niemtinnoiay89
New Member
Download Luận án Quá trình hoàn thiện các chính sách thúc đẩy phát triển làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ 1997 đến 2003 - Thực trạng, kinh nghiệm và giải pháp
MỤC LỤC
Trang
Mở đầu 5
Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn về các chính sách đối với sự
phát triển làng nghề 12
1.1. Cơ sở lý luận về các chính sách đối với sự phá t triển của làng nghề. 12
1.2. Chính sách phát triển làng nghề ở một số nước Châu Á và bài
học kinh nghiệm 39
Chương 2:Thực trạng các chính sách đối với sự phát triển làng
nghề ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 1997 đến nay 54
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh 54
2.2. Thực trạng một số chính sách nhà nước và địa phương ảnh hưởng
đến phát triển của làng nghề ở Bắc Ninh giai đoạn 1997 đến nay 61
2.3. Tác động chính sách đến sự phát triển các làngnghề và kinh tế
- xã hội tỉnh Bắc Ninh 1997 đến nay 90
2.4. Bài học kinh nghiệm về chính sách phát triển l àng nghề ở Bắc Ninh 116
Chương 3:Quan điểm và giải pháp hoàn thiện chính sách thúc đẩy
phát triển làng nghề tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới 123
3.1. Một số quan điểm về hoàn thiện chính sách pháttriển làng
nghề tỉnh Bắc Ninh 123
3.2. Định hướng và mục tiêu phát triển làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh 128
3.3. Những giải pháp cơ bản hoàn thiện một số chínhsách thúc đẩy
phát triển làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh 133
3.4. Một số kiến nghị trong hoàn thiện chính sách phát triển làng
nghề ở tỉnh Bắc Ninh 172
Kết luận 181
Danh mục các tài liệu tham khảo 183
Danh mục các công trình của tác giả đã công bố liênquan đến luận án 187
Phụ lục 1: Danh mục làng nghề tỉnh Bắc Ninh 188
Phụ lục 2: Kế hoạch phát triển các khu công nghiệp nhỏ và vừa,
cụm làng nghề đến 2010 191
Phụ lục 3: Kết quả khảo sát doanh nghiệp vừa và nhỏtỉnh Bắc
Ninh 2005 193
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
tư (Tỷ đồng)
TT
Tên khu,
cụm công nghiệp
Tổng
Cho
thuê
Tổ
chức
Hộ
cá thể
Đ.
ký
Đã
đầu tư
LĐ sử
dụng
(người)
1 Cụm CN Châu Khê 13,5 6,68 5 154 175 150 3.360
2 Cụm CN Đồng Quang 12,7 8,04 71 167 150 200 2.271
3 Khu CN Lỗ Xung 9,7 6,68 15 150 90 651
4 Khu CN Mả Ông 5,05 3,87 24 1 100 70 1.341
5 Khu CN Tân Hồng - Đồng Quang 17,87 12,1 22 120 100 865
6 Cụm CN Phong Khê 12,7 8,3 20 43 240 220 3.250
7 Cụm CN Đại Bái 6,5 4,6 2 162 65 6,5 67
8 Khu CN Võ Cường 8 3,8 12 90 80 250
9 Cụm CN Phú Lâm 18,2 6,5 12 90 90 461
10 Khu CN Hạp Lĩnh 72,5 4 4 100 89,8 318
11 Khu CN Khắc Niệm 93,2 36,2 11 250 130 550
12 Khu CN Thanh Khương 11,4 2,62 4 15 10 70
13 Khu CN Xuân Lâm 49,5 23,2 7 85 60,8 410
14 Cụm CN Phố Mới 15,2 3,2 2 40 32 85
15 Khu CN Táo Đôi 12,9 3,5 1 25 25 175
16 Khu CN Lâm Bình 50 12 1 300 215 375
17 Khu CN Đồng Nguyên 73,9 18,3 10 327 167,5 520
18 Khu CN Lạc Vệ 28,8 11,2 6 247 91 318
Tổng cộng 75 229 527 2569 1828 15.337
Nguồn: Báo cáo của Sở Công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.
93
Ngoài các khu công nghiệp tập trung, các cụm công nghiệp LN, nhiều
cơ sở SXKD đã được tỉnh cho thuê đất mở rộng đầu tư SXKD tách rời ngoài
các khu, cụm công nghiệp và nằm rải rác khắp các địa bàn và chủ yếu là ở
xung quanh các LN, các khu đô thị. Tỉnh từ 1997 đến tháng 6/2007 đã có 150
tổ chức kinh tế thuê với diện tích 262,73 với vốn đăng ký 1.916,7 tỷ đồng và
đã thực hiện 871,4 tỷ đồng (xem biểu 2.6).
Biểu 2.6: Các tổ chức thuê rời để phát triển công nghiệp
(Từ năm 1997 đến hết 6/2007)
Theo dự án đầu tư Kết quả thực hiện
STT
Tên huyện,
thị xã
Tổng
số tổ
chức
DT
thuê
(ha)
Vốn
(tỷ đồng)
Lao
động
Vốn
(tỷ đồng)
Lao
động
1 TX Bắc Ninh 16 24,56 279,26 3.150 236,51 1.950
2 Tiên Du 22 48,43 127,70 3.192 87,76 808
3 Yên Phong 18 36,14 132,52 1.348 76,37 818
4 Từ Sơn 38 37,53 566,38 4.055 237,83 1.492
5 Quế Võ 24 47,37 363,94 4.703 122,10 1.110
6 Thuận Thành 15 25,60 196,42 1.522 32,59 280
7 Gia Bình 10 22,55 147,95 1.350 47,06 450
8 Lương Tài 7 20,55 102,58 1.447 31,18 302
Tổng 150 262,73 1.916,75 20.767 871,39 7.210
Nguồn: Báo cáo của Sở Công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.
Như vậy quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Bắc
Ninh, cùng với việc hình thành các khu công nghiệp và các cụm công nghiệp
LN, hạ tầng KT-XH cũng được đầu tư phát triển.
- Về giao thông nông thôn: Từ khi tỉnh có chính sách hỗ trợ giao thông
nông thôn từ năm 2000 đến năm 2007 đã có 719 dự án giao thông nông thôn
được xây dựng với tổng mức đầu tư 561.591 triệu đồng trong đó ngân sách tỉnh
hỗ trợ là 92.546 triệu đồng và đã ứng hoá được 1127 km đường giao thông nông
thôn. Nếu chỉ tính riêng ở các LN tỉnh Bắc Ninh có 83 dự án chiều dài 110,5 km
94
với tổng mức đầu tư là 85.320 triệu đồng. Hầu hết các LN ở tỉnh Bắc Ninh cơ
bản đã ứng hoá được các đường giao thông liên thôn, các đường trục chính của
xã đảm bảo cho việc lưu thông hàng hoá đi lại của người dân ở các LN.
- Về chương trình xây dựng các trường học bắt đầu từ năm 2001 tính
hết năm 2007 có 502 dự án với tổng mức đầu tư 380.378 triệu đồng trong đó
ngân sách tỉnh hỗ trợ là 85.283 triệu đồng. Toàn tỉnh đạt tỷ lệ kiên cố trường
học là 82,6%, riêng các LN ở tỉnh 100% các trường học đã được kiên cố hoá.
- Về hỗ trợ xây dựng trụ sở xã nhà sinh hoạt thôn: Chính sách bắt đầu
từ năm 2004 tính đến hết năm 2007 trụ sở xã có 117 dự án, tổng đầu tư 107,3
tỷ đồng, ngân sách tỉnh hỗ trợ là 19,3 tỷ đồng, nhà sinh hoạt thôn có 143 dự
án tổng mức đầu tư 57,2 tỷ đồng, ngân sách tỉnh hỗ trợ 4,3 tỷ đồng.
- Về hạ tầng thông tin: Tỉnh đã hoàn thành đề án 112 của tỉnh nối mạng
Internet từ tỉnh xuống huyện và xã. Tất cả các xã đều có điểm văn hoá - bưu
điện được tỉnh hỗ trợ máy vi tính và phụ cấp cho nhân viên tạo điều kiện cho
người dân tiếp cận thông tin xúc tiến thương mại. Tỉnh cũng có cổng giao tiếp
điện tử cho các cơ quan, đơn vị, cơ sở SXKD trong tỉnh sử dụng để thông tin,
tuyên truyền, quảng bá thu hút đầu tư…
- Các hạ tầng khác cũng được tỉnh quan tâm chú ý đầu tư như: Hệ thống
điện lưới trung áp nông thôn và hạ áp nông thôn đã được bàn giao cho ngành
điện quản lý thống nhất để đảm bảo an toàn, nâng cấp để cung cấp thuận tiện về
điện năng. Hạ tầng chợ đầu mối ở nông thôn cũng được chú trọng đầu tư: Trong
2 năm 2006-2007 đã có 13 chợ đầu mối ở các huyện được đầu tư xây dựng với
tổng vốn trên 18 tỷ đồng được hỗ trợ kinh phí ngân sách tỉnh gần 4 tỷ đồng. Hệ
thống trạm y tế cũng được đầu tư từ dự án hỗ trợ y tế quốc gia và ngân sách địa
phương với vốn hỗ trợ trên 10 tỷ đồng và đến nay có 110 xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn quốc gia về y tế trong đó có 100% số các LN.
CSHT của các LN được cải thiện đã góp phần không nhỏ vào quá trình
SXKD, vận chuyển hàng hoá, xúc tiến đầu tư hạ giá thành sản phẩm… góp
phần phát triển bền vững ở các LN.
95
2.3.1.2. Tạo điều kiện về vốn cho các cơ sở sản xuất kinh doanh
Tỉnh đã có quyết định thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ nhưng do mới thành lập nên chưa phát huy tác dụng. Tuy
nhiên bằng các chính sách tín dụng của nhà nước và sự chỉ đạo của tỉnh thông
qua các chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư đã thu hút trên địa bàn hiện nay
có tới 18 chi nhánh các tổ chức ngân hàng, tín dụng đang hoạt động vì vậy các
cơ sở, các tổ chức kinh tế trên địa bàn đã đáp ứng được 1 phần nhu cầu vốn của
mình để phát triển SXKD. Tổng dư nợ tín dụng trên địa bàn liên tục tăng từ
338,9 tỷ đồng năm 1997 lên đến 9.206,5 tỷ đồng năm 2007. Nếu chỉ tính riêng
13 ngân hàng hoạt động tính đến thời điểm 31/12/2007 đã cung cấp tín dụng cho
1.121 doanh nghiệp với dư nợ vay là 2.064 tỷ đồng. (xem biểu 2.7)
Biểu 2.7. Dư nợ vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bắc Ninh 2007
Tên ngân hàng
Số DN được
vay vốn
Dư nợ vay
31/12/2007 (Trđ) TT
Tổng cộng 1.121 2.064.360
1 NH Công thương Bắc Ninh 125 168.888
2 NH Công thương KCN Từ Sơn 14 41.120
3 NH Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh 142 485.581
4 NH Công Thương Từ Sơn 93 174.853
5 NH Đầu tư và Phát triển Từ Sơn 89 156.392
6 NH Ngoại thương Bắc Ninh 55 91.057
7 NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 293 561.615
8 NH Phát triển nhà ĐB sông Cửu Long 27 35.131
9 NH Chính sách xã hội 105 19.681
10 NH Thương mại cổ phần nhà 49 192.274
11 NH Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín 63 60.660
12 NH Thương mại cổ phần Á Châu 31 41.154
13 NH Thương mại cổ phần Kỹ thương 35 35.954
Nguồn: Báo cáo của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
96
Dư nợ vay của các loại hình DN trong tỉnh năm 2007 như sau: DNNN
14 đơn vị, công ty cổ phần, công ty TNHH: 659 đơn vị, doanh nghiệp tư nhân
344 đơn vị, Hợp tác xã có 104 đơn vị với tổng dư nợ vay là 2.064.360 triệu
đồng, trong đó doanh nghiệp nhà nước 187.957 triệu đồng, công ty cổ phần và
công ty TNHH là 1.181.414 triệu đồng, doanh nghiệp tư nhân 492.074 triệu
đồng, Hợp tác xã là 202.915 triệu đồng, trừ các doanh nghiệp nhà nước thì
các cụm loại hình doanh nghiệp còn lại tập trung chủ yếu
Download Luận án Quá trình hoàn thiện các chính sách thúc đẩy phát triển làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ 1997 đến 2003 - Thực trạng, kinh nghiệm và giải pháp miễn phí
MỤC LỤC
Trang
Mở đầu 5
Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn về các chính sách đối với sự
phát triển làng nghề 12
1.1. Cơ sở lý luận về các chính sách đối với sự phá t triển của làng nghề. 12
1.2. Chính sách phát triển làng nghề ở một số nước Châu Á và bài
học kinh nghiệm 39
Chương 2:Thực trạng các chính sách đối với sự phát triển làng
nghề ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 1997 đến nay 54
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh 54
2.2. Thực trạng một số chính sách nhà nước và địa phương ảnh hưởng
đến phát triển của làng nghề ở Bắc Ninh giai đoạn 1997 đến nay 61
2.3. Tác động chính sách đến sự phát triển các làngnghề và kinh tế
- xã hội tỉnh Bắc Ninh 1997 đến nay 90
2.4. Bài học kinh nghiệm về chính sách phát triển l àng nghề ở Bắc Ninh 116
Chương 3:Quan điểm và giải pháp hoàn thiện chính sách thúc đẩy
phát triển làng nghề tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới 123
3.1. Một số quan điểm về hoàn thiện chính sách pháttriển làng
nghề tỉnh Bắc Ninh 123
3.2. Định hướng và mục tiêu phát triển làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh 128
3.3. Những giải pháp cơ bản hoàn thiện một số chínhsách thúc đẩy
phát triển làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh 133
3.4. Một số kiến nghị trong hoàn thiện chính sách phát triển làng
nghề ở tỉnh Bắc Ninh 172
Kết luận 181
Danh mục các tài liệu tham khảo 183
Danh mục các công trình của tác giả đã công bố liênquan đến luận án 187
Phụ lục 1: Danh mục làng nghề tỉnh Bắc Ninh 188
Phụ lục 2: Kế hoạch phát triển các khu công nghiệp nhỏ và vừa,
cụm làng nghề đến 2010 191
Phụ lục 3: Kết quả khảo sát doanh nghiệp vừa và nhỏtỉnh Bắc
Ninh 2005 193
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
vốn đầutư (Tỷ đồng)
TT
Tên khu,
cụm công nghiệp
Tổng
Cho
thuê
Tổ
chức
Hộ
cá thể
Đ.
ký
Đã
đầu tư
LĐ sử
dụng
(người)
1 Cụm CN Châu Khê 13,5 6,68 5 154 175 150 3.360
2 Cụm CN Đồng Quang 12,7 8,04 71 167 150 200 2.271
3 Khu CN Lỗ Xung 9,7 6,68 15 150 90 651
4 Khu CN Mả Ông 5,05 3,87 24 1 100 70 1.341
5 Khu CN Tân Hồng - Đồng Quang 17,87 12,1 22 120 100 865
6 Cụm CN Phong Khê 12,7 8,3 20 43 240 220 3.250
7 Cụm CN Đại Bái 6,5 4,6 2 162 65 6,5 67
8 Khu CN Võ Cường 8 3,8 12 90 80 250
9 Cụm CN Phú Lâm 18,2 6,5 12 90 90 461
10 Khu CN Hạp Lĩnh 72,5 4 4 100 89,8 318
11 Khu CN Khắc Niệm 93,2 36,2 11 250 130 550
12 Khu CN Thanh Khương 11,4 2,62 4 15 10 70
13 Khu CN Xuân Lâm 49,5 23,2 7 85 60,8 410
14 Cụm CN Phố Mới 15,2 3,2 2 40 32 85
15 Khu CN Táo Đôi 12,9 3,5 1 25 25 175
16 Khu CN Lâm Bình 50 12 1 300 215 375
17 Khu CN Đồng Nguyên 73,9 18,3 10 327 167,5 520
18 Khu CN Lạc Vệ 28,8 11,2 6 247 91 318
Tổng cộng 75 229 527 2569 1828 15.337
Nguồn: Báo cáo của Sở Công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.
93
Ngoài các khu công nghiệp tập trung, các cụm công nghiệp LN, nhiều
cơ sở SXKD đã được tỉnh cho thuê đất mở rộng đầu tư SXKD tách rời ngoài
các khu, cụm công nghiệp và nằm rải rác khắp các địa bàn và chủ yếu là ở
xung quanh các LN, các khu đô thị. Tỉnh từ 1997 đến tháng 6/2007 đã có 150
tổ chức kinh tế thuê với diện tích 262,73 với vốn đăng ký 1.916,7 tỷ đồng và
đã thực hiện 871,4 tỷ đồng (xem biểu 2.6).
Biểu 2.6: Các tổ chức thuê rời để phát triển công nghiệp
(Từ năm 1997 đến hết 6/2007)
Theo dự án đầu tư Kết quả thực hiện
STT
Tên huyện,
thị xã
Tổng
số tổ
chức
DT
thuê
(ha)
Vốn
(tỷ đồng)
Lao
động
Vốn
(tỷ đồng)
Lao
động
1 TX Bắc Ninh 16 24,56 279,26 3.150 236,51 1.950
2 Tiên Du 22 48,43 127,70 3.192 87,76 808
3 Yên Phong 18 36,14 132,52 1.348 76,37 818
4 Từ Sơn 38 37,53 566,38 4.055 237,83 1.492
5 Quế Võ 24 47,37 363,94 4.703 122,10 1.110
6 Thuận Thành 15 25,60 196,42 1.522 32,59 280
7 Gia Bình 10 22,55 147,95 1.350 47,06 450
8 Lương Tài 7 20,55 102,58 1.447 31,18 302
Tổng 150 262,73 1.916,75 20.767 871,39 7.210
Nguồn: Báo cáo của Sở Công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.
Như vậy quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Bắc
Ninh, cùng với việc hình thành các khu công nghiệp và các cụm công nghiệp
LN, hạ tầng KT-XH cũng được đầu tư phát triển.
- Về giao thông nông thôn: Từ khi tỉnh có chính sách hỗ trợ giao thông
nông thôn từ năm 2000 đến năm 2007 đã có 719 dự án giao thông nông thôn
được xây dựng với tổng mức đầu tư 561.591 triệu đồng trong đó ngân sách tỉnh
hỗ trợ là 92.546 triệu đồng và đã ứng hoá được 1127 km đường giao thông nông
thôn. Nếu chỉ tính riêng ở các LN tỉnh Bắc Ninh có 83 dự án chiều dài 110,5 km
94
với tổng mức đầu tư là 85.320 triệu đồng. Hầu hết các LN ở tỉnh Bắc Ninh cơ
bản đã ứng hoá được các đường giao thông liên thôn, các đường trục chính của
xã đảm bảo cho việc lưu thông hàng hoá đi lại của người dân ở các LN.
- Về chương trình xây dựng các trường học bắt đầu từ năm 2001 tính
hết năm 2007 có 502 dự án với tổng mức đầu tư 380.378 triệu đồng trong đó
ngân sách tỉnh hỗ trợ là 85.283 triệu đồng. Toàn tỉnh đạt tỷ lệ kiên cố trường
học là 82,6%, riêng các LN ở tỉnh 100% các trường học đã được kiên cố hoá.
- Về hỗ trợ xây dựng trụ sở xã nhà sinh hoạt thôn: Chính sách bắt đầu
từ năm 2004 tính đến hết năm 2007 trụ sở xã có 117 dự án, tổng đầu tư 107,3
tỷ đồng, ngân sách tỉnh hỗ trợ là 19,3 tỷ đồng, nhà sinh hoạt thôn có 143 dự
án tổng mức đầu tư 57,2 tỷ đồng, ngân sách tỉnh hỗ trợ 4,3 tỷ đồng.
- Về hạ tầng thông tin: Tỉnh đã hoàn thành đề án 112 của tỉnh nối mạng
Internet từ tỉnh xuống huyện và xã. Tất cả các xã đều có điểm văn hoá - bưu
điện được tỉnh hỗ trợ máy vi tính và phụ cấp cho nhân viên tạo điều kiện cho
người dân tiếp cận thông tin xúc tiến thương mại. Tỉnh cũng có cổng giao tiếp
điện tử cho các cơ quan, đơn vị, cơ sở SXKD trong tỉnh sử dụng để thông tin,
tuyên truyền, quảng bá thu hút đầu tư…
- Các hạ tầng khác cũng được tỉnh quan tâm chú ý đầu tư như: Hệ thống
điện lưới trung áp nông thôn và hạ áp nông thôn đã được bàn giao cho ngành
điện quản lý thống nhất để đảm bảo an toàn, nâng cấp để cung cấp thuận tiện về
điện năng. Hạ tầng chợ đầu mối ở nông thôn cũng được chú trọng đầu tư: Trong
2 năm 2006-2007 đã có 13 chợ đầu mối ở các huyện được đầu tư xây dựng với
tổng vốn trên 18 tỷ đồng được hỗ trợ kinh phí ngân sách tỉnh gần 4 tỷ đồng. Hệ
thống trạm y tế cũng được đầu tư từ dự án hỗ trợ y tế quốc gia và ngân sách địa
phương với vốn hỗ trợ trên 10 tỷ đồng và đến nay có 110 xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn quốc gia về y tế trong đó có 100% số các LN.
CSHT của các LN được cải thiện đã góp phần không nhỏ vào quá trình
SXKD, vận chuyển hàng hoá, xúc tiến đầu tư hạ giá thành sản phẩm… góp
phần phát triển bền vững ở các LN.
95
2.3.1.2. Tạo điều kiện về vốn cho các cơ sở sản xuất kinh doanh
Tỉnh đã có quyết định thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ nhưng do mới thành lập nên chưa phát huy tác dụng. Tuy
nhiên bằng các chính sách tín dụng của nhà nước và sự chỉ đạo của tỉnh thông
qua các chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư đã thu hút trên địa bàn hiện nay
có tới 18 chi nhánh các tổ chức ngân hàng, tín dụng đang hoạt động vì vậy các
cơ sở, các tổ chức kinh tế trên địa bàn đã đáp ứng được 1 phần nhu cầu vốn của
mình để phát triển SXKD. Tổng dư nợ tín dụng trên địa bàn liên tục tăng từ
338,9 tỷ đồng năm 1997 lên đến 9.206,5 tỷ đồng năm 2007. Nếu chỉ tính riêng
13 ngân hàng hoạt động tính đến thời điểm 31/12/2007 đã cung cấp tín dụng cho
1.121 doanh nghiệp với dư nợ vay là 2.064 tỷ đồng. (xem biểu 2.7)
Biểu 2.7. Dư nợ vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bắc Ninh 2007
Tên ngân hàng
Số DN được
vay vốn
Dư nợ vay
31/12/2007 (Trđ) TT
Tổng cộng 1.121 2.064.360
1 NH Công thương Bắc Ninh 125 168.888
2 NH Công thương KCN Từ Sơn 14 41.120
3 NH Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh 142 485.581
4 NH Công Thương Từ Sơn 93 174.853
5 NH Đầu tư và Phát triển Từ Sơn 89 156.392
6 NH Ngoại thương Bắc Ninh 55 91.057
7 NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 293 561.615
8 NH Phát triển nhà ĐB sông Cửu Long 27 35.131
9 NH Chính sách xã hội 105 19.681
10 NH Thương mại cổ phần nhà 49 192.274
11 NH Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín 63 60.660
12 NH Thương mại cổ phần Á Châu 31 41.154
13 NH Thương mại cổ phần Kỹ thương 35 35.954
Nguồn: Báo cáo của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
96
Dư nợ vay của các loại hình DN trong tỉnh năm 2007 như sau: DNNN
14 đơn vị, công ty cổ phần, công ty TNHH: 659 đơn vị, doanh nghiệp tư nhân
344 đơn vị, Hợp tác xã có 104 đơn vị với tổng dư nợ vay là 2.064.360 triệu
đồng, trong đó doanh nghiệp nhà nước 187.957 triệu đồng, công ty cổ phần và
công ty TNHH là 1.181.414 triệu đồng, doanh nghiệp tư nhân 492.074 triệu
đồng, Hợp tác xã là 202.915 triệu đồng, trừ các doanh nghiệp nhà nước thì
các cụm loại hình doanh nghiệp còn lại tập trung chủ yếu