ghet_chua_kia

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, sơ ñồ
MỞ ðẦU ………………………………………………………………………………… 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
NGUYÊN PHỤ LIỆU MAY MẶC VIỆT NAM 8
1.1 Nguyên phụ liệu may mặc và các tiêu chí ñánh giá sự phát triển sản xuất
nguyên phụ liệu may mặc ............................................................................ 8
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may
mặc Việt Nam .............................................................................................. 18
1.3 Phát triển sản xuất nguyên phụ liệu cho ngành may - một hướng quan
trọng trong việc phát triển hiệu quả và bền vững của ngành........................ 26
1.4 Kinh nghiệm các nước trong khu vực và trên thế giới trong phát triển sản
xuất nguyên phụ liệu may mặc ..................................................................... 36
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NGUYÊN PHỤ
LIỆU MAY MẶC VIỆT NAM ............................................................................... 45
2.1 Thực trạng phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam .......... 45
2.2 ðánh giá tổng quát thực trạng phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may
mặc Việt Nam ………….............................................................................. 89
2.3 Những vấn ñề ñặt ra từ thực trạng phát triển sản xuất nguyên phụ liệu
may mặc Việt Nam ..................................................................................... 97
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NGUYÊN PHỤ LIỆU MAY MẶC
VIỆT NAM ........................................................................................................... 108
3.1 Cơ hội và thách thức ñối với phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc
Việt Nam ………………………………………………………………...... 108
3.2 Các ñịnh hướng và mục tiêu phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc
Việt Nam ………………………………………………………………….. 123
3.3 Các giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt
Nam ……………………………………………………………….............. 130
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………… 169
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ …………………………………………….. 171
DANH MỤCTÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 172
PHỤ LỤC …………………………………………………………………………………... 179
ii
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiBẢNG QUI ðỊNH CHỮ VIẾT TẮT
AFTA Khu vực mậu dịch tự do các nước ASEAN
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNTT Doanh nghiệp tập thể
CPNN Doanh nghiệp cổ phần nhà nước
CPNNN Doanh nghiệp cổ phần ngoài nhà nước
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
DNNNN Doanh nghiệp ngoài nhà nước
ðTNN Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài
IFC Tập ñoàn Tài chính quốc tế
FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
JICA Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản
KNXKTH Kim ngạch xuất khẩu thực hiện
KNXKDB Kim ngạch xuất khẩu dự báo
NEU ðại học Kinh tế quốc dân
NXB Nhà xuất bản
EXCEL Phần mềm xử lý số liệu EXCEL
SWOT Ma trận kết hợp phân tích chiến lược bên trong, bên ngoài
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
USD ðô la Mỹ
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
WB Ngân hàng Thế giới
VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
iiiDANH MỤC CÁC BẢNG
Số
TT
Số
bảng
Tên bảng Trang
1 1.1 Nhập khẩu nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam 2001 -2005 26
2 1.2 Nhập khẩu nguyên phụ liệu may mặc năm 2004,2005 (theo
nước)
27
3 1.3 Số liệu về tỷ lệ chi phí trung gian trong giá trị sản xuất của
một số sản phẩm ngành nguyên phụ liệu và may (%)
34
4 1.4 Số liệu về tỷ lệ nguyên vật liệu trong tổng chi phí trung gian
của một số sản phẩm ngành nguyên phụ liệu và may (%)
34
5 2.1 Số lượng các doanh nghiệp sản xuất sợi và dệt vải 51
6 2.2 Vốn ñầu tư của các doanh nghiệp sản xuất sợi và dệt vải
2001-2007
52
7 2.3 Lao ñộng trong các doanh nghiệp sản xuất sợi và dệt vải
2001-2007
53
8 2.4 Tỷ lệ vốn ñầu tư cho thiết bị của các doanh nghiệp sản xuất
sợi và dệt vải 2001-2007
54
9 2.5 Vốn ñầu tư bình quân 1 doanh nghiệp của các doanh nghiệp
sản xuất sợi và dệt vải 2001-2007
54
10 2.6 Mức trang bị vốn ñầu tư thiết bị cho 1 lao ñộng của các
doanh nghiệp sản xuất sợi và dệt vải 2001-2007
55
11 2.7 Doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất sợi và dệt vải
2002-2007
56
12 2.8 Lợi nhuận của các doanh nghiệp sản xuất sợi và dệt vải
2002-2007
57
13 2.9 Nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp sản xuất sợi
và dệt vải 2002-2007
57
14 2.10 Doanh thu trên vốn kinh doanh của các doanh nghiệp sản
xuất sợi và dệt vải từ 2001 - 2007
59
15 2.11 Tỷ lệ sinh lời doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất sợi
và dệt vải từ 2001 - 2007
59
16 2.12 Tỷ lệ sinh lời trên vốn kinh doanh của các doanh nghiệp sản
xuất sợi và dệt vải từ 2001 - 2007
60
17 2.13 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp
sản xuất sợi và dệt vải từ 2001 - 2007
60
18 2.14 Lợi nhuận trên lao ñộng của các doanh nghiệp sản xuất sợi
và dệt vải từ 2001 - 2007
61
19 2.15 Số DN sản xuất sợi và dệt vải có lãi hay lỗ 2000-2007 61
20 2.16 Công suất sản xuất chỉ may của Tổng Công ty Phong Phú 64
21 2.17 ðầu tư của Vinatex vào sản xuất nguyên phụ liệu may mặc 70
22 2.18 Số liệu về diện tích trồng và sản lượng bông Việt Nam 76
23 2.19 Nhập khẩu vải của Việt Nam theo nước từ 2003-2005 80
24 2.20 Nhập khẩu phụ liệu dệt may ,da giầy, giấy của Việt Nam theo
nước từ 2003-2005
80
25 2.21 Một số kết quả kinh doanh của HANOSIMEX 2004-2006 86
iv
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi26 2.22 Một số kết quả kinh doanh của Công ty Thành Công 2005-
2007
86
27 2.23 Một số kết quả kinh doanh của Công ty ðông Á 2004-2006 87
28 3.1 Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế Việt Nam (GDP) và một số nước
trong khu vực từ năm 2000-2006
109
29 3.2 Cơ cấu chi tiêu của dân cư qua các năm (%) 110
30 3.3 Tốc ñộ tăng trưởng của ngành may từ năm 1998 -2007 (%) 111
31 3.4 Một số chỉ tiêu dự báo trong chiến lược phát triển ngành Dệt
May
111
32 3.5 Bảng phân tích SWOT về phát triển sản xuất nguyên phụ liệu
may mặc Việt Nam
122
33 3.6 Mục tiêu sản xuất nguyên phụ liệu cho may mặc Việt Nam 127
34 3.7 Mục tiêu sản xuất vải dệt thoi 127
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ
Số
TT
Số hình Tên sơ ñồ, ñồ thị Trang
1 1.1 Quá trình sản xuất vải 8
2 1.2 Mô hình chuỗi giá trị ngành sản xuất may mặc Việt
Nam
11
3 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng theo mô hình kim cương của
M. Porter
19
4 1.4 Mô hình mối quan hệ giữa Sản xuất nguyên phụ liệuMay
33
5 2.1 Quy mô số lượng các doanh nghiệp sản xuất sợi và dệt
vải
51
6 2.2 Cơ cấu vốn ñầu tư cho sản xuất sợi và dệt vải 2001 và
2007
52
7 2.3 Cơ cấu lao ñộng trong các doanh nghiệp sản xuất sợi
và dệt vải 2006 , 2007
53
8 2.4 Mức trang bị vốn thiết bị cho 1 lao ñộng 2001-2007 55
9 2.5 Cơ cấu doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất sợi
và dệt vải 2006 và 2007
56
10 2.6 Cơ cấu nộp vào ngân sách nhà nước của các doanh
nghiệp sản xuất sợi và dệt vải 2006 và 2007
58
11 2.7 Cơ cấu các doanh nghiệp sản xuất sợi và dệt vải có lãi
hay lỗ 2000-2007
62
12 3.1 Mô hình cơ cấu chi phí sản phẩm may mặc 112
13 3.2 Chuỗi giá trị-mối quan hệ liên kết giữa các DN 153
14 3.3 Cải tiến chất lượng trên cơ sở vòng tròn Deming 161
v1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài luận án
Trong công cuộc ñổi mới phát triển kinh tế của Việt Nam, cùng với các ngành
kinh tế khác, ngành công nghiệp may mặc ñã ñóng góp một phần không nhỏ, thúc
ñẩy tốc ñộ tăng trưởng của nền kinh tế, tăng thu nhập quốc dân, tăng nhanh kim
ngạch xuất khẩu, giải quyết một khối lượng lớn công ăn việc làm cho người lao
ñộng. Và ñã trở thành một trong những ngành dẫn ñầu về kim ngạch xuất khẩu của
cả nước trong những năm gần ñây. Có thể khẳng ñịnh ngành may mặc ñang chiếm
một vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Sự phát triển của ngành may mặc
chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố, thị trường ñầu ra, ñầu vào, môi trường thể chế
pháp luật... Trong ñó yếu tố nguyên phụ liệu ñầu vào có ý nghĩa quyết ñịnh, gồm:
nguyên phụ liệu, sợi, vải, chỉ may… Hiện tại, ngành may mặc Việt Nam có nguồn
nguyên phụ liệu nhập từ nước ngoài chiếm ñến trên 70%. ðiều này ñã ảnh hưởng rất
lớn ñến hiệu quả kinh doanh nói riêng và sự phát triển của ngành may mặc Việt Nam
nói chung.
Chính phủ Việt Nam luôn quan tâm chú trọng ñến phát triển sản xuất nói
chung và ngành may mặc nói riêng. Tuy vậy, cùng với xu hướng hội nhập quốc tế và
sự ñào thải nghiệt ngã của cơ chế thị trường, trong giai ñoạn hiện nay các doanh
nghiệp ngành may ñang gặp phải những vấn ñề những khó khăn, thách thức và ngày
càng trở nên bức xúc, chi phí ñầu vào tăng cao, không chủ ñộng, giảm sức cạnh tranh
trên thị trường, ñặc biệt là thị trường quốc tế. Nguồn nguyên phụ liệu ñầu vào trong
nước ñáp ứng rất thấp, số lượng các doanh nghiệp sản xuất nguyên phụ liệu ít, chất
lượng chưa ñáp ứng ñòi hỏi của thị trường và xã hội, hiện tại không ñáp ứng ñược sự
ñòi hỏi về số lượng và chất lượng của ngành may mặc trong nước, nhất là may mặc
xuất khẩu.
Phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc, trong ñó bao gồm phát triển
bông, sợi, dệt vải, và các phụ liệu may mặc khác với mục tiêu là thay thế nhập khẩu,
ñảm bảo tính chủ ñộng và hiệu quả trong phát triển công nghiệp may mặc, tạo thêm
việc làm. Việc phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc ñã có nhiều quan ñiểm,
có quan ñiểm cho rằng Việt Nam không nên ñầu tư phát triển thêm cho sản xuất
nguyên phụ liệu mà nên giữ nguyên như hiện tại, như vậy có thể tận dụng các ñiều
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi2
kiện thuận lợi thông qua việc nhập khẩu từ nước ngoài. Theo quan ñiểm này thì lợi
ích thu ñược và những bất lợi có thể gặp phải là[25]:
- Lợi ích thu ñược:
+ Tập Trung vốn cho phát triển may mặc, ngành có khả năng cạnh tranh và
triển vọng trên thị trường quốc tế.
+ Tránh ñược các rủi ro có thể có do sự phát triển mạnh ngành dệt của Trung
Quốc và các nước trong khu vực gây ra.
- Những bất lợi có thể gặp phải[25]:
+ Sản phẩm của ngành dệt và các sản phẩm nguyên phụ liệu nếu không ñầu tư
sẽ bị thu hẹp thị phần hiện tại.
+ Không tạo ñiều kiện phát triển nghề trồng bông, không tạo ñược mối liên
kết dọc bông - sợi - dệt - may.
+ Không bảo ñảm ñược sự phát triển mạnh, chủ ñộng và bền vững của ngành.
+ Hạn chế khả năng tạo thêm việc làm, không tận dụng lợi thế về lao ñộng rẻ
của Việt Nam.
Qua ñây cho thấy, nếu Việt Nam ñầu tư phát triển sản xuất nguyên phụ liệu
cho may mặc thì sẽ khắc phục ñược những bất lợi kể trên, hay nói cách khác nếu
phát triển sản xuất nguyên phụ liệu thì những bất lợi theo quan ñiểm trên sẽ ñược
khắc phục và trở thành lợi ích.
Tất nhiên, theo ñuổi phát triển sản xuất nguyên phụ liệu ñáp ứng yêu cầu của
ngành may sẽ có thể gặp những rủi ro, trở ngại, có thể kể ñến:
- Phải ñương ñầu với sự cạnh tranh của các nước có sự phát triển mạnh về sản
xuất nguyên phụ liệu may, nổi bật nhất là Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc.
- Những rủi ro phát sinh trong tiến trình hội nhập, Việt Nam ñã gia nhập
WTO, tham gia ñầy ñủ AFTA từ 2006, theo lộ trình này thuế nhập khẩu hàng dệt
may vào Việt Nam sẽ giảm ñi, chủ yếu ở mức 5% và 0% năm 2015. Việc bảo hộ
bằng thuế quan không còn, hàng dệt và nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam phải
ñương ñầu với sự cạnh tranh gay gắt với hàng hoá của các nước khác trong khu vực
và trên thế giới có quy mô, chủng loại, chất lượng, trình ñộ công nghệ cao hơn Việt
Nam.
- Nhu cầu vốn ñầu tư lớn, ñể có ñược một ngành dệt và sản xuất nguyên phụ
liệu xứng tầm, ñáp ứng yêu cầu của ngành may thì cần có một lượng vốn tương3
ñối lớn ñể ñầu tư mới và cải tiến nâng cấp trình ñộ của các cơ sở sản xuất hiện tại.
Qua phân tích ở trên cho thấy việc ñầu tư phát triển sản xuất nguyên phụ liệu cho
may mặc là hướng ñi ñúng ñắn cho Việt Nam hiện nay.
Từ sự nhận thức vấn ñề trên chúng tui quyết ñịnh chọn ñề tài “Phát triển sản
xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam” làm ñề tài nghiên cứu của luận án tiến
sỹ. Với mong muốn ñưa ra những giải pháp góp phần giải quyết những khó khăn
thúc ñẩy phát triển ngành sản xuất nguyên phụ liệu may mặc phục vụ cho ngành may
mặc, ñưa ngành may trở thành một ngành công nghiệp phát triển bền vững, phát huy
những thế mạnh tiềm năng của ngành, tận dụng lực lượng lao ñộng dồi dào tạo ra của
cải ngày càng nhiều cho nền kinh tế.
2. Mục ñích nghiên cứu của luận án
- Nghiên cứu, hệ thống hóa các luận cứ lý luận về phát triển sản xuất nguyên
phụ liệu cho may mặc.
- Phân tích thực trạng phát triển sản xuất nguyên phụ liệu cho may mặc Việt
Nam. Qua ñó, chỉ ra những tồn tại, yếu kém cũng như các nguyên nhân dẫn ñến
những tồn tại, yếu kém.
- Kiến nghị các giải pháp nhằm phát triển sản xuất nguyên phụ liệu cho may
mặc Việt Nam trong thời gian tới.
Kết quả luận án sẽ góp thêm cơ sở khoa học ñể các cơ quan nhà nước, lãnh
ñạo các doanh nghiệp hoạch ñịnh chiến lược phát triển, nâng cao hiệu quả kinh
doanh của các doanh sản xuất nguyên phụ và hiệu quả liên ngành cho ngành may.
3. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài luận án
ðã có nhiều nghiên cứu liên quan ñến phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may
may mặc Việt Nam ở nhiều khía cạnh, phạm vi, không gian, ñối tượng nghiên cứu
khác nhau trong thời gian qua. Sau ñây là tổng quan một số tài liệu chính như sau:
- Chính sách công nghiệp và thương mại của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
năm 2004 của nhóm tác giả JICA và NEU. Tác phẩm này tập trung nghiên cứu chính
sách phát triển các ngành công nghiệp chủ ñạo của Việt Nam như Dệt – may, ðiện tử,
Thép, Sản xuất xe máy, Phần mềm... Trong nội dung có liên quan ñến dệt may, tác
phẩm ñã ñề cập các vấn ñề về giá trị gia tăng và chiến lược phát triển công nghiệp dệt
may trên cơ sơ phân tích các cách sản xuất gia công xuất khẩu và sản xuất xuất
khẩu trực tiếp. Từ ñó ñề xuất các chính sách ñể phát triển công nghiệp dệt may. Theo
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi4
chúng tui hạn chế chủ yếu của tài liệu là: khi ñưa ra các chính sách phát triển sản phẩm
thượng nguồn như bông, dâu tằm có tính khả thi chưa cao[25].
- Những giải pháp chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả ngành may Việt Nam
của tác giả Phạm Thị Thu Phương, NXB Khoa học Kỹ thuật năm 2000. Tác phẩm ñã
hệ thống hóa các vấn ñề lý luận về nâng cao hiệu quả phát triển của ngành may Việt
Nam. Phân tích môi trường và những bài học kinh nghiệm ñối với ngàn may Việt
Nam. Từ ñó ñưa ra những giải pháp chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả ngành may.
Trong phần giải pháp, tác phẩm ñưa ra các giải pháp phát triển sản xuất các sản
phẩm ñầu vào, sản phẩm thượng nguồn của ngành may. Tuy nhiên, các giải pháp này
cũng gặp một số khó khăn khi thực hiện, liên quan ñến việc phát triển vùng trồng
bông, trồng dâu tằm[28].
- Phương hướng và các biện pháp chủ yếu nhằm phát triển ngành công
nghiệp dệt – may trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ở Việt Nam Luận án
Tiến sĩ của Dương ðình Giám năm 2001. ðề tài ñã ñề cập ñến các vấn ñề: các nhân
tố ảnh hưởng ñến sự phát triển công nghiệp dệt may trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa; phân tích thực trạng phát triển ngành công nghiệp dệt may; phương
hướng và các biện pháp chủ yếu nhằm phát triển ngành công nghiệp dệt may trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện dại hóa ñất nước, các biện pháp về phát triển thị
trường, các biện pháp về ñầu tư, các biện pháp về thu hút sử dụng vốn, các biện pháp
về ñổi mới quản lý và hoàn thiện tổ chức. Nhìn chung, ñề tài ñã giải quyết nhiều vấn
ñề nhằm phát triển ngành công nghiệp dệt may, tuy nhiên nội dung vẫn nghiêng
nhiều về phát triển ngành may mặc và may xuất khẩu[16].
- ðề án phát triển các ngành công nghiệp ñến năm 2010 phục vụ công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa nông nghiệp và nông thôn của Bộ Công nghiệp (trước ñây) phê duyệt ngày 5
tháng 5 năm 2005. Theo ñó, mục tiêu ñặt ra ñến năm 2010 sợi 300000 tấn, hàng dệt là 3 tỷ
USD, vải lụa 1,4 tỷ m2. Các giải pháp ñưa ra là: phát triển các thị trường phi hạn ngạch
thông qua việc tăng cường các hoạt ñộng xúc tiến thương mại, gây dựng và quảng cáo
thương hiệu sản phẩm tại thị trường trong nước và quốc tế, ñào tạo lại và bổ sung ñội ngũ
cán bộ quản lý có chất lượng tốt[5]. Các giải pháp chỉ dừng lại ở các ñịnh hướng chung,
chưa có các bước ñi cụ thể.
- ðề án thành lập trung tâm nguyên phụ liệu cho ngành dệt may . ðề án này nhằm
thực thi giải pháp phát triển ngành dệt may Việt Nam. Theo ñề án, một trung tâm nguyên5
phụ liệu sẽ ñược xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích dự kiến khoảng
75000 m2 và chi phí ñầu tư khoảng 69 tỷ ñồng [18].
- Bài viết của GS.TS Nguyễn Kế Tuấn, Phát triển công nghiệp phụ trợ trong chiến
lược phát triển công nghiệp Việt Nam- Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 85 tháng 7 năm
2004, trang 3- 6. Trong bài viết này tác giả ñã khái quát các nhân tố ảnh hưởng ñến công
nghiệp phụ trợ của các ngành công nghiệp nói chung, trong ñó có dệt may, trên cơ sở ñó
ñưa ra các quan ñiểm lựa chọn chiến lược và các chính sách phát triển công nghiệp phụ
trợ[43].
- Bài viết của Vũ Quốc Dũng, Dệt may Việt Nam hậu WTO: Thực trạng và những
mục tiêu hướng tới - Tạp chí Tài chính doanh nghiệp số 9 năm 2007 trang 29-31. Bài viết
ñã khái quát thực trạng ñang ñặt ra ñối với ngành dệt may. Trong ñó ñưa ra hàng loạt vấn
ñề mà ngành dệt may cần giải quyết trong thời gian tới. Về vấn ñề nguyên phụ liệu, tác giả
ñưa ra giải pháp cần ñầu tư xây dựng vùng bông, xơ tập trung lớn, ñồng thời có chính sách
tài chính thích hợp khuyến khích các vùng trồng bông, ñay, gai... không tập trung. Tuy
vậy, tác giả chưa ñưa ra các giải pháp, bước ñi cụ thể ñể thực hiện. Thực trạng thực thi
giải pháp vẫn ñang trong giai ñoạn gặp nhiều khó khăn[11].
Ngoài ra còn có nhiều các bài viết khác của các tác giả ñăng tải trên tạp chí,
báo, trang web,... trong nước và quốc tế có liên quan ñến phát triển sản xuất nguyên
phụ liệu may mặc Việt Nam. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu một cách
toàn diện, sâu sắc cả về lý luận gắn với phân tích thực trạng phát triển sản xuất
nguyên phụ liệu may mặc mà chủ yếu là sản xuất sợi, vải và chỉ may. Bởi vậy, công
trình này sẽ ñi sâu nghiên cứu ñể giải quyết các yêu cầu ñó. Qua ñó, ñánh giá thực trạng
tình hình phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc; ñề xuất ñịnh hướng, giải pháp
nhằm phát triển ngành sản xuất nguyên phụ liệu may mặc yếu tố quyết ñịnh việc phát
triển bền vững của ngành dệt may.
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ñề tài
- ðối tượng nghiên cứu: Luận án lấy vấn ñề phát triển sản xuất nguyên phụ
liệu cho may mặc Việt Nam về mặt kinh tế và tổ chức làm ñối tượng nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận án lấy các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam. Về nguyên liệu lấy các doanh nghiệp sản xuất
sợi, dệt vải và hoàn tất; về phụ liệu lấy sản xuất chỉ may làm không gian nghiên cứu.
Thời gian khảo sát, nghiên cứu từ năm 2001 ñến 2008.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi6
5. Các phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử, ñược vận dụng vào hoàn cảnh thực tế của Việt Nam. Một số phương
pháp cụ thể ñược sử dụng trong khi thực hiện luận án, bao gồm:
- Thu thập nghiên cứu các tài liệu thứ cấp như sách, niên giám thống kê, tạp
chí, các báo cáo của các doanh nghiệp sản xuất dệt, may, sản xuất phụ liệu may mặc,
các số liệu trên các trang website của các doanh nghiệp, các Bộ, Ban ngành, các cơ
quan báo chí trong và ngoài nước.
- Phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các nhà kinh doanh
trong lĩnh vực dệt may thuộc Bộ Công thương và các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn
dệt may cũng như một số doanh nghiệp thuộc Hiệp hội dệt may Việt Nam.
- Phương pháp phân tích ñối chiếu, so sánh;
- Luận án sử dụng các mô hình ñể phân tích khả năng phát triển của ngành.
Mô hình mô hình kim cương (diamond model) của Michel Porter về lợi thế cạnh
tranh ñể phân tích lợi thế cạnh tranh phát triển ngành; phân tích môi trường ngành và
các nhân tố ảnh hưởng. Nghiên cứu áp dụng ma trận SWOT ñể phân tích ñiểm mạnh
ñiểm yếu; cơ hội, thách thức ñối với phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc.
6. Những ñiểm mới của Luận án
- Luận án ñã tập trung chuyên sâu vào nghiên cứu và làm rõ những vấn ñề lý luận
cơ bản về phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam, qua ñó cho thấy ñặc
ñiểm, vị trí, những chỉ tiêu ñánh giá sự phát triển; những nhân tố cơ bản ảnh hưởng ñến sự
phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc (sử dụng mô hình kim cương), lý thuyết về
lợi thế so sánh ñối với phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam.
- Phân tích và ñánh giá thực trạng phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc
Việt Nam giai ñoạn 2001 – 2008 (phạm vi là các doanh nghiệp sản xuất sợi, dệt vải và sản
xuất chỉ may), về các mặt: Số lượng doanh nghiệp, vốn ñầu tư sản xuất kinh doanh, lao
ñộng, doanh thu, lợi nhuận, ñóng góp ngân sách Nhà nước, các chỉ tiêu hiệu quả kinh
doanh: tỷ suất lợi nhuận doanh thu, tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh, lợi nhuận trên lao
ñộng, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu, số doanh nghiệp kinh doanh có lãi…; phân tích
hiệu quả của hoạt ñộng liên kết trong sản xuất; phân tích khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp sản xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam, trên phương diện những
thuận lợi và khó khăn của các yếu tố: Các ñiều kiện ñầu vào, Các ñiều kiện ñầu ra, các7
ngành có liên quan và hỗ trợ, ñiều kiện về chiến lược kinh doanh của ngành và cạnh
tranh, Yếu tố sự thay ñổi, vai trò của Nhà nước.
- ðánh giá tổng quan thực trạng phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt
Nam ñể thấy ñược những thành tựu, khó khăn hạn chế và chỉ ra ñược nguyên nhân
của những thành công. Từ ñó rút ra 7 vấn ñề ñặt ra trong phát triển sản xuất nguyên
phụ liệu may mặc Việt Nam: Các chính sách, biện pháp thu hút vốn ñầu tư chưa có
hiệu quả; Chưa có các biện pháp cụ thể thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân
lực phù hợp; Hiệu quả các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm thấp;
Chưa có các biện pháp cho vấn ñề liên kết trong ngành; Thực hiện quy hoạch ñầu tư
còn chậm chưa phát huy hiệu quả; Nguyên liệu thượng nguồn phát triển yếu; Chưa
có chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu.
- Trên cơ sở ñánh giá khách quan thực trạng phát triển sản xuất nguyên phụ
liệu và chỉ rõ nguyên nhân của những thành công, hạn chế, các vấn ñề ñặt ra, chỉ ra
xu hướng phát triển của ngành may mặc Việt Nam, cơ hội và thách thức ñối với phát triển
sản xuất nguyên phụ liệu may mặc; Luận án ñưa ra các quan ñiểm, ñịnh hướng và 7 nhóm
giải pháp nhằm phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam, gồm: Các giải
pháp về thu hút nguồn vốn; Các giải pháp về ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh;
Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực; Tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng liên kết; Các giải pháp về thị trường và nâng cao sức cạnh tranh; Tăng cường
hơn nữa công tác quy hoạch trong ñầu tư và quản lý kinh tế; Các giải pháp ñối các
doanh nghiệp sản xuất nguyên phụ liệu may mặc.
7. Kết cấu chung của Luận án
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận án
kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Những vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển sản xuất nguyên phụ
liệu may mặc Việt Nam
Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may
mặc Việt Nam
Chương 3: Giải pháp phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt
Nam.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi8
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
NGUYÊN PHỤ LIỆU MAY MẶC VIỆT NAM
1.1 NGUYÊN PHỤ LIỆU MAY MẶC VÀ CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ SỰ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NGUYÊN PHỤ LIỆU MAY MẶC
1.1.1 Các loại nguyên phụ liệu may mặc cơ bản
ðối với các sản phẩm may mặc, giá trị nguyên phụ liệu chiếm tỷ trọng lớn và
có vai trò quyết ñịnh tới chất lượng sản phẩm. Có rất nhiều loại nguyên phụ liệu khác
nhau, chủng loại nguyên phụ liệu phụ thuộc vào yêu cầu của loại sản phẩm may mặc.
Dựa vào vai trò và ñặc ñiểm của từng loại nguyên phụ liệu ñối với sản phẩm may,
người ta chia nguyên phụ liệu thành hai nhóm chính là nguyên liệu chính và nguyên
liệu phụ (phụ liệu).
1.1.1.1 Nguyên liệu chính.
Nguyên liệu chính là thành phần chính tạo nên sản phẩm, chiếm từ 70% ñến
80% giá thành công xưởng của sản phẩm may mặc, gồm[2]:
Vải dệt
Quá trình sản xuất vải ñược thực hiện theo sơ ñồ sau: Hình 1.1
- Tên thương hiệu cần ñộc ñáo, gây ấn tượng, có tính thẩm mỹ (Dream,
Sao vàng, lụa Vạn Phúc…).
- Tên thương hiệu phải tạo ra sự phân biệt, tránh gây nhầm lẫn với các thương
hiệu khác.
- Tên thương hiệu cần mang tính quốc tế hoá, có thể sử dụng ñược ở nhiều
nước nhưng vẫn giữ ñược ý nghĩa, không phạm huý hay có các từ có nghĩa không
tốt.
Bốn là: Bảo vệ thương hiệu
Một thương hiệu nổi tiếng thì khó có thể bị phai mờ trong tâm trí khách hàng.
Tuy nhiên, ñối với những thương hiệu ñang xây dựng, mới hình thành hay mới
tham gia thị trường mới thì việc bị xâm phạm thương hiệu là không thể tránh khỏi
bởi các ñối thủ cạnh tranh. Vì vậy, cùng với việc xây dựng thương hiệu thì các doanh
nghiệp cần thực hiện các biện pháp bảo vệ thương hiệu, có thể theo hướng:
- Tạo hàng rào bảo vệ thương hiệu, có thể thông qua các biện pháp sau:
Ngay từ khi thiết kế tên thương hiệu phải cá biệt, tránh trùng lắp hay khó
nhái,
Sử dụng bao bì và kiểu dánh hàng hoá có sự khác biệt cao,
Thường xuyên thay ñổi bao bì,
Luôn có các biện pháp rà soát thị trường ñể phát hiện hàng giả...
- Thực hiện ñăng ký bảo hộ thương hiệu, thông qua ñăng ký bảo hộ bản quyền
nhãn hiệu, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp về kiểu dáng, kích thước sản phẩm.
- Không ngừng nâng cao chất lượng và ñảm bảo quyền lợi của khách hàng.
e. Xây dựng nền văn hoá của doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp là tài sản tinh thần của doanh nghiệp, là cách
sinh hoạt và hoạt ñộng chung của doanh nghiệp, ñưa hoạt ñộng của doanh nghiệp
vào nề nếp và xây dựng mối quan hệ thân thiện giữa các thành viên của doanh
nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ những giá trị tinh thần mang ñặc trưng
riêng của doanh nghiệp có tác ñộng tới tình cảm, lý trí và hành vi của tất cả các thành
viên trong doanh nghiệp, tạo nên cái bản sắc của doanh nghiệp. Văn hóa doanh
nghiệp ảnh hưởng trực tiếp ñến việc hình thành mục tiêu, chiến lược và chính sánh,
tạo ra tính ñịnh hướng chiến lược cho bản thân doanh nghiệp và việc sử dụng ñội ngũ
lao ñộng cùng các yếu tố khác, nó tạo ra bầu không khí hoạt ñộng thống nhất, ñồng
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
S Thu hút FDI cho phát triển công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam. Luận án TS. Kinh tế đối ngoại Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Đề án Lí luận về lạm phát tiền tệ. Thực trạng và sự vận dụng ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
S Đề án Một số luận cứ khoa học cho việc nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển trong doanh nghiệp Môn đại cương 0
S Đề án Lý luận về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tài liệu chưa phân loại 0
L Luận án Phát triển nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Cửu Long - Thực trạng và giải pháp Tài liệu chưa phân loại 0
B Đề án: Lý luận chung về huy động vốn cho sự phát triển kinh tế ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thảo luận: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN BUÔN NGUỒN VỐN DỰ ÁN TÀI CHÍNH NÔNG THÔN DO WB TÀI TRỢ TẠI SỞ GIAO DỊCH-NH ĐẦU TƯ&PHÁT TRIỂN VN Luận văn Kinh tế 0
2 Đề án: Lý luận về lạm phát tiền tệ thực trạng và vận dụng ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
R Đề án: Xây dựng và phát triển KTTT ở Việt Nam. Lý luận, nhận thức và giải pháp thực hiện Luận văn Kinh tế 0
L Luận án Phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động hiện nay Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top