Download miễn phí Đề tài Thiết kế nhà ở 7 tầng khu công nghiệp An Dương - Hải Phòng
Số công nhân làm việc trực tiếp ở công tr-ờng ( nhóm A ):
Nhìn vào biểu đồ nhân lực ta thấy số l-ợng công nhân làm việc trên công tr-ờng
lúc đông nhất là 162 ng-ời; tuy nhiên thực tế số nhân lực lớn này chỉ làm việc trong
thời gian rất ngắn nên không thể dùng con số này để tính dân số của công tr-ờng.
Theo tài liệu thiết kế tổng mặt bằng xây dựng của TS. Trịnh Quốc Thắng ta lấy số
công nhân làm việc trực tiếp trên công tr-ờng theo cách tính trung bình: A = Ntb.
Trong đó: Ntb là quân số làm việc trực tiếp trung bình ở hiện tr-ờng
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2017-07-19-de_tai_thiet_ke_nha_o_7_tang_khu_cong_nghiep_an_duong_hai_ph_hCCoaA9qHM.png /tai-lieu/de-tai-thiet-ke-nha-o-7-tang-khu-cong-nghiep-an-duong-hai-phong-92957/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Công trình: Chung c- 7 tầng 114
Theo bản vẽ kết cấu và mặt cắt móng thì số l-ợng cọc trong đài là 5 cọc,chiều dài
đọan cọc dài nhất là 8m, kích th-ớc tim cọc lớn nhất trong đài là 900 mm vậy ta
chọn bộ giá ép và đối trọng cho 1 cụm cọc để thi công không phải di chuyển nhiều .
d. Tính toán đối trọng Q:
- Sơ đồ máy ép đ-ợc chọn sao cho số cọc ép đ-ợc tại một vị trí của giá ép là nhiều
nhất, nh-ng không quá nhiều sẽ cần đến hệ dầm, giá quá lớn.
* Giả sử ta dùngsử dụng đối trọng là các khối bê tông đúc sẵn có kích th-ớc là:
1x1x3 (m).
Trọng l-ợng của các khối bê tông là:
3.1.1.2,5 = 7,5 (tấn)
Gọi tổng tải trọng mỗi bên là P1. P1 phải đủ lớn để khi ép cọc giá cọc không bị lật.
ở đây ta kiểm tra đối với cọc gây nguy hiểm nhất có thể làm cho giá ép bị lật quanh
điểm A và điểm B .
* Kiểm tra lật quanh điểm A ta có:
Mômen lật tại điểm A
P1x7,3 + P1x1,5- Pepx5,3 0
1
5,3 99,322 5,3
59,82
7,3 1,5 7,3 1,5
epP x
P (T).
*Kiểm tra lật quanh điểm B ta có:
12 .1,4 .2 0epP P
1 2
5
34
9
0
0
9
0
0
2
8
0
0
900 900
5
0
0
5
0
0
2000 3800 1500
1000 1000 1000 2800 1000 1000 1000
1
4
0
0
6
0
0
SV : LƯU MạNH TƯờNG MSV:100899
Công trình: Chung c- 7 tầng 115
1
2 99,322 2
70,94
2 1,4 2 1,4
epP
P (T).
Số đối trọng cần thiết cho mỗi bên:
70,94
9,46
7,5
n
Chọn 10 khối bê tông,mỗi khối nặng 7,5 tấn,kích th-ớc mỗi tấm 3x1x1(m).
e. Chọn cần trục phục vụ ép cọc
Cần trục làm nhiệm vụ cẩu cọc lên giá ép ,đồng thời thực hiện các công tác khác
nh- : cẩu cọc từ trên xe xuống ,di chuyển đối trọng và giá ép .
Đoạn cọc có chiều dài nhất là 8m .
+ Khi cẩu đối trọng:
Hy/c =h1+h2 +h3+ h4
= (0,7+3)+0,5+1+2 = 7,2(m)
Hch =h1+h2 +h3=5,2 (m).
Qy/c = 1,1 x 7,5 = 8,25 (T).
5,2 1,5 1,5 1
13,5
sinα cos sin75 cos75
ch
yc o
H C a b
L m
- c 7,2 -1,5
1,5 3,03
α 75
yc
yc o
H
R r m
tg tg
+ Khi cẩu cọc:
Hyc = Hđt+ h1+ Hck+ hm
= (0,7 +4) + 0,5 + 8 + 1 = 14,2m
Hck=8 m:chiều dài đoạn cọc .
- c 14,2 -1,5
1,5 4,903
α 75
yc
yc o
H
R r m
tg tg
- C 4,903-1,5 3,4 1
19,3
sinα cos sin75 cos75
yc o
Hch a b
L m
- Sức trục Qy/c=1,1 x 0,3 x 0,3 x 8 x 2,5 = 1,88 (T)
Từ những yếu tố trên ta chọn cần trục bánh hơI KX-5361 có các thông số sau:
+ Sức nâng Qmax= 9T.
+ Tầm với Rmin/Rmax = 4,9/9,5m.
+ Chiều cao nâng: Hmax = 20m.
= 75
o
h
1
h
2
h
3
h
4
r
c
H
y
c
ab
S
Ryc
H
ch
Sơ đồ cẩu đối tải
=
75
o
Hđ
t
h
1
Hc
k
h
m
a b
Sơ đồ cẩu
cọc
r S
SV : LƯU MạNH TƯờNG MSV:100899
Công trình: Chung c- 7 tầng 116
+ Độ dài cần L: 20m.
+ Thời gian thay đổi tầm với: 1,4phút.
+ Vận tốc quay cần: 3,1v/phút.
f) Thời gian thi công ép cọc
Tổng số l-ợng cọc cần thi công là 213cọc chiều dài cọc cần ép L=
213x16=6816 m . Theo định mức XDCB thì ép 100m cọc gồm cả công vận chuyển
,lắp dựng và định vị cần 2,5 ca .
Do đó số ca cần thiết để thi công hết số cọc của công trình
6816
2.5 170,4
100
x
ca.Để đẩy nhanh tiến độ thi công cọc ta sử dụng 2 máy ép làm việc 2 ca 1 ngày.Số
ngày cần thiết là:
170,4
42,6
4
ngày.Lấy tròn 43 ngày.
Số đoạn cọc đ-ợc ép trong 1 ngày: ncọc=213/43=4,95 5 cọc
e) Sơ đồ ép cọc trong 1 đài:
g. Chọn cáp nâng đối trọng:
- Chọn cáp mềm có cấu trúc 6 37 + 1. C-ờng độ chịu kéo của các sợi thép trong
cáp là 170 (kG/ mm2), số nhánh dây cáp là một dây, dây đ-ợc cuốn tròn để ôm chặt
lấy cọc khi cẩu.
+ Trọng l-ợng 1 đối trọng là: Q = 7.5 T
+ Lực xuất hiện trong dây cáp:
S =
cos . n
Q
=
2.445cos.
7,5.2
n
Q
= 2.65(T)=2650 KG
n : Số nhánh dây
+ Lực làm đứt dây cáp:
R = k . S (Với k = 6 : Hệ số an toàn dây treo).
3 4
2 1
2 1
3
45
SV : LƯU MạNH TƯờNG MSV:100899
Công trình: Chung c- 7 tầng 117
R = 6 x 2.65 = 15.91 (T)
- Tra bảng chọn cáp: Chọn cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, có đ-ờng kính cáp
22(mm), trọng l-ợng 1,65(kg/m), lực làm đứt dây cáp S = 24350(kG)
3.Thuyết minh biện pháp kỹ thuật thi công:
- Cọc ép là cọc BTCT chịu lực. Do vậy khi ép cọc tuyệt đối không để cọc bị đất chèn
ép.
- Khi ép không đ-ợc ép từ ngoài vào trong, ép từ 2 phía ép lại. Mà phải ép sao cho
đất ép từ trong ép ra hay ép từ giữa mở rộng ra 2 bên.
- Chuẩn bị mặt bằng, xem xét báo cáo khảo sát địa chất công trình, bản đồ các công
trình ngầm, cáp điện, ống n-ớc, cống ngầm.
- Nghiên cứu mạng l-ới bố trí cọc, hồ sơ kĩ thuật sản xuất cọc, các văn bản về các
thông số kĩ thuật của công việc ép cọc do cơ quan thiết kế đ-a ra (lực ép giới hạn, độ
nghiêng cho phép)
- Kiểm tra định vị và thăng bằng của thiết bị ép cọc gồm các khâu:
+ trục của thiết bị tạo lực phải trùng với tim cọc;
+ mặt phẳng ‚ công tác‛ của sàn máy ép phải nằm ngang phẳng ( có thể kiểm ta
bằng thuỷ chuẩn ni vô);
+ ph-ơng nén của thiết bị tạo lực phải là ph-ơng thẳng đứng, vuông góc với sàn ‚
công tác‛;
+ chạy thử máy để kiểm tra ổn định của toàn hệ thống bằng cách gia tải khoảng 10
15% tải trọng thiết kế của cọc.
- Tr-ớc khi thi công ta tiến hành dọn dẹp mặt bằng thông thoáng, bằng phẳng thuận
lợi cho công tác tổ chức và thi công công trình.
- Sau khi chuẩn bị xong ta tiến hành định vị công trình:
a. Việc định vị và giác móng công trình đ-ợc tiến hành nh- sau:
* Công tác chuẩn bị:
+ Nghiên cứu kỹ hồ sơ tài liệu quy hoạch, kiến trúc, kết cấu và các tài liệu có liên
quan đến công trình.
+ Khảo sát kỹ mặt bằng thi công.
+ Chuẩn bị các công cụ để phục vụ cho việc giác móng (bao gồm: dây gai, dây
thép 0,1 ly, th-ớc thép 20 30 m, máy kinh vĩ, thuỷ bình, cọc tiêu, mia...)
* Cách thức định vị công trình và hố móng:
SV : LƯU MạNH TƯờNG MSV:100899
Công trình: Chung c- 7 tầng 118
- Để xác định vị trí chính xác của công trình trên mặt bằng, tr-ớc hết ta xác định
một điểm trên mặt bằng của công trình (ta lấy điểm góc giao giữa trục A và 1 của
công trình).
Đặt máy tại điểm mốc B lấy h-ớng mốc A cố định (có thể là các công trình cũ
cạnh công tr-ờng). Định h-ớng và mở một góc bằng , ngắm về h-ớng điểm M. Cố
định h-ớng và đo khoảng cách A theo h-ớng xác định của máy sẽ xác định chính
xác điểm M. Đ-a máy đến điểm M và ngắm về phía điểm B, cố định h-ớng và mở
một góc xác định h-ớng điểm N. Theo h-ớng xác định, đo chiều dài từ M sẽ xác
định đ-ợc điểm N. Tiếp tục tiến hành nh- vậy ta sẽ định vị đ-ợc các điểm góc H, K
của công trình trên mặt bằng xây dựng.
- Xác định vị trí đài và tim cọc: đ-ợc thực hiện song song với qua trình trên, xác
định các trục chi tiết trung gian giữa MN và NK.
+ Tiến hành t-ơng tự để xác định chính xác giao điểm của các trục và đ-a các trục
ra ngoài phạm vi thi công móng. Tiến hành cố định các mốc bằng các cọc bê tông
có hộp đậy nắp ( cọc chuẩn chính) và các hàng cọc sắt chôn trong bê tông (cọc
chuẩn phụ).
+ Sau khi xác định đ-ợc tâm đối xứng của đài cọc, bằng ph-ơng pháp hình học xác
định đ-ợc tâm (tim) các cọc của đài.
+ Vị trí các cọc trên thực địa đ-ợc đánh dấu bằng 4 cọc gỗ 20 20 mm và dài
250 (mm), đặt cách mép hố khoan 1,50 (m).
+Sai số vị trí của mỗi hàng cọc không đ-ợc v-ợt qua 0.01 (m) đối với 100 (m)
chiều dài của hàng cọc.
- Sau khi chuẩn bị mặt bằng ta tiến hành thi công ép cọc.
b.Tiến hành ép cọc:
* Vị trí đứng và sơ đồ di chuyển của máy ép cọc
* Vị trí đứng và sơ đồ di chuyển của cần trục trong quá trình ép cọc
- Vận chuyển và lắp ráp thiết bị vào vị trí ép đảm bảo an toàn.
- Chỉnh máy để cho các đ-ờng trục của khung máy, trục của kích, trục của các
cọc thẳng đứng, trùng nhau và nằm trong cùng một mặt phẳng. Mặt phẳng này
phải vuông góc với mặt phẳng chuẩn nằm ngang. Độ nghiêng của mặt phẳng chuẩn
nằm ngang phải trùng với mặt phẳng đài cọc và nghiêng không quá 5%.
- Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định của thiết bị khi có tải và khi không có
SV : LƯU MạNH TƯờNG MSV:100899
Công trình: Chung c- 7 tầng 119
tải.
- Kiểm tra cọc và vận chuyển cọc vào vị trí tr-ớc khi ép: Đoạn mũi cọc cần đ-ợc lắp
dựng cẩn thận, kiểm tra theo hai ph-ơng vuông góc sao cho độ lệch tâm không quá 10
mm. Lực tác dụng lên cọc cần tăng từ từ sao cho tốc độ xuyên không quá 1cm/s. Khi
phát hiện cọc bị nghiêng phải dừng ép để căn chỉnh lại.
- Tr-ớc tiên ép đoạn cọc có mũi C1:
Đoạn cọc C1 phải đ-ợc lắp dựng cẩn thận, phải căn chính xác để trục của cọc trùng
với ph-ơng nén của thiết bị ép và đi qua điểm định vị cọc. Độ sai lệch tâm 1 cm.
Đầu trên của cọc đ-ợc giữ chặt bởi thanh tỳ đầu cọc. Khi thanh tỳ tiếp xúc chặt với
đỉnh C1 thì điều chỉnh van tăng dần áp lực. Đầu tiên chú ý cho áp lực tăng chậm,
đều để đoạn C1 cắm đầu vào đất một cách nhẹ nhàng với tốc độ 1 cm/s. Nếu bị
nghiêng cọc phải cân chỉnh lại ngay.
Khi ép đoạn cọc C1 cách mặt đất 40 đến 50 cm thì dừng lại để nối và ép các đoạn
cọc tiếp theo.
- Lắp nối và ép các đoạn cọc tiếp theo C2.
Tr-ớc tiên cần kiểm tra bề mặt hai đầu của C2 sửa chữa cho thật phẳng, kiểm tra các
chi tiết mối nối đoạn cọc và chuẩn bị máy hàn (dùng hai ng-ời hàn để giảm thời
gian cọc nghỉ, khi đó đất...