anewday_2u
New Member
Download miễn phí Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khối lượng giảng dạy của cán bộ khoa điện tử
LỜI NÓI ĐẦU .3
Phần 1: Phần kỹ thuật . . .4
CHƯƠNG I. TÌM HIỂU HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY CỦA KHOA ĐIỆN TỬ .5
1.1 . Đặt vấn đề . .5
1.2 . Tìm hiểu thực tế về công tác quản lý khối lượng giảng dạy của khoa Điện tử. .5
1.3 . Hướng giải quyết 6
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY CỦA KHOA ĐIỆN TỬ .8
2.1. Phân tích các yêu cầu .8
2.1.1. Yêu cầu của hệ thống .8
2.1.2. Các thông tin vào ra của hệ thống .9
2.1.2.1. Thông tin vào của hệ thống .9
2.1.2.2. Thông tin ra của hệ thống 9
2.2. Phân tích hệ thống về chức năng .10
2.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng 10
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu 11
2.2.2.1. Tác nhân ngoài .11
2.2.2.2. Tác nhân trong .11
2.2.2.3. Chức năng .11
2.2.2.4. Luồng dữ liệu . .12
2.2.2.5. Kho dữ liệu .12
2.2.2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 13
2.2.2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh .14
2.2.2.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh .15
2.3. Phân tích hệ thống về dữ liệu . 19
2.3.1. Xác định dạnh sách thuộc tính . .19
2.3.2. Chuẩn hoá về dạng 3NF . .20
2.3.2.1. Vài nét về chuẩn hoá quan hệ .20
2.3.2.2. Các dạng chuẩn hoá của một lược đồ quan hệ .20
2.3.2.3. Thực hiện chuẩn hoá theo ba bước: 1NF, 2NF, 3NF .21
2.3.2.4. Mô tả các thực thể và tiến hành chuẩn hoá .22
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY CỦA KHOA ĐIỆN TỬ .24
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu .24
3.1.1. Cấu trúc bảng dữ liệu . .24
3.1.1.1. Bảng môn học . .24
3.1.1.2. Bảng Giảng viên .24
3.1.1.3. Bảng Bộ môn . 24
3.1.1.4. Bảng Ngành . .25
3.1.2.5. Bảng Lớp . .25
3.1.1.6. Bảng Địa điểm . .25
3.1.1.7. Bảng Thời khoá biểu/GBG . .25
3.1.1.8. Bảng Thời gian học .25
3.1.2. Lược đồ cấu trúc dữ liệu . .26
3.2. Thiết kế modul chương trình . .27
3.3. Thiết kế giao diện . . .28
3.3.1. Lựa chọn ngôn ngữ . .28
3.3.2. Giới thiệu sơ lược về ngôn ngữ Access . .28
3.3.2.1. Những thế mạnh và tiện ích của MS Access. . .29
3.2.2.2. Những công cụ cho phép xây dựng một ứng dụng trên Access . .30
Phần 2: Phần nghiệp vụ sư phạm . . .33
Bài soạn số 01: Định dạng văn bản . .34
A. Các công việc chuẩn bị cho việc soạn giáo án . .34
B. Trình bày giáo án theo mẫu. . .37
Bài soạn số 02: Các công cụ trợ giúp soạn thảo . .44
A. Các công việc chuẩn bị cho việc soạn giáo án . .44
B. Trình bày giáo án theo mẫu. . .47
Bài soạn số 03: Tạo và làm việc với bảng . .55
A. Các công việc chuẩn bị cho việc soạn giáo án . .55
B. Trình bày giáo án theo mẫu. . . 58
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO . .65
3.2. Thiết kế modul chương trình
3.2.1. Chức năng: Thông tin cán bộ
- Vào: Thông tin về giảng viên
- Ra : Bảng giảng viên
cách: Thêm bộ t vào bảng giảng viên Kết thúc.
3.2.2. Chức năng : Thông tin Bộ môn
- Vào: Thông tin về bộ môn
- Ra: Bảng Bộ môn
cách: Thêm bộ t vào bảng bộ môn Kết thúc.
3.2.3. Chức năng: Lớp
- Vào: Thông tin về lớp
- Ra: Bảng danh sách các lớp
cách: thêm bộ t vào Bảng danh sách các lớp Kết thúc.
3.2.4. Chức năng Địa điểm
- Vào: Thông tin về địa điểm
- Ra: Bảng Địa điểm
cách: thêm bộ t vào bảng Địa điểm Kết thúc.
3.2.5. Chức năng Ngành
- Vào: Thông tin về ngành
- Ra: Bảng Ngành
cách: Thêm bộ t vào bảng Ngành Kết thúc.
3.2.6. Chức năng Môn học
- Vào: Kế hoạch môn học
- Ra:
+ Bảng Môn học
+ Bảng Thời gian học
cách: thêm bộ t vào Bảng Môn học và Bảng Thời gian học Kết thúc.
3.2.7. Chức năng Cấp giấy báo giảng
- Vào:
+ Thông tin môn học
+ Thông tin về thời gian học
- Ra: Bảng Thời khoá biểu/GBG
cách: Thêm bộ t vào Bảng Thời khoá biểu/GBG Kết thúc.
3.2.8. Chức năng Quản lý khối lượng
- Vào:
+ Thông tin của phòng đào tạo
+ Thông tin về môn học
+ Lịch học
- Ra: Kế hoạch
3.3. Thiết kế giao diện
3.3.1. Lựa chọn ngôn ngữ
Microsoft Access là một ngôn ngữ dùng để viết một ứng dụng nhanh chóng và có hiệu quả trên hệ điều hành Microsoft Windows. Thật vậy, dù bạn là người lập trình chuyên nghiệp hay là một người mới học lập trình, Access đều cung cấp cho bạn những công cụ hoàn chỉnh để giúp cho bạn tạo một chương trình hiệu quả, có giao diện đẹp mắt và mất ít thời gian nhất. Thêm vào đó Access còn cung cấp cho bạn các công cụ kết nối CSDL một cách đơn giản và hiệu quả. Nhận thức được những ưu việt đó của ngôn ngữ Access nên em đã chọn ngôn ngữ Access làm ngôn ngữ viết cho chương trình và kết hợp với hệ quản trị CSDL MS.Access để xây dựng đề tài: “Quản lý khối lượng giảng dạy của Khoa Điện tử” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
3.3.2. Giới thiệu sơ lược về ngôn ngữ Access
Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu của hãng Microsoft chạy trên môi trường Windows trên đó có các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để tự động sản sinh chương trình cho hầu hết các bài toán thường gặp trong thực tế như quản lý, thống kê, kế toán. Với MS Access người sử dụng không phải viết từng câu lệnh cụ thể mà vẫn có được một chương trình hoàn chỉnh. Nếu cần lập trình MS Access có sẵn ngôn ngữ Access Basic để ta có thể lập trình theo ý muốn của người sử dụng.
Sáu đối tượng mà Access cung cấp là: Bảng (Table), truy vấn (Query), mẫu biểu (Form), báo biểu (Report), Macro và Module. Có đầy đủ các khả năng lưu trữ dữ liệu, thống kê, biểu diễn thông tin và tự động rất nhiều các tác vụ khác. Access không chỉ là một hệ quản lý cơ sở dữ liệu mà còn là hệ quản lí CSDL quan hệ (Relational DataBase). Access cung cấp công cụ Wizard (Phù thủy) để tự động tạo bảng, truy vấn, báo cáo. Ta có thể sử dụng việc phân tích bảng để tránh dư thừa dữ liệu. Access hỗ trợ rất tốt cho những người mới bước vào tin học. Với Wizard và các phương tiện hoạt động tự động khác ta sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức trong việc xây dựng và thiết kế chương trình.
3.3.2.1 Những thế mạnh và tiện ích của MS ACCESS
Là một hệ quản lý CSDL thực sự
Với các bảng ta có thể định nghĩa các khóa chính (Primary Key) và khóa ngoại lai để đảm bảo tính duy nhất, có các luật quan hệ (Một – một, một – nhiều, nhiều – nhiều) để thiết lập mối quan hệ các bảng với nhau và đảm bảo tính vẹn toàn của dữ liệu, ngăn chặn việc cập nhật và xóa thông tin không phù hợp. Access cung cấp đầy đủ các kiểu dữ liệu cần thiết cho trường bao gồm kiểu văn bản (Text), kiểu số (Number), kiểu tiền tệ (Currency), kiểu ngày, tháng, giờ (Data/Time), kiểu đúng, sai (Yes/No)…
Dễ dàng sử dụng với Wizard
Với Wizard ta chỉ phải trả lời các câu hỏi sau đó nó tự động xây dựng các đối tượng như Form, Table, Report, Query khá nhiều hoạt động, chủng loại đáp ứng phần nào các ý thích của người sử dụng, giảm công sức thiết kế và xây dựng chương trình.
Truy vấn một công cụ mạnh của Access
Với truy vấn ta có thể liên kết nhiều bảng lại với nhau để kiết xuất thông tin. Việc xây dựng một truy vấn lại rất dễ dàng được thể hiện trên màn hình đồ họa, người sử dụng chỉ cần bấm chuột (Mouse) và trả lời một số câu hỏi là có thể thiết kế được một truy vấn. Ta lại có thể xây dựng được các truy vấn của các truy vấn để lấy các thông tin chi tiết hơn. Dùng truy vấn ta có thể tổng hợp thông tin, sắp xếp chúng, tìm kiếm dữ liệu.
Sử dụng được các ưu thế của Windows như phông cũ, cắt dán, kết nối với Excel, Word hay Lotus 1 - 2 - 3 chia sẻ tài nguyên với nhau bởi vì các phầm mềm này đều chung một hãng sản xuất.
Macro – Lập trình không phải lập trình
Đối với những người không phải lập trình viên Access cung cấp một công cụ đó là Macro. Với Macro việc kết nối các Menu, các nút lệnh tự động thực hiện, … Gần 60 Macro giúp chúng ta xử lý dữ liệu, đóng mở các bảng biểu, báo cáo, …
Module – Access Basic cho việc lập trình CSDL
Access Basic cho phép lập trình theo kiểu hướng sự kiện. Cũng như C, Pascal, Foxpro, … Access Basic cũng có các lệnh lựa chọn, rẽ nhánh (if, if … then, if … then … else, case). Các vòng lặp: For, While, … tạo điều kiện đầy đủ về công cụ cho người lập trình. Ngoài ra Access Basic còn có bộ tìm lỗi, kiểm tra cú pháp câu lệnh hay từng bước, …
3.3.2.2 Những công cụ cho phép xây dựng 1 ứng dụng trên Access
Bảng (Table)
Với bảng ta thấy nó giống như DBF của Foxpro. Trong Access việc tạo bảng, sửa đổi cấu trúc của bảng được tiến hành trên môi trường giao diện đồ họa rất trực quan việc tạo bảng có thể dùng công cụ Wizard hay tự thiết kê lấy. Đối với bảng Assess cung cấp đầy đủ các kiểu dữ liệu cần thiết cho trường bao gồm kiểu văn bản (text), kiểu kí ức (Memo), Kiểu đúng, sai (Yes/no) và các đối tượng OLE để kết nhúng. Để đảm bảo an toàn dữ liệu Access cho phép thiết lập quan hệ giữa các bảng với nhau đảm bảo tính rằng buộc, do đó người dùng không phải kiểm tra tính rằng buộc khi nhập.
Truy vấn (Query)
Truy vấn là sự lựa chọn thông tin theo một điều kiện nào đó. Có thể nói sức mạnh của Access ở chính truy vấn và báo cáo. Trong đó Access có 2 loại truy vấn: truy vấn lựa chọn và truy vấn hành động.
- Loại thứ nhất: Truy vấn lựa chọn (Select Query) là truy vấn mà kết quả đầu ra là tập hợp các thông tin được lựa chọn từ các bảng, các truy vấn theo một điều kiện nào đó.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
LỜI NÓI ĐẦU .3
Phần 1: Phần kỹ thuật . . .4
CHƯƠNG I. TÌM HIỂU HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY CỦA KHOA ĐIỆN TỬ .5
1.1 . Đặt vấn đề . .5
1.2 . Tìm hiểu thực tế về công tác quản lý khối lượng giảng dạy của khoa Điện tử. .5
1.3 . Hướng giải quyết 6
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY CỦA KHOA ĐIỆN TỬ .8
2.1. Phân tích các yêu cầu .8
2.1.1. Yêu cầu của hệ thống .8
2.1.2. Các thông tin vào ra của hệ thống .9
2.1.2.1. Thông tin vào của hệ thống .9
2.1.2.2. Thông tin ra của hệ thống 9
2.2. Phân tích hệ thống về chức năng .10
2.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng 10
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu 11
2.2.2.1. Tác nhân ngoài .11
2.2.2.2. Tác nhân trong .11
2.2.2.3. Chức năng .11
2.2.2.4. Luồng dữ liệu . .12
2.2.2.5. Kho dữ liệu .12
2.2.2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 13
2.2.2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh .14
2.2.2.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh .15
2.3. Phân tích hệ thống về dữ liệu . 19
2.3.1. Xác định dạnh sách thuộc tính . .19
2.3.2. Chuẩn hoá về dạng 3NF . .20
2.3.2.1. Vài nét về chuẩn hoá quan hệ .20
2.3.2.2. Các dạng chuẩn hoá của một lược đồ quan hệ .20
2.3.2.3. Thực hiện chuẩn hoá theo ba bước: 1NF, 2NF, 3NF .21
2.3.2.4. Mô tả các thực thể và tiến hành chuẩn hoá .22
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY CỦA KHOA ĐIỆN TỬ .24
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu .24
3.1.1. Cấu trúc bảng dữ liệu . .24
3.1.1.1. Bảng môn học . .24
3.1.1.2. Bảng Giảng viên .24
3.1.1.3. Bảng Bộ môn . 24
3.1.1.4. Bảng Ngành . .25
3.1.2.5. Bảng Lớp . .25
3.1.1.6. Bảng Địa điểm . .25
3.1.1.7. Bảng Thời khoá biểu/GBG . .25
3.1.1.8. Bảng Thời gian học .25
3.1.2. Lược đồ cấu trúc dữ liệu . .26
3.2. Thiết kế modul chương trình . .27
3.3. Thiết kế giao diện . . .28
3.3.1. Lựa chọn ngôn ngữ . .28
3.3.2. Giới thiệu sơ lược về ngôn ngữ Access . .28
3.3.2.1. Những thế mạnh và tiện ích của MS Access. . .29
3.2.2.2. Những công cụ cho phép xây dựng một ứng dụng trên Access . .30
Phần 2: Phần nghiệp vụ sư phạm . . .33
Bài soạn số 01: Định dạng văn bản . .34
A. Các công việc chuẩn bị cho việc soạn giáo án . .34
B. Trình bày giáo án theo mẫu. . .37
Bài soạn số 02: Các công cụ trợ giúp soạn thảo . .44
A. Các công việc chuẩn bị cho việc soạn giáo án . .44
B. Trình bày giáo án theo mẫu. . .47
Bài soạn số 03: Tạo và làm việc với bảng . .55
A. Các công việc chuẩn bị cho việc soạn giáo án . .55
B. Trình bày giáo án theo mẫu. . . 58
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO . .65
3.2. Thiết kế modul chương trình
3.2.1. Chức năng: Thông tin cán bộ
- Vào: Thông tin về giảng viên
- Ra : Bảng giảng viên
cách: Thêm bộ t vào bảng giảng viên Kết thúc.
3.2.2. Chức năng : Thông tin Bộ môn
- Vào: Thông tin về bộ môn
- Ra: Bảng Bộ môn
cách: Thêm bộ t vào bảng bộ môn Kết thúc.
3.2.3. Chức năng: Lớp
- Vào: Thông tin về lớp
- Ra: Bảng danh sách các lớp
cách: thêm bộ t vào Bảng danh sách các lớp Kết thúc.
3.2.4. Chức năng Địa điểm
- Vào: Thông tin về địa điểm
- Ra: Bảng Địa điểm
cách: thêm bộ t vào bảng Địa điểm Kết thúc.
3.2.5. Chức năng Ngành
- Vào: Thông tin về ngành
- Ra: Bảng Ngành
cách: Thêm bộ t vào bảng Ngành Kết thúc.
3.2.6. Chức năng Môn học
- Vào: Kế hoạch môn học
- Ra:
+ Bảng Môn học
+ Bảng Thời gian học
cách: thêm bộ t vào Bảng Môn học và Bảng Thời gian học Kết thúc.
3.2.7. Chức năng Cấp giấy báo giảng
- Vào:
+ Thông tin môn học
+ Thông tin về thời gian học
- Ra: Bảng Thời khoá biểu/GBG
cách: Thêm bộ t vào Bảng Thời khoá biểu/GBG Kết thúc.
3.2.8. Chức năng Quản lý khối lượng
- Vào:
+ Thông tin của phòng đào tạo
+ Thông tin về môn học
+ Lịch học
- Ra: Kế hoạch
3.3. Thiết kế giao diện
3.3.1. Lựa chọn ngôn ngữ
Microsoft Access là một ngôn ngữ dùng để viết một ứng dụng nhanh chóng và có hiệu quả trên hệ điều hành Microsoft Windows. Thật vậy, dù bạn là người lập trình chuyên nghiệp hay là một người mới học lập trình, Access đều cung cấp cho bạn những công cụ hoàn chỉnh để giúp cho bạn tạo một chương trình hiệu quả, có giao diện đẹp mắt và mất ít thời gian nhất. Thêm vào đó Access còn cung cấp cho bạn các công cụ kết nối CSDL một cách đơn giản và hiệu quả. Nhận thức được những ưu việt đó của ngôn ngữ Access nên em đã chọn ngôn ngữ Access làm ngôn ngữ viết cho chương trình và kết hợp với hệ quản trị CSDL MS.Access để xây dựng đề tài: “Quản lý khối lượng giảng dạy của Khoa Điện tử” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
3.3.2. Giới thiệu sơ lược về ngôn ngữ Access
Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu của hãng Microsoft chạy trên môi trường Windows trên đó có các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để tự động sản sinh chương trình cho hầu hết các bài toán thường gặp trong thực tế như quản lý, thống kê, kế toán. Với MS Access người sử dụng không phải viết từng câu lệnh cụ thể mà vẫn có được một chương trình hoàn chỉnh. Nếu cần lập trình MS Access có sẵn ngôn ngữ Access Basic để ta có thể lập trình theo ý muốn của người sử dụng.
Sáu đối tượng mà Access cung cấp là: Bảng (Table), truy vấn (Query), mẫu biểu (Form), báo biểu (Report), Macro và Module. Có đầy đủ các khả năng lưu trữ dữ liệu, thống kê, biểu diễn thông tin và tự động rất nhiều các tác vụ khác. Access không chỉ là một hệ quản lý cơ sở dữ liệu mà còn là hệ quản lí CSDL quan hệ (Relational DataBase). Access cung cấp công cụ Wizard (Phù thủy) để tự động tạo bảng, truy vấn, báo cáo. Ta có thể sử dụng việc phân tích bảng để tránh dư thừa dữ liệu. Access hỗ trợ rất tốt cho những người mới bước vào tin học. Với Wizard và các phương tiện hoạt động tự động khác ta sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức trong việc xây dựng và thiết kế chương trình.
3.3.2.1 Những thế mạnh và tiện ích của MS ACCESS
Là một hệ quản lý CSDL thực sự
Với các bảng ta có thể định nghĩa các khóa chính (Primary Key) và khóa ngoại lai để đảm bảo tính duy nhất, có các luật quan hệ (Một – một, một – nhiều, nhiều – nhiều) để thiết lập mối quan hệ các bảng với nhau và đảm bảo tính vẹn toàn của dữ liệu, ngăn chặn việc cập nhật và xóa thông tin không phù hợp. Access cung cấp đầy đủ các kiểu dữ liệu cần thiết cho trường bao gồm kiểu văn bản (Text), kiểu số (Number), kiểu tiền tệ (Currency), kiểu ngày, tháng, giờ (Data/Time), kiểu đúng, sai (Yes/No)…
Dễ dàng sử dụng với Wizard
Với Wizard ta chỉ phải trả lời các câu hỏi sau đó nó tự động xây dựng các đối tượng như Form, Table, Report, Query khá nhiều hoạt động, chủng loại đáp ứng phần nào các ý thích của người sử dụng, giảm công sức thiết kế và xây dựng chương trình.
Truy vấn một công cụ mạnh của Access
Với truy vấn ta có thể liên kết nhiều bảng lại với nhau để kiết xuất thông tin. Việc xây dựng một truy vấn lại rất dễ dàng được thể hiện trên màn hình đồ họa, người sử dụng chỉ cần bấm chuột (Mouse) và trả lời một số câu hỏi là có thể thiết kế được một truy vấn. Ta lại có thể xây dựng được các truy vấn của các truy vấn để lấy các thông tin chi tiết hơn. Dùng truy vấn ta có thể tổng hợp thông tin, sắp xếp chúng, tìm kiếm dữ liệu.
Sử dụng được các ưu thế của Windows như phông cũ, cắt dán, kết nối với Excel, Word hay Lotus 1 - 2 - 3 chia sẻ tài nguyên với nhau bởi vì các phầm mềm này đều chung một hãng sản xuất.
Macro – Lập trình không phải lập trình
Đối với những người không phải lập trình viên Access cung cấp một công cụ đó là Macro. Với Macro việc kết nối các Menu, các nút lệnh tự động thực hiện, … Gần 60 Macro giúp chúng ta xử lý dữ liệu, đóng mở các bảng biểu, báo cáo, …
Module – Access Basic cho việc lập trình CSDL
Access Basic cho phép lập trình theo kiểu hướng sự kiện. Cũng như C, Pascal, Foxpro, … Access Basic cũng có các lệnh lựa chọn, rẽ nhánh (if, if … then, if … then … else, case). Các vòng lặp: For, While, … tạo điều kiện đầy đủ về công cụ cho người lập trình. Ngoài ra Access Basic còn có bộ tìm lỗi, kiểm tra cú pháp câu lệnh hay từng bước, …
3.3.2.2 Những công cụ cho phép xây dựng 1 ứng dụng trên Access
Bảng (Table)
Với bảng ta thấy nó giống như DBF của Foxpro. Trong Access việc tạo bảng, sửa đổi cấu trúc của bảng được tiến hành trên môi trường giao diện đồ họa rất trực quan việc tạo bảng có thể dùng công cụ Wizard hay tự thiết kê lấy. Đối với bảng Assess cung cấp đầy đủ các kiểu dữ liệu cần thiết cho trường bao gồm kiểu văn bản (text), kiểu kí ức (Memo), Kiểu đúng, sai (Yes/no) và các đối tượng OLE để kết nhúng. Để đảm bảo an toàn dữ liệu Access cho phép thiết lập quan hệ giữa các bảng với nhau đảm bảo tính rằng buộc, do đó người dùng không phải kiểm tra tính rằng buộc khi nhập.
Truy vấn (Query)
Truy vấn là sự lựa chọn thông tin theo một điều kiện nào đó. Có thể nói sức mạnh của Access ở chính truy vấn và báo cáo. Trong đó Access có 2 loại truy vấn: truy vấn lựa chọn và truy vấn hành động.
- Loại thứ nhất: Truy vấn lựa chọn (Select Query) là truy vấn mà kết quả đầu ra là tập hợp các thông tin được lựa chọn từ các bảng, các truy vấn theo một điều kiện nào đó.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links