daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Nghiên cứu xây dựng quy trình chuyển gen vào bèo tấm Spirodela polyrrhiza thông qua Agrobacterium tumefaciens
MỤC LỤC
TRANG
PHẦN I. MỞ ĐẦU.................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.....................................................................................................1
1.2. Mục đích của đề tài.......................................................................................2
1.3. ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài..........................................2
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................................4
2.1 Một số đặc điểm sinh học của bèo tấm Spirodela polyrrhiza.................. 4
2.1.1 Hệ thống phân loại......................................................................................4
2.1.2 Đặc điểm hình thái của bèo tấm..................................................................5
2.1.3 cách sinh sản .................................................................................5
2.1.4 Phân bố của bèo tấm....................................................................................6
2.2. Các yếu tố môi trường nuôi cấy ảnh hưởng tới đời sống bèo tấm…..............7
2.3. Các phương pháp chuyển gen vào thực vật...............................................9
2.3.1. Phương pháp chuyển gen trực tiếp............................................................10
2.3.2. phương pháp chuyển gen gián tiếp...........................................................12
2.4. Chuyển gen gián tiếp nhờ vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens ...............12
2.4.1. Cấu trúc và chức năng của Ti-plasmid..............................................13
2.4.2. Cấu truc và chức năng của đạn T-DNA............................................14
2.4.3. Cơ chế phân tử của chuyển gen thông qua A.tumefaciens..................15
2.4.4. Hệ thống vectơ chuyển gen..............................................................16
2.5. Tình hình nghiên cứu xây dung hệ thống chuyển gen
vào bèo tấm...........................................................................................................18
2.5.1. Tình hình nghiên cứu thế giới.....................................................................18
2.5.2. Tình hình nghiên cứu trong nước................................................................20
PHẦN III : VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................22
3.1. Vật liệu nghiên cứu........................................................................................22
3.1.1. Vật liệu thực vật.........................................................................................22
3.1.2.Vật liệu vi khuẩn và plasmid......................................................................22
3.1.3. Hoá chất và máy móc thiết bị phục vụ cho nghiên cứu...........................23
3.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................24
3.2.1. Xây dựng hệ thống chuyển gen vào bốo tấm S. polyrrhiza......................24
3.2.2. Quan sỏt và xỏc định tỷ lệ biểu hiện tạm thời gen gus……………..…...27
3.2.3. Phương phỏp tỏch chiết DNA bốo tấm……………………………….…27
3.2.4. Phương phỏp phõn tớch PCR…………………………………………….28
3.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................... 29
3.4. Các chỉ tiêu đánh giá......................................................................................31
PHẦN IV : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...........................................................32
4.1. Xây dựng quy trình chuyển gen vào bèo tấm S. polyrrhiza..........................32
4.1.1. Chọn lọc chủng vi khuẩn thích hợp cho các thí nghiệm chuyển
gen ở bèo tấm SP nguyên cây và callus.......................................................32
4.1.2 Ảnh hưởng của mật độ vi khuẩn tới tỷ lệ biểu hiện tạm thời của
gen gus ở SP nguyên cây và callus.....................................................................34
4.1.3.Ảnh hưởng của thời gian ly tâm chân không tới tỷ lệ biểu hiện tạm
thời của gen gus ở SP nguyên cây và callus.......................................................35
4.1.4. Ảnh hưởng của hàm lượng AS tới tỷ lệ biểu hiện tạm thời của gen
gus ở bèo tấm SP nguyên cây và callus...............................................................36
4.2. Chuyển gen bền vững vào callus bốo tấm Spirodela polyrrhiza
thụng qua vi khuẩn Agrobacterium.......................................................................39
4.2.1. Kết quả nuôi cấy phục hồi sau khi đồng nuôi cấy...................................39
4.2.2. Kết quả chọn lọc sau diệt khuẩn...............................................................39
4.2.3. Kết quả tách chiết DNA và phân tích PCR các dòng bèo
tấm chuyển gen...................................................................................................42
PHẦN V : KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................44
5.1. Kết luận..........................................................................................................44
5.2. Đề nghị...........................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................46

















BẢNG KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADN
Deoxyribo Nucleic Acid
AS
Acetosyringone
Bp
base pair
CH
Casein hydrolysate
Cs
cộng sự
EDTA
Ethylene Diamine Tetraacetace Acid
Et-Br
Ethidium Bromide
gus
β-glucuronidase gene= gen mã hoá β- glucuronidase
MCS
Multi-Cloning Site
NOS
Nopaline Sythetase
NOS-p
Nopaline Sythetase promotor
NptII
Neomycin phosphotransferase gene
OD600
Mật độ vi khuẩn đo ở bước sóng 600nm bằng quang phổ kế DUR 800 Spectrophotometer của hãng Beckman Coulter
PCR
Polymerase Chain Reaction
SP
Spirodela polyrrhiza
T-DNA
Transferred – DNA = DNA chuyển
Ti-plasmid
Tumor inducing plasmid = plasmid gõy khối u thực vật
X-gluc
5-bromo-4-chloro-3-indolyl-β -D-glucuronic acid


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Thập niên cuối thế kỷ 20 đầu thế kỷ 21 chứng kiến những thành tựu vượt bậc trong lĩnh vực công nghệ sinh học thực vật. Một trong những thành tựu đó là tạo ra các giống cây trồng chuyển gen có các đặc tính mới như chống chịu sâu, bệnh, kháng thuốc diệt cỏ…Đến cuối năm 2008 diện tích cây chuyển gen toàn cầu đã đạt 125 triệu ha. Một loạt các giống cây trồng với các đặc tính hoàn toàn mới như: chịu hạn, chịu mặn, tăng cường khả năng hấp thụ nitơ, chịu úng, tăng cường sinh trưởng, hay tăng cường chất lượng dinh dưỡng, chất lượng chế biến, tăng cường hoạt chất sinh học…đã được nghiên cứu và đang chuẩn bị đưa vào ứng dụng trong sản xuất (James, 2008).
Sự phát triển hứa hẹn sáng sủa nhất của công nghệ sinh học thực vật là sử dụng cây chuyển gen để sản xuất các chất có hoạt tính sinh học như: vitamin, các dược chất, các hoá chất sử dụng trong công nghiệp, trong y tế như: kháng nguyên, kháng thể, interferon, vaccine…(Mason & cs, 1998).
Có nhiều hệ thống sản xuất protein tái tổ hợp cần thiết cho các mục đích khác nhau của con người. Đó là hệ thống sử dụng tế bào động vật bậc cao, vi khuẩn, nấm men…Gần đây tế bào côn trùng, thực vật biến đổi gen được sử dụng để khắc phục các nhược điểm của hệ thống sản xuất protein sử dụng tế bào động vật bậc cao, vi khuẩn và nấm men. Do đó nhiệm vụ to lớn đặt ra cho các nhà khoa học là tìm kiếm hệ thống sản xuất protein tái tổ hợp khác, rẻ tiền, dễ sử dụng và không mang nguy cơ lây nhiễm các bệnh có nguồn gốc virus. Hệ thống đó là thực vật. So với các hệ thống truyền thống, thực vật có nhiều lợi thế trong việc sản xuất protein tái tổ hợp. Vaccine do thực vật sản xuất thông qua kỹ thuật di truyền được gọi là “Vaccine sản xuất bằng thực vật” (Rowlandson & Tackaberry, 2003). Vaccine này có thể được sử dụng ở dạng tinh khiết hay dưới dạng dịch chiết thực vật hay nguyên liệu thực vật. Vaccine tái tổ hợp có thể được đưa vào những thực vật ăn được đối với người và động vật, tạo khả năng đưa vaccine vào qua đường miệng, gây miễn dịch cho hệ thống màng nhầy và miễn dịch toàn cơ thể (Hansson et al, 2000; Fishcher et al, 2003).ý tưởng sử dụng thực vật làm hệ thống sản xuất vaccine uống (edible vaccine) đó lôi cuốn các nhà khoa học của nhiều nước tham gia vào nghiên cứu trong thập niên vừa qua và đó thu được nhiều kết quả khả quan (Rowlandson & Tackaberry, 2003).
Spirodela polyrrhiza là loài bèo tấm có tốc độ sinh sản vụ tính nhanh. Thời gian nhân đôi sinh khối của chúng trong vòng 36 - 48 giờ. Bèo S. polyrrhiza dễ nuôi trồng với các thiết bị và thao tác đơn giản, môi trường dinh dưỡng không phức tạp, tạo ra các cây bèo đồng nhất, hệ số nhân sinh khối lớn trong thời gian ngắn, hàm lượng protein cao với thành phần axit amin phong phú (Landolt,1986). Vì vậy việc sử dụng bèo tấm nói chung và Spirodela polyrrhiza nói riêng làm đối tượng chuyển gen để sản xuất các loại protein tái tổ hợp có giá trị cao với giá thành thấp là một hướng nghiên cứu triển vọng.
Xuất phát từ những cơ sở khoa học và đòi hỏi của thực tế trên, chúng tui thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu xây dựng quy trình chuyển gen vào bèo tấm Spirodela polyrrhiza thông qua Agrobacterium tumefaciens “.
1.2. Mục đớch của đề tài
Xõy dựng quy trỡnh chuyển gen vào callus và bèo tấm nguyên cây Spirodela polyrrhiza thông qua Agrobacterium tumefaciens .
1.3. í nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
*ý nghĩa khoa học: Kết quả của đề tài sẽ cung cấp những dẫn liệu khoa học về khả năng tiếp nhận gen từ Agrobacterium tumefaciens vào loài bèo tấm Spirodela polyrrhiza.
* ý nghĩa thực tiễn: Là cơ sở ứng dụng để chuyển gen quan tâm vào bèo tấm Spirodela polyrrhiza nhằm sản xuất protein tái tổ hợp.

PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
Dựa trên những kết quả thu được từ các thí nghiệm trên, chúng tui đưa ra một số kết luận sau:
1. Đó xây dựng hệ thống chuyển gen vào callus bèo tấm Spirodela polyrrhiza với một số yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả chuyển gen được tối ưu húa gồm:
Chủng vi khuẩn: AGL-1
Mật độ vi khuẩn trong huyền phù biến nạp: OD600 = 0,8
cách tăng cường tiếp xúc giữa vi khuẩn và cánh bèo: ly tâm chân không trong 15 phút
Nồng độ acetoringon bổ sung vào dịch vi khuẩn: 200 μM.
Tỷ lệ biểu hiện tạm thời của gen gus đạt 35,85%
2. Đó xây dựng hệ thống chuyển gen vào bèo tấm Spirodela polyrrhiza nguyên cây với một số yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả chuyển gen được tối ưu như sau:
Chủng vi khuẩn: AGL-1
Mật độ vi khuẩn trong huyền phù biến nạp: OD600 = 0,8
cách tăng cường tiếp xúc giữa vi khuẩn và callus: ly tâm chân không trong 5 phút
Nồng độ acetoringon bổ sung vào dịch vi khuẩn: 200 μM.
Tỷ lệ biểu hiện tạm thời của gen gus đạt 25,14%
3. Áp dụng quy trình chuyển gen đã thiết lập để chuyển gen bền vững vào bèo tấm SP, từ 24 thí nghiệm chuyển gen, sau 2-3 chu kỳ diệt khuẩn và 6-7 chu kỳ chọn lọc, chúng tui thu được 17 dũng bốo tỏi sinh sống sót trên môi trường chọn lọc và có thể nhân tạo sinh khối.
4. Trong 17 dũng bốo đó chuyển gen, qua phõn tớch PCR chỳng tụi nhận được 09 dũng bốo tấm S. Polyrrhiza chuyển gen mang gen gus.
5.2.đề nghị
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích các hoạt chất chính trong cây hương thảo Nông Lâm Thủy sản 0
D điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thành phố uông bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu và đề xuất quy trình xây dựng hệ thống mạng an toàn Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất sữa tiệt trùng tetrapark Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống nấm kim châm dạng dịch thể và sản xuất nấm kim châm flammulina velutipes Nông Lâm Thủy sản 0
A Xây dựng quy trình lựa chọn và quản lý nhà cung cấp tại Công ty TNHH ScanCom Việt Nam Luận văn Kinh tế 1
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện hải hậu Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng đô thị thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Luận văn Kinh tế 1
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top