nhasudatinh_t
New Member
Download miễn phí Đồ án Thiết kế mạng điện 1 khu vực
Chọn sơ đồ nối dây cho mạng điện phải làm việc đảm bảo tin cậy, cấu tạo đơn giản, vận hành linh hoạt, kinh tế và an toàn. Tính đảm bảo của sơ đồ phụ thuộc vào vai trò quan trọng của hộ tiêu thụ. Mỗi nguồn cung cấp phải đủ công suất khi nguồn kia ngừng làm việc. Do đó các phụ tải ở đây cần dùng hệ thống đường dây kép và hai MBA (hộ loại I). Tính linh hoạt thể hiện bởi khả năng thích ứng với nhiều trạng thái vận hành khác nhau.
Tính kinh tế của sơ đồ được quyết định bởi hình thức đặt thanh góp, số lượng khí cụ điện dùng cho sơ đồ.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-03-23-do_an_thiet_ke_mang_dien_1_khu_vuc.e0TkcJrcbT.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-64615/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
70,71
34
18,53
38,63
2
AC-95
330
101,59
203,18
Thoả mãn
NĐ-6
63,24
32
13,63
34.78
2
AC-95
330
91,27
182,54
Thoả mãn
NĐ-8
80,62
22
11,87
24,99
2
AC-70
265
65,45
130,9
Thoả mãn
Kết quả tính các thông số của tất cả các đường dây trong mạng điện như bảng sau:
Lộ đường dây
n
L (km)
S (MVA)
Loại dây
ro (W/km)
xo (W/km)
bo.10-6 (S/km)
R (W)
X (W)
B/2.10-6 (S)
HT-2
1
70
20 + j12,91
AC -120
0,27
0,423
2,69
18,9
29,61
94,15
HT-5
2
61
17,8+j1,08
AC-70
0,46
0,440
2,58
14,03
13,42
157,38
9-7
2
40
26 + j15,42
AC-70
0,46
0,440
2,58
9,2
8,8
51,6
HT-9
2
60
56 + j34,01
AC-95
0,34
0,429
2,65
9,9
12,87
79,5
4-5
2
30
36 + j15,33
AC-95
0,34
0,429
2,65
5,1
6,43
79,5
NĐ-5
2
70
58,2 + j35,83
AC-185
0,17
0,409
2,84
5,95
14,31
198,8
NĐ-1
2
85,44
28 + j16,61
AC-70
0,46
0,440
2,58
19,65
18,79
243,50
NĐ-3
2
70,71
34+ j 18,35
AC-95
0,34
0,429
2,65
12,02
15,16
187,38
NĐ-6
2
63,24
32+j13,63
AC-150
0,210
0,416
2,74
6,64
12,97
86,64
NĐ-8
2
80,62
22 + j11,87
AC-70
0,46
0,44
2,58
18,54
17,73
207,99
2. Tính tổn thất điện áp của phương án 4:
* Tính tổn thất điện áp trên đoạn đường dây HT-9-7 trong chế độ làm việc bình thường và chế độ sau sự cố:
* Trong chế độ vận hành bình thường:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây HT-9 bằng:
(%)
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 9-7 bằng:
Như vậy tổn thất điện áp trên đoạn đường dây HT-9-7 trong chế độ bình thường bằng:
DUHT-9-7bt% = DUHT-9bt% + DU9-7bt% = 8,19% + 3,1% = 11,29%
* Trong chế độ sau sự cố:
Đối với đường dây HT-9-7 khi ngừng một mạch trên đoạn HT-9 sẽ nguy hiểm hơn so với trường hợp sự cố một mạch trên đoạn 9-7. Khi ngừng một mạch trên đường dây HT-9 tổn thất điện áp trên đoạn này bằng:
DUHT-9 SC% = 2 ´ DUHT-9 bt% = 2 ´ 8,29% = 16,58%
Trường hợp ngừng một mạch trên đoạn thì:
DU9-7 SC % = 2 ´ DU9-7 bt % = 2 ´ 3,1% = 6,2%
Như vậy tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sau sự cố đối với đường dây bằng:
DUHT-9-7SC% = 16,58% + 3,1% = 19,68%
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây như bảng sau:
ĐD
HT-2
HT-5
9-7
HT-9
5-4
NĐ-5
NĐ-1
NĐ-3
NĐ-6
NĐ-8
DUbt%
6,28
2,18
3,1
8,19
2,33
7,85
7,03
5,67
4,37
5,11
DUsc%
12,56
4,36
6.2
16,38
4,66
15,7
14,06
11,34
8,74
10,22
Từ bảng kết quả và tính toán trên ta thấy:
Tiết diện dây dẫn đã chọn đều thoả mãn điều kiện phát nóng.
Tổn thất điện áp đều nằm trong giới hạn cho phép.
+ Tổn thất điện áp lúc vận hành bình thường lớn nhất là:
DUmax bt % = DUHT-9-7 % = 11,29%
+ Tổn thất điện áp cực đại trong lưới lúc sự cố đứt một mạch đường dây:
DUmax SC % = DUHT-9-7SC % = 19,68%
Phương án 4 đảm bảo tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật.
3.2.5. Phương án 5:
PT2
PT1
PT3
PT4
N
M
D
HT
PT6
PT7
PT8
PT9
1. Chọn điện áp và tiết diện dây dẫn cho mạng điện:
Từ sơ đồ mạng điện phương án V, tính dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây trong mạch vòng HT – 9- 7- HT.
Để thuận tiện ta ký hiệu chiều dài đường dây như hình vẽ.
Để xác định các dòng công suất ta cần giả thiết rằng, mạng điện đồng nhất và tất cả các đoạn đường dây đều có cùng tiết diện. Như vậy dòng công suất chạy trên đoạn HT -9 bằng
Dòng công suất truyền tải trên đoạn đường dâyHT -7 bằng:
Dòng công suất chạy trên đoạn 9-7 bằng:
Như vậy nút 9 là điểm phân công suất trong mạch vòng.
Chọn điện áp định mức cho mạng điện thiết kế:
Kết quả tính điện áp của phương án này cho ở bảng 3.2.5.1. như sau:
Bảng 3.2.5.1.
Đường dây
Công suất truyền tải S (MVA)
Chiều dài đường dây L (km)
Điện áp tính toán (kV)
Điện áp định mức của mạng Uđm (kV)
HT-2
20 + j12,91
70
85,70
110
HT-5
17,8+j1,08
61
80,75
HT-7
26,33 + j15,59
67,08
95,91
HT-9
7 - 9
29,67 + j18,11
0,33 + j0,48
60
40
100,36
29,20
4-5
36 + j15,33
30
106,83
NĐ-5
58,2 + j35,83
70
137,32
NĐ-1
28 + j16,61
85,44
100,23
NĐ-3
34+ j 18,35
70,71
107,60
NĐ-6
32+j13,63
63,24
104,09
NĐ-8
22 + j11,87
80,62
90,26
Từ bảng kết quả trên ta thấy điện áp vận hành của các lộ gần với cấp điện áp 110kV, nên ta chọn điện áp định mức cho mạng điện cần thiết kế là Uđm = 110kV.
b. Kêt quả chọn loại dây dẫn cho phương án 5:
Tính tương tự như phương án 1 ta được kết quả tính các thông số của các đường dây trong mạng điện như bảng 3.2.5.2.
Bảng 3.2.5.2.
Lộ đường dây
L (km)
P (MW)
Q (MVAr)
S (MVA)
n
Ilv (A)
Ftt (mm2)
Ftc (mm2)
Loại dây
HT-2
70
20
12,91
23,8
1
124,92
113,56
120
AC-120
HT-5
61
17,8
1,08
17,83
2
46,79
42,54
70
AC-70
HT-7
67,08
26,33
15,59
30,76
1
161,45
146,77
150
AC-150
HT-9
7 - 9
60
40
29.67
0,33
18,11
0,48
34,76
0,58
1
1
182,44
3,06
165,85
2,78
150
70
AC-150
AC-70
5 – 4
30
36
15,33
39,13
2
102,69
93,35
95
AC-95
NĐ-5
70
58,2
35,83
68,34
2
179,35
163,04
185
AC-150
NĐ-1
85,44
28
16,61
32,55
2
92,76
84,33
70
AC-70
NĐ-3
70,71
34
18,53
38,63
2
101,59
92,35
95
AC-95
NĐ-6
63,24
32
13,63
34.78
2
91,27
82,97
95
AC-95
NĐ-8
90,26
22
11,87
24,99
2
65,45
59,5
70
AC-70
Kiểm tra điều kiện sự cố:
* Sự cố đứt 1 mạch đường dây:
Lộ đường dây
P (MW)
Q (MVAR)
S (MVA)
n
Loại dây
Icp (A)
Ilv (A)
ISC (A)
Kết luận
HT-2
20
12,91
23,8
1
AC -120
380
124,92
249,84
Thoả mãn
HT-5
17,8
1,08
17,83
2
AC-70
265
46,79
93,58
Thoả mãn
HT-7
26,33
15,59
30,76
1
AC-150
445
161,45
343,89
Thoả mãn
HT-9
7- 9
29.67
0,33
18,11
0,48
34,76
0,58
1
1
AC-150
AC-70
445
265
182,44
3,06
343,89
182,44
Thoả mãn
Thỏa mãn
5-4
36
15,33
39,13
2
AC-95
330
102,69
205,38
Thoả mãn
NĐ-5
58,2
35,83
68,34
2
AC-150
445
179,35
358,7
Thoả mãn
NĐ-1
28
16,61
32,55
2
AC-70
265
92,76
185,52
Thoả mãn
NĐ-3
34
18,53
38,63
2
AC-95
330
101,59
203,18
Thoả mãn
NĐ-6
32
13,63
34.78
2
AC-95
330
91,27
182,54
Thoả mãn
NĐ-8
22
11,87
24,99
2
AC-70
265
65,45
130,9
Thoả mãn
Kết quả tính diện tích tiết diện các đoạn đường dây của mạng điện phương án V:
Lộ đường dây
n
L
(km)
S
(MVA)
Loại dây
ro (W/km)
xo (W/km)
bo.10-6 (S/km)
R (W)
X (W)
B/2.10-6 (S)
HT-2
1
70
20 + j12,91
AC -120
0,27
0,423
2,69
18,9
29,61
94,15
HT-5
2
61
17,8+j1,08
AC-70
0,46
0,440
2,58
14,03
13,42
157,38
HT-7
1
67,08
26,33+j15,9
AC-150
0,21
0,416
2,74
14,09
27,91
91,9
HT-9
7-9
1
1
60
40
29,67+j18,11
0,33+j0,48
AC-150
AC-70
0,21
0,46
0,416
0,442
2,74
2,58
12,6
18,4
24,96
17,68
82,2
51,6
4-5
2
30
36 + j15,33
AC-95
0,34
0,429
2,65
5,1
6,43
79,5
NĐ-5
2
70
58,2 + j35,83
AC-150
0,17
0,416
2,74
7,35
14,56
191,8
NĐ-1
2
85,44
28 + j16,61
AC-70
0,46
0,440
2,58
19,65
18,79
243,50
NĐ-3
2
70,71
34+ j 18,35
AC-95
0,34
0,429
2,65
12,02
15,16
187,38
NĐ-6
2
63,24
32+j13,63
AC-95
0,34
0,429
2,65
10,75
13,56
167,58
NĐ-8
2
80,62
22 + j11,87
AC-70
0,46
0,440
2,58
18,54
17,73
207,99
2.Tính tổn thất điện áp trong mạch vòng HT-9-7-HT.
Bởi trong mạch này chỉ có 1 điểm phân chia công suất là nút 7, do đó nút này có điện áp thấp nhất trong mạch vòng, nghĩa là tổn thất điện áp lớn nhất trong mạch vòng bằng:
- Khi ngừng đoạn HT-9, tổn thất điện áp trên đoạn HT-7 là:
Tổn thất điện áp trên đoạn 7-9 bằng:
Trong trường hợp ngừng đoạn HT-7, tổn thất điện áp trên đoạn HT-9 bằng:
Tổn thất điện áp trên đoạn 9-7 bằng:
Từ các kết quả trên nhận thấy rằng đối với mạch vòng đã cho, sự cố nguy hiểm
nhất xảy ra khi ngừng đoạn HT-9 . Trong trường hợp này tổn thất điện áp lớn nhất bằng:
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong chế độ vận hành bình thường và sau sự...