quangloc1953

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ PHÍ NƯỚC THẢI VÀ ĐỐI TƯỢNG 3
CHỊU PHÍ NƯỚC THẢI 3
1.1. Sơ lược về nước thải và các đặc trưng của nước thải 3
1.1.1. Nước thải công nghiệp 3
1.1.2. Nước thải sinh hoạt 5
1.2. Tổng quan về phí môi trường 6
1.2.1. Vài nét về công cụ kinh tế 6
1.2.2. Khái niệm về phí môi trường 7
1.2.2.1. Thuế Pigou 7
1.2.2.2. Phí môi trường 7
1.2.3. Sự cần thiết của việc áp dụng phí nước thải 8
1.3. Cơ sở kinh tế của phí nước thải 9
1.3.1. Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền (PPP) 9
1.3.2. Nguyên tắc người hưởng lợi phải trả tiền (BPP) 9
1.4. Đối tượng chịu phí và nguyên tắc xác định phí nước thải 10
1.4.1. Đối tượng chịu phí nước thải 10
1.4.2. Nguyên tắc xác định phí nước thải 11
1.4.2.1. Nguyên tắc xác định phí nước thải công nghiệp 11
1.4.2.2. Nguyên tắc xác định phí nước thải sinh hoạt 12
1.5. Kinh nghiệm tổ chức thu phí nước thải công nghiệp 15
1.5.1. Kinh nghiệm của địa phương ở Việt Nam(Thành phố Hồ Chí Minh) 15
1.5.2. Kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới 16
1.5.2.1. Trung Quốc 17
1.5.2.2. Hàn Quốc 17
II. Hiện trạng công tác thu phí nước thải trên địa bàn Hà Nội 18
2.1. Khái quát về môi trường nước thành phố Hà Nội 18
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội Thành phố Hà Nội 18
2.1.2. Hiện trạng môi trường nước ở Hà Nội 21
2.1.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở Hà Nội 23
2.1.3.1. Ô nhiễm nguồn nước ngầm 23
2.1.3.2. Ô nhiễm nguồn nước mặt 25
2.2. Thực trạng áp dụng phí nước thải ở Hà Nội. 26
2.2.1. Các văn bản pháp luật liên quan 26
2.2.1.1. Thực trạng áp dụng Nghị định 67/2003/NĐ- CP 26
2.2.1.2. Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT –BTC- BTNMT 27
2.2.2. Kết quả thực hiện việc thu phí nước thải ở Hà Nội 29
2.2.2.1. Tổ chức thu phí và nộp phí trên địa bàn Hà Nội 29
2.2.2.2. Đánh giá kết quả của việc thực hiện NĐ 67 CP. 30
2.2.2.3. Nguyên nhân của hạn chế trong công tác thu phí 33
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC THU PHÍ NƯỚC THẢI TRONG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI 35
3.1. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác thu phí 35
3.1.1. Giải pháp quản lý 35
3.1.1.1. Về phía Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường 35
3.1.1.2. Cơ quan quản lý địa phương 36
3.1.2. Giải pháp kinh tế 37
3.1.3. Giải pháp kỹ thuật 37
3.1.4. Giải pháp nâng cao nhận thức 38
3.2. Đề xuất kế hoạch triển khai công tác thu phí nước thải trên địa bàn Hà Nội 40
3.2.1. Chỉ tiêu ô nhiễm cần lưu ý 40
3.2.2. Căn cứ tính thuế phải đơn giản, rõ ràng 41
3.2.4. Các vấn đề khác 41
KẾT LUẬN 44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 45

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TN & MT : Tài nguyên và Môi trường
NTCN : Nước thải công nghiệp
NTSH : Nước thải sinh hoạt
BVMT : Bảo vệ môi trường
BOD : Nhu cầu ô xy sinh hóa
COD : Nhu cầu ô xy hóa học
TSS : Chất rắn lơ lửng
Hg : Thủy ngân
Cd : Cadmium
As : Arsenic

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải của một số ngành công nghiệp (mg/l)
Bảng 1.2. Mức thu đối với các chất gây ô nhiễm có trong nước thải
Bảng 1.3: Bảng thống kê kết quả thu phí nước thải công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 12/2004 đến tháng 6/2005
Bảng 2.1. Công tác kê khai quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Hà Nội
Bảng 2.2: Tình hình nộp phí của các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Biểu đồ thành phố Hà Nội
Hình 2.2. Cơ cấu theo ngành các doanh nghiệp công nghiệp tại Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Tự do hóa thương mại phát triển tạo điều kiện cho Việt Nam có cơ hội để giao lưu trao đổi, học hỏi kinh nghiệm nước bạn. Thế nhưng, song song với quá trình tự do hóa thương mại, vấn đề môi trường có sự biến đổi mạnh mẽ theo cả 2 chiều hướng tích cực và tiêu cực. Việc giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại và môi trường là vấn đề lớn của các quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển như Việt Nam.
Nhắc đến vấn đề Môi trường ở Việt Nam, cụ thể là nguồn nước trên địa bàn Hà Nội- một trong những thành phố lớn nhất của Việt Nam, lượng nước thải của thành phố thải ra hằng ngày là rất lớn và chủ yếu tập trung vào ba nguồn lớn: Nước thải sinh hoạt, từ sản xuất và bệnh viện. Tuy nhiên, hệ thống xử lý nước thải của thành phố lại chưa có, còn của doanh nghiệp thì lại chỉ có một số ít doanh nghiệp có hệ thống xử lý, còn lại là hầu như thải trực tiếp ra môi trường từ đó gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng tới sức khỏe đời sống của nhân dân, ảnh hưởng tới sản xuất cũng như gây mất mỹ quan đô thị. Để góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác bảo vệ môi trường bằng phí môi trường với yêu cầu thực tế phát triển đời sống xã hội,bảo đảm phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước theo chủ trương của Đảng và Chính phủ trong giai đoạn hiện nay và thời gian tới, thì Với xu thế "hội nhập kinh tế quốc tế", các doanh nghiệp Việt Nam phải hội nhập về các chuẩn mực hành xử trong quy tắc kinh doanh, trong đó có điều kiện tiên quyết là phát triển bền vững, trách nhiệm với môi trường thì Chính phủ cần áp dụng ngày càng nhiều hơn các biện pháp nhằm hạn chế hay giảm bớt tác động của các hoạt động sản xuất, tiêu dùng của xã hội đối với môi trường như các quy định về thuế, phí môi trường nhằm khuyến khích ý thức tự bảo vệ môi trường. Chế độ thu phí sẽ hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp áp dụng các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm, sản xuất sạch hơn bằng công nghệ tiên tiến, nhằm giảm thiểu lượng ô nhiễm môi trường, nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm. Việc thu phí còn giúp phục vụ cho công tác quản lý môi trường và cải thiện môi trường.
Với những mục đích đó, tui muốn tìm hiểu xem tình hình thu phí môi trường, đặc biệt là phí nước thải trên địa bàn Hà Nội để từ đó có cái nhìn toàn diện, cách đánh giá các vấn đề môi trường, nâng cao nhận thức và hiểu biết.
2. Mục tiêu của chuyên đề
Nghiên cứu đề tài nhằm đạt được những yêu cầu sau: Thứ nhất, tìm hiểu thực trạng hoạt động thu phí nước thải trên địa bàn Hà Nội để từ đó nâng cao nhận thức của các tổ chức và cá nhân, tăng cường kiểm soát ô nhiễm, góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững, làm trong sạch môi trường. Thứ hai, từ những thực trạng đó, đưa ra một số giải pháp để công tác thu phí nước thải bảo vệ môi trường được thực hiện một cách tốt hơn
3. Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề
• Phạm vi không gian- địa bàn nghiên cứu: Hà Nội
• Phạm vi thời gian: Từ ngày 9/3 đến ngày 9/5
4. Các phương pháp sẽ sử dụng
• Điều tra
• Phân tích
5. Các môn học chuyên ngành có liên quan trực tiếp đến chuyên đề:
• Kinh tế và Quản lý môi trường
• Quản lý Tài nguyên môi trường
6. Nội dung chuyên đề
Để tài mà tui chọn là “thực trạng và giải pháp công tác thu phí nước thải trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn Hà Nội”. Nội dung của nó là tìm hiểu về Thành phố Hà Nội và hoạt động thu phí nước thải trên địa bàn. Từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động về phí môi trường ở đây. Chuyên đề tốt nghiệp ngoài phần mở đầu, phần kết luận, lời cảm ơn, lời cam đoan, còn có phần nội dung gồm các chương chính sau:
Chương I. Tổng quan về phí môi trường và đối tượng chịu phí môi trường
Chương II. Hiện trạng công tác thu phí nước thải trên địa bàn Hà Nội
Chương III. Một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả của công tác thu phí nước thải trong bảo vệ môi trường trên địa bàn Hà Nội

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ PHÍ NƯỚC THẢI VÀ ĐỐI TƯỢNG
CHỊU PHÍ NƯỚC THẢI
1.1. Sơ lược về nước thải và các đặc trưng của nước thải
1.1.1. Nước thải công nghiệp
Theo điều 2 chương I của nghị định 67/2003/ NĐ- CP của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ngày 13/6/2003: “nước thải công nghiệp là nước thải ra môi trường từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản”.
Theo lĩnh vực công nghệ: Nước thải công nghiệp là nước thải được sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp từ công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất như nước thải khi tiến hành vệ sinh công nghệ hay hoạt động sinh hoạt của công nhân viên.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: Nước thải công nghiệp là nước bị thải loại ra bề mặt sau khi đã qua sử dụng trong công nghiệp (với mục đích khác nhau như làm lạnh, vệ sinh và sản xuất).
Trong chuyên đề tốt nghiệp này, định nghĩa về nước thải được sử dụng theo điều 2 chương I của nghị định 67/2003/NĐ- CP của Chính phủ

Do việc thu phí và quản lý là trách nhiệm của sở TN&MT, nên nhất thiết phải có một bộ phận chuyên trách về vấn đề này. Kiểm soát ô nhiễm bằng công cụ kinh tế đòi hỏi kinh nghiệm quản lý cùng các kiến thức về kinh tế và môi trường. Tuy nhiên hệ thống quản lý môi trường còn nhiều bất cập, cơ cấu tổ chức quản lý còn chưa tương xứng với nhiệm vụ đặt ra.
3.2.4. Các vấn đề khác
Thực tế cho thấy trong nhiều trường hợp các chính sách không triển khai được do thiếu các điều kiện tiền đề để thực hiện chính sách.
Tại Việt Nam có một khoảng cách rất lớn về thông tin giữa các cơ quan quản lý và cộng đồng doanh nghiệp. Số liệu của cơ quan quản lý như Tổng cục thống kê, Bộ KH& ĐT, Bộ tài chính, Bộ TN&MT thường có khác biệt. Điều này gây trở ngại lớn trong công tác quản lý. Vì lẽ đó, thống nhất hệ thống quản lý thông tin, số liệu giữa các Bộ, ban, ngành là việc làm cần thiết. Hệ thống trao đổi thông tin này sẽ giảm đáng kể chi phí quản lý.
Để thực hiện tốt các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường chính phủ cần phát triển thêm các phòng thí nghiệm đủ tiêu chuẩn để giúp các doanh nghiệp lấy mẫu và phân tích. Thiết lập hệ thống cấp chứng chỉ công nhận phòng thí nghiệm đạt chuẩn trong đó xác định rõ tiêu chí công nhận, lệ phí cấp chứng chỉ và các hình thức phạt đối với các phòng thí nghiệm không đạt chuẩn là việc cần thiết. Việc này giúp các doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm tự báo cáo và giảm bớt gánh nặng cho các cơ quan quản lý trong việc thẩm tra, đánh giá. Danh sách các phòng thí nghiệm đạt chuẩn cần công bố rộng rãi. Sự tham gia của các khu vực tư nhân vào lĩnh vực hoạt động này cần hoan nghênh để mở rộng dịch vụ và tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phân tích môi trường và cấp chứng chỉ.
Bên cạnh đó việc áp dụng các chế tài xử phạt đối với doanh nghiệp không trả phí là việc cần làm ngay. Quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT được áp dụng nhưng mức phạt còn rất khiêm tốn chưa đủ khả năng răn đe. Mức phạt đối với những hành vi không tuân thủ phải cao hơn từ 5 đến 10 lần để tạo động cơ thay đổi hành vi của các doanh nghiệp. Ngoài ra tội phạm môi trường cần xử lý nghiêm khắc để tăng cường hiệu lực răn đe.
Để hiện thực hóa tất cả những đề xuất trên. Không chỉ Hà Nội mà cả Việt Nam cần xây dựng lộ trình cụ thể và minh bạch cho việc áp dụng các công cụ kinh tế trong quản lý ô nhiễm. Để làm được điều đó, cần đặc biệt quan tâm tới (1) mục tiêu cải thiện môi trường vì lợi ích của người dân, (2) các chỉ tiêu ô nhiễm, loại hình doanh nghiệp, ngành sản xuất cần điều chỉnh, (3) xây dựng các cơ sở tiền đề cho việc áp dụng chính sách và (4) thông báo rộng rãi về lộ trình áp dụng công cụ cho các đối tượng liên quan nhằm giảm thiểu chi phí chuyển giao. Ngoài ra điều đặc biệt quan trọng là tất cả các chính sách phải hết sức minh bạch và công bằng cho các đối tượng. Bất cứ chính sách nào nếu bỏ qua yếu tố này chắc chắn sẽ khó thành công.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Chọn một doanh nghiệp bất kỳ tại Việt Nam, sau đó tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa và đạo đức kinh doanh Luận văn Sư phạm 0
R Xuất khẩu dịch vụ du lịch ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
R Pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện - Thực trạng và giải pháp Luận văn Luật 0
D Thực trạng tổ chức hạch toán kết toán tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Hưng Phát Luận văn Kinh tế 0
B Thực trạng và tính cấp thiết của việc xây dựng một hệ thống thuật ngữ y học pháp - việt Sinh viên chia sẻ 0
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1

Các chủ đề có liên quan khác

Top