girl_vip_xinh2008
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NÔNG DƯỢC DÌNH DƯƠNG….4
1.1 Lịch sử thành lập và phát triển............................................................. ......4
1.2 Địa điểm xây dựng và sơ đồ bố trí mặt bằng...................................…......4
1.3 Sơ đồ bố trí nhân sự………………………………………………… .....4
1.4 An toàn lao động,vệ sinh môi trường.................................................... ....7
PHẨN 2: TỔNG QUAN VỀ QUY TR ÌNH CÔNG NGHỆ………………….9
2.1 Phân xưởng cát sấy…………………………………………………… ..9
2.2 Phân xưởng thuốc nước…………………………………………… ....11
2.3 Phân xưởng thuốc hột……………………………………………… ....15
2.4 Phân xưởng thuốc bột……………………………………………… ....19
2.5 Hệ thống xử lý rác thải và nước thải……………………………… .....26
PHẦN 3: MÁY VÀ THIẾT BỊ…………………………………………… …30
3.1 Thiết bị máy sấy thùng quay……………………………… ………….30
3.2 Thiết bị gầu tải…………………………………………………… …...32
3.3 Tháp đệm……………………………………………………………... 33
3.4 Bồn trộn thuốc nước………………………………...………………...34
3.5 Thiết bị trộn thuốc hột…………….……..……………………………36
3.6 Thiết bị trộn nauta…………………………………………… ...……...37
PHẦN 4: CHẤT LƯỢNG VÀ KINH TẾ CÔNG NGHIỆP……..…….…...38
4.1 Quản lý chất lượng sản phẩm…………………………… ..………......38
4.2 Định mức kinh tế kĩ thuật-giá thành sản phẩm………..…….…….......39
PHẦN 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ……………………..……………....40
5.1 Nhận xét…………………………………… ..………………………..40
5.2 Kiến nghị……………………...……………..………………………..40
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NÔNG DƯỢC BÌNH DƯƠNG
1.1 Lịch sử thành lập và phát triển
Nhà máy nông dược Bình Dương (tên cũ là Chi nhánh 3 hay Xí nghiệp TST Thanh Sơn)
ngày nay là một đơn vị sản xuất trực tiếp thuộc quyền điều h ành của Công ty Cổ phần
Thuốc Sát Trùng Việt Nam (VIPESCO).
1960: nhà máy bắt đầu hoạt động. Đầu tiên, đây là một phân xưởng chuyên sản xuất
Đồng Sulfat và cung cấp cát (phụ gia) cho nhà máy chính tại Gò Vấp.
1978: Nhà máy trở thành một đơn vị sản xuất, gia công hoàn chỉnh hoạt động trong
quy chế quản lý chung của công ty.
Tổng số công nhân hiện nay của Nhà máy là 115 người (chưa kể một số lao động thời
vụ) trong đó nữ chiếm 14% (theo quy định chung củ công ty, số lao động nữ không bố trí
làm trực tiếp trong dây chuyền sản xuất, chủ yếu đ ưa vào khâu phục vụ, bao bì…). Tỉ lệ
lực lượng gián tiếp và quản lý chiếm 19%.
Tổng công suất thiết kế của nhà máy 15.000 tấn – 20.000 tấn/năm – ca. Tổng sản
lượng bình quân hàng năm( không tính các chất phụ gia) đạt 7.000-8.000 tấn sản phẩm
với giá trị tổng sản lượng hơn 150 tỉ/năm; trong đó có khoảng 5-10% là sản phẩm xuất
khẩu sang Đài Loan và các nước Đông Nam Á .
1.2 Địa điểm xây dựng và sơ đồ bố trí mặt bằng
1.2.1 Địa điểm xây dựng:
Nhà máy nông dược Bình Dương, địa chỉ: 138 ĐT 743, xã Bình Thắng, huyện Dĩ An,
tỉnh Bình Dương.
1.2.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:
Diện tích của công ty hiện nay là 3.5 ha (cho 2 khu vực sản xuất).
1.3 Sơ đồ bố trí nhân sự
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NÔNG DƯỢC DÌNH DƯƠNG….4
1.1 Lịch sử thành lập và phát triển............................................................. ......4
1.2 Địa điểm xây dựng và sơ đồ bố trí mặt bằng...................................…......4
1.3 Sơ đồ bố trí nhân sự………………………………………………… .....4
1.4 An toàn lao động,vệ sinh môi trường.................................................... ....7
PHẨN 2: TỔNG QUAN VỀ QUY TR ÌNH CÔNG NGHỆ………………….9
2.1 Phân xưởng cát sấy…………………………………………………… ..9
2.2 Phân xưởng thuốc nước…………………………………………… ....11
2.3 Phân xưởng thuốc hột……………………………………………… ....15
2.4 Phân xưởng thuốc bột……………………………………………… ....19
2.5 Hệ thống xử lý rác thải và nước thải……………………………… .....26
PHẦN 3: MÁY VÀ THIẾT BỊ…………………………………………… …30
3.1 Thiết bị máy sấy thùng quay……………………………… ………….30
3.2 Thiết bị gầu tải…………………………………………………… …...32
3.3 Tháp đệm……………………………………………………………... 33
3.4 Bồn trộn thuốc nước………………………………...………………...34
3.5 Thiết bị trộn thuốc hột…………….……..……………………………36
3.6 Thiết bị trộn nauta…………………………………………… ...……...37
PHẦN 4: CHẤT LƯỢNG VÀ KINH TẾ CÔNG NGHIỆP……..…….…...38
4.1 Quản lý chất lượng sản phẩm…………………………… ..………......38
4.2 Định mức kinh tế kĩ thuật-giá thành sản phẩm………..…….…….......39
PHẦN 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ……………………..……………....40
5.1 Nhận xét…………………………………… ..………………………..40
5.2 Kiến nghị……………………...……………..………………………..40
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NÔNG DƯỢC BÌNH DƯƠNG
1.1 Lịch sử thành lập và phát triển
Nhà máy nông dược Bình Dương (tên cũ là Chi nhánh 3 hay Xí nghiệp TST Thanh Sơn)
ngày nay là một đơn vị sản xuất trực tiếp thuộc quyền điều h ành của Công ty Cổ phần
Thuốc Sát Trùng Việt Nam (VIPESCO).
1960: nhà máy bắt đầu hoạt động. Đầu tiên, đây là một phân xưởng chuyên sản xuất
Đồng Sulfat và cung cấp cát (phụ gia) cho nhà máy chính tại Gò Vấp.
1978: Nhà máy trở thành một đơn vị sản xuất, gia công hoàn chỉnh hoạt động trong
quy chế quản lý chung của công ty.
Tổng số công nhân hiện nay của Nhà máy là 115 người (chưa kể một số lao động thời
vụ) trong đó nữ chiếm 14% (theo quy định chung củ công ty, số lao động nữ không bố trí
làm trực tiếp trong dây chuyền sản xuất, chủ yếu đ ưa vào khâu phục vụ, bao bì…). Tỉ lệ
lực lượng gián tiếp và quản lý chiếm 19%.
Tổng công suất thiết kế của nhà máy 15.000 tấn – 20.000 tấn/năm – ca. Tổng sản
lượng bình quân hàng năm( không tính các chất phụ gia) đạt 7.000-8.000 tấn sản phẩm
với giá trị tổng sản lượng hơn 150 tỉ/năm; trong đó có khoảng 5-10% là sản phẩm xuất
khẩu sang Đài Loan và các nước Đông Nam Á .
1.2 Địa điểm xây dựng và sơ đồ bố trí mặt bằng
1.2.1 Địa điểm xây dựng:
Nhà máy nông dược Bình Dương, địa chỉ: 138 ĐT 743, xã Bình Thắng, huyện Dĩ An,
tỉnh Bình Dương.
1.2.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:
Diện tích của công ty hiện nay là 3.5 ha (cho 2 khu vực sản xuất).
1.3 Sơ đồ bố trí nhân sự
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: