.3.1 Phân tích khả năng thanh toán hiện hành (Kn > 1 tốt) 31
2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán nhanh 32
2.2.3. Phân tích khả năng thanh tức thời 32
2.4. Phân tích dupont 32
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 40
I. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 40
1.1. Công tác kế toán tài chính tại Công ty. 40
1.2. Những điểm mạnh và điểm yếu của công ty 40
1.3. Những vấn đề cần khắc phục 42
II. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍH CỦA CÔNG TY 43
2.1. Biện pháp: Đẩy mạnh công tác thu hồi khoản phải thu 43
2.1.1. Cơ sở thực hiện biện pháp 43
2.1.2 Mục đích thực hiện biện pháp 44
2.1.3 Nội dung của biện pháp 44
2.2 Biện pháp 2: Tăng vốn chủ sở hữu bằng hình thức cổ phần hoá 48
2.2.1 Cơ sở biện pháp 48
2.2.2 Mục tiêu của biện pháp 49
2.2.3 Nội dung biện pháp: để thực hiện biện pháp ta cần thực hiện các bước sau 50
2.2.3. Xác định giá trị thực tế vốn Nhà nước của Cụng ty A thời điểm 31/12/2006 51
III ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TỔNG HỢP CỦA HAI BIỆN PHÁP 54
3.1. Hiệu quả đạt được sau khi thực hiện hai biện pháp này: 54
KẾT LUẬN 56
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
óc, thiết bị của Công ty và các công trình đầu tư xây dựng cơ bản.- Phòng Kinh doanh tổng hợp: có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
2.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính
2.1.1. Phân tích báo cáo tài chính
2.1.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản
Bảng cơ cấu tài sản của Công ty trong năm 2006
Chỉ tiêu
31/12/2005
21/12/2006
Cuối năm so với đầu năm
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
1
2
3
4
5
6
7
A. TSLĐ & ĐTNH
64.726.757.050
52.49
80.196.707.663
50.78
15.469.950.613
23.90
1. Tiền và tương
đương tiền.
952.199.374
0.77
1.410.609.632
0.89
458.410.258
48.14
2. .ĐTTC NH
3.Các khoản PThu
25.670.169.211
20.82
24.764.003.536
15.68
-906.165.675
-3.53
4. .Hàng tồn kho.
36.754.739.206
29.81
49.164.098.621
31.13
12.409.359.415
33.76
5. TSLĐ khác
1.349.649.259
1.09
4.857.995.874
3.08
3.508.346.615
259.95
B. TSCĐ & ĐTDH
58.584.471.778
47.51
77.719.546.268
49.22
19.135.074.490
32.66
1. Tài sản cố định
46.576.912.521
37.77
72.855.124.012
46.14
26.278.211.491
56.42
2. ĐT TC dài hạn
1.000.000.000
0.81
1.000.000.000
0.63
0
0.00
3.CP XDCB DD
11.007.559.257
8.93
3.864.422.256
2.45
-7.143.137.001
-64.89
Tổng cộng
123.311.228.828
100
157.916.253.931
100
34.605.025.103
28
Kết cấu tài sản của Công ty trong năm có sự phân bổ đều cho hai loại tài sản với tỷ trọng gần tương đương nhau.TSLĐ & ĐTNH (52,78%) còn TSCĐ & ĐTDH (49.22%).
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản năm 2006 tăng so với năm 2005 là 34.605.025.103 tương đương là 28,09%.Điều này nói lên rằng trong năm 2006 Công ty đã có sự mở rộng về quy mô sản xuất và kinh doanh theo chiều hướng ngày càng phát triển tốt. Nó được thể hiện cụ thể như sau:
Về TSLĐ & ĐTNN tăng 15.469.950.613 (đồng) tương ứng với 23,9%. Nguyên nhân của việc TSLĐ và ĐTTNH tăng chủ yếu là do: Tiền mặt từ quỹ và tiền gửi nhân hàng và hàng tồn kho, tài sản lưu động khác tăng lên, trong đó hàng tồn kho tăng nhiều nhất, và các khoản phải thu giảm vì vậy nó giúp cho Công ty có khả năng thanh toán tức thời tốt.
Tiền mặt tăng cả về số lượng lẫn tỷ trọng so với năm trước là 458.410.258 tương ứng với 48,14% là do trong năm Công ty đã thực hiện bán đấu giá nốt 49% cổ phần của nhà nước nhằm mục đích huy động vốn để mở rộng sản xuất về quy mô, để cải thiện tình hình chất lượng sản phẩm của mình. Tỷ trọng của tiền chiếm trong tổng tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2005 chiếm (0,77%) và năm 2006 chiếm (0,89%).
Tỷ trọng của các khoản phải thu chiếm trong tổng số tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty năm 2005 chiếm 20,82% và năm 2006 chiếm 15,68%.Mặc dù trong năm 2006 đã giảm so với năm 2005 tuy nhiên nó vẫn chiếm một tỷ trọng lớn nhất là các khoản phải thu của khách hàng còn lớn hơn phải trả trước cho người bán..Điều này chứng tỏ Công ty bị chiếm dụng vốn nhiều hơn so với những khoản mà Công ty đi chiếm dụng của khách hàng.Vì vậy mà Công ty cần có biện pháp để thúc đẩy quá trình thu hồi các khoản nợ phải thu.
Tỷ trọng hàng tồn kho của Công ty qua các năm 2005 chiếm 29,81% và năm 2006 chiếm 31,13%, tỷ trọng này cho thấy hàng tồn kho của Công ty khá cao.Tuy nhiên là một công ty sản xuất chủ yếu theo đơn đạt hàng theo thời vụ nên việc hoàn thành đúng tiến độ là một yêu cấu cấp thiết nên mặt hàng tồn kho chủ yếu là nguyên vật liệu phụ liệu vật tư phụ tùng phục vụ cho việc bổ sung và thay thế những hỏng hóc và thiếu sót bất ngờ để đảm bảo cho việc sản xuất luôn đúng với tiến độ của đơn đặt hàng,chứ HTK là thành phẩm và hàng hoá tồn kho của Công ty chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ chứng tỏ rằng công việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty là tương đối tốt. Công ty cần chi tiết từng mặt hàng tồn kho và tìm biện pháp giải quyết nhằm thu hồi vốn, góp phần sử dụng vốn có hiệu quả.
Về tỷ trọng của tài sản cố định và đầu tư dài hạn chiếm trong tổng số tài sản của Công ty năm 2005 chiếm 47,51% và năm 2006 chiếm 49,22% tỷ trọng này tăng năm 2006 điều này chứng tỏ cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ngày càng được nâng cao, quy mô năng lực sản xuất ngày càng được mở rộng. Nguyên nhân trên là do:
Tỷ trọng của tài sản cố định chiếm trong tổng số tài sản năm 2005 chiếm 37,77% và năm 2006 chiếm 46,16%, tỷ trọng này là cao qua hai năm. Điều này chứng tỏ cơ sở vật chất của Công ty được tăng cường và quy mô năng lực sản xuất của Công ty được nâng cao.
Tỷ trọng chi phí xây dựng dở dang trong các năm 2005 chiếm 8,93% và năm 2006 chiếm 2,45%, do Công ty bỏ vốn vào đầu tư liên doanh với một số Công ty khác nhằm mở rộng sản xuất để tận dụng nguồn nhân lực ở khắp mọi nơi trên đất nước.
2.1.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty (2006)
Chỉ tiêu
31/12/2005
31/12/2006
so sánh
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
A NỢ PHẢI TRẢ
99.739.463.626
80.88%
134.537.883.253
85.20%
34.798.419.627
34.75%
1.Nợ ngắn hạn
72.021.030.163
58.41%
92.790.452.918
58.76%
207.694.22.755
28.84%
2.Nợ dài hạn
27.718.433.463
22.48%
41.605.773.611
26.35%
138.87.340.148
50.10%
3.Nợ khác
141.656.724
0.09%
141.656.724
B NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
23.571.765.202
19.12%
23.378.370.678
14.80%
-193.394.524
-0.82%
1.Nguồn vốn quỹ
23.306.718.937
18.90%
23.390.227.178
14.81%
83.508.241
0.36%
2.Nguồn kinh phí
và quỹ khác
265.046.265
0.21%
-118.56.500
-0.01%
-276.902.765
-104.47%
Tổng
123.311.228.828
100%
157.916.253.931
100%
34.605.025.103
28.06%
Từ bảng số liệu trên cho ta thấy tổng tài sản được hình thành từ hai nguồn vốn là nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 19,12% năm 2005 và 14,80% năm 2006 và nguồn vốn huy động từ bên ngoài chiếm 80,88% năm 2005 và 85,20 năm 2006. Điều này chứng tỏ trong tổng số vốn mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng chủ yếu là do vốn vay nợ mà có, Hơn nữa nguồn vốn chủ sở hữu lại giảm do đó doanh nghiệp đang gặp khó khăn để thanh toán các khoản nợ phải trả.
Trong đó tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm trong tổng số nợ phải trả trong năm 2005 chiếm 58,41% và năm 2006 chiếm 58,76%, năm 2006 tăng so với năm 2005 là 0,35%, còn nợ dài hạn chiếm trong tổng số nợ phải trả trong năm 2005 chiếm 22,48% và năm 2006 chiếm 26,36%, năm 2006 tăng so với năm 2005 là 3,87%.Việc nợ dài hạn tăng nhiều hơn sẽ làm tăng khả năng rủi ro tài chính cho Công ty.
Tóm lại để Công ty không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý cơ cấu của vốn sản xuất, Công ty phải huy động được mọi nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Nguồn vốn của bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào cũng hình thành từ hai nguồn chủ yếu đó là vốn chủ sở hữu và vốn vay (kể cả vốn chiếm dụng không mất chi phí sử dụng). Cơ cấu nguồn vốn như thế nào phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố như loại hình doanh nghiệp, Do đó khi phân tích về cơ cấu vốn của Công ty ta cần phân tích các tỷ số sau:
Tỷ suất tự tài trợ =
Nguồn vốn chủ sở hữu
x 100%
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất tự tài trợ2005 = = 19,12%
Tỷ suất tự tài trợ2006 = = 1...