classic_season
New Member
Mod mới có tài liệu này chia sẻ miễn phí cho các bạn
Đề tài luận án : Đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam giai đoạn 2005- 2020
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển ( Kinh tế đầu tư) Mã số: 63.31.05.01
Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Thu Hà Mã NCS: NCS 28.04ĐT
Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Từ Quang Phương 2. TS. Tống Quốc Đạt
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận
Luận án đưa ra định nghĩa mới và làm rõ đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển cảng biển. Luận án chỉ rõ việc lựa chọn địa điểm đầu tư phát triển cảng biển phải căn cứ đồng thời vào 2 nhóm nhân tố: vị trí địa lý và nhu cầu vận chuyển hàng hóa trong vùng. Khung pháp lý vững chắc và chính sách tài chính minh bạch là nguyên nhân quan trọng nhất để huy động mọi nguồn vốn, đặc biệt nguồn vốn tư nhân, đề đầu tư phát triển cảng biển
Luận án đề xuất 8 chỉ tiêu mới đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển cảng biển, bao gồm các chỉ tiêu: Suất đầu tư; Tỷ lệ vốn đầu tư đã thực hiện trở thành tài sản; Hệ số khai thác cảng; Tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển và thúc đẩy xuất khẩu, gia tăng độ mở của nền kinh tế; Giảm chi phí vận chuyển và thời gian vận chuyển; Tạo việc làm và tăng năng suất lao động làm việc tại cảng; Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế thông qua tăng thu cho ngân sách nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế, các khu công nghiệp và đô thị, đóng góp vào tăng trưởng GDP cả nước và địa phương ven biển; Hiệu suất sử dụng vốn đầu tư của ngành cảng biển và các doanh nghiệp cảng. Luận án nghiên cứu ĐTPT cảng biển thế giới và tìm ra 8 bài học kinh nghiệm về ĐTPT cảng biển có thể áp dụng cho Việt Nam.
Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu. khảo sát của luận án
Luận án phân tích các nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển cảng biển và chỉ ra nguyên nhân vì sao những năm qua không thu hút được vốn FDI và vốn tư nhân trong nước cho đầu tư cảng biển. Luận án chỉ ra đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam có đặc thù vùng miền, qua đó tìm được lý do tại sao hệ thống cảng biển miền Nam phát triển rất mạnh, trong khi các cảng biển miền Trung đầu tư không hiệu quả. Qua phân tích hoạt động đầu tư theo loại cảng, luận án chỉ ra những hạn chế trong quá trình đầu tư cảng tổng hợp - container, cảng chuyên dùng và lý do vì sao Việt Nam thiếu cảng nước sâu để đón tàu trọng tải lớn. Luận án làm rõ những mất cân đối trong đầu tư cảng biển như quá coi trọng đầu tư vào cầu bến mà chưa đầu tư đúng mức cho luồng vào cảng, giao thông nối cảng, vào thiết bị bốc xếp và nguồn nhân lực. Sự mất cân đối này dẫn đến các cảng biển được đầu tư nhiều nhưng không phát huy được công suất theo thiết kế. Trong công tác quản lý cũng có những hạn chế như quy trình thủ tục đầu tư cảng biển phức tạp, có nhiều chủ thể tham gia quản lý đầu tư cảng biển nên thiếu một chương trình đầu tư nhất quán…
Trên cơ sở tính toán các chỉ tiêu hiệu quả đầu tư cảng biển mới được đề xuất ở chương I, luận án đi đến kết luận là hoạt động đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam có hiệu quả nhưng hiệu quả chưa cao.
Luận án có cách tiếp cận mới, đứng trên góc độ đầu tư, để đề xuất các giải pháp phát triển cảng biển Việt Nam. Các giải pháp được đề cập cho cả công tác quy hoạch, huy động vốn đầu tư, sử dụng vốn và quản lý hoạt động đầu tư cảng biển, giải pháp cho từng giai đoạn của dự án cảng. Các giải pháp này nhằm tăng cường đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam.
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN..................................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN......................................................................................................................iii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ ..........................................................................vi
LỜI MỞ ðẦU.......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN ................8
1.1. CẢNG BIỂN VÀ ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN ........................................8
1.2. NGUỒN VỐN ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN...........................................19
1.3. NỘI DUNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN ...............................................22
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN ........................24
1.5. CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ ðẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CẢNG BIỂN ......................................................................................................26
1.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CẢNG BIỂN ...................................................................................................................37
1.7. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN THẾ GIỚI
VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM..................................................................41
Kết luận chương 1..............................................................................................................47
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN VIỆT NAM
GIAI ðOẠN 2005 - 2011 ...................................................................................................49
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG CẢNG BIỂN VIỆT NAM.....................................49
2.2. VỐN VÀ NGUỒN VỐN ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN VIỆT NAM......53
2.3. THỰC TRẠNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN VIỆT NAM ....................60
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG
BIỂN ...............................................................................................................................91
2.5. ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN VIỆT NAM
GIAI ðOẠN 2005 - 2011 .............................................................................................102
Kết luận chương 2............................................................................................................144
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ðẦU TƯ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN VIỆT NAM .....................................................146
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ QUAN ðIỂM ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN
VIỆT NAM ðẾN NĂM 2020.......................................................................................146
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ðẦU TƯ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ðẦU
TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG BIỂN VIỆT NAM.........................................152
Kết luận chương 3............................................................................................................213
KẾT LUẬN.......................................................................................................................215
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.................................217
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................218
PHỤ LỤC..........................................................................................................................226
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB : Ngân hàng phát triển Châu Á
BOT : Xây dựng - khai thác - chuyển giao
BT : Xây dựng - chuyển giao
BTO : Xây dựng - chuyển giao - khai thác
CPH : Cổ phần hoá
CQQL : Cơ quan quản lý
DCT : Bến container riêng
DN : Doanh nghiệp
ðTPT : ðầu tư phát triển
FDI : ðầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP : Tổng sản phẩm trong nước
GPMB : Giải phóng mặt bằng
GTVT : Giao thông vận tải
HTX : Hợp tác xã
ICD : Cảng thông quan nội ñịa (cảng cạn)
KCHT : Kết cấu hạ tầng
KCTT : Kết cấu thượng tầng
MUT : Bến container chung
NN và PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NSNN : Ngân sách nhà nước
ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức
PMB : Port Management Body
SNP : Tổng Công ty Tân Cảng - Sài Gòn
TCQT : Trung chuyển quốc tế
TCT : Tổng công ty
TEU : ðơn vị chuyển ñổi bằng container 20 feet
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCð : Tài sản cố ñịnh
TTQ : Tấn thông qua
UBND : Uỷ ban nhân dân
VICT : Cảng container quốc tế tại Việt Nam
(Vietnam International container terminals)
Vinalines : Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
XNK : Xuất nhập khẩuvi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
Bảng
Bảng 1.1: Tổng hợp mô hình và các chức năng quản lý cảng ..................................41
Bảng 2.1: Vốn ñầu tư phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam giai ñoạn 2005 - 2011
(giá hiện hành).......................................................................................53
Bảng 2.2: Nguồn vốn ñầu tư phát triển cảng biển Việt Nam giai ñoạn 2001 - 2011
(giá hiện hành).......................................................................................54
Bảng 2.3: So sánh tổng mức ñầu tư và kết quả ñầu tư phát triển cảng biển của 3
miền Bắc – Trung – Nam, giai ñoạn 2005 - 2011 .................................61
Bảng 2.4. So sánh tổng mức ñầu tư và kết quả ñầu tư của 2 loại cảng tổng hợp -
container và cảng chuyên dụng, giai ñoạn 2005 - 2011 ........................67
Bảng 2.5: Tỷ trọng các cảng chuyên dụng có khả năng tiếp nhận các cỡ tàu khác
nhau (năm 2011)....................................................................................68
Bảng 2.6: ðầu tư nâng cấp một số cảng chuyên dụng tiêu biểu - Dự án ñang triển
khai/ ñã cam kết tính ñến hết năm 2011................................................69
Bảng 2.7: Tỷ trọng cảng tổng hợp, container có khả năng tiếp nhận các cỡ tàu khác
nhau (năm 2011)....................................................................................71
Bảng 2.8: ðầu tư xây dựng một số cảng container tiêu biểu - Dự án ñang triển khai/
ñã cam kết tính ñến hết năm 2011.........................................................72
Bảng 2.9: Các dự án ðTPT luồng hàng hải ñã cam kết/ ñang triển khai (tính ñến
năm 2011)..............................................................................................78
Bảng 2.10: Các tuyến ñường bộ cần nâng cấp hay triển khai chậm .......................80
Bảng 2.11: So sánh mức ñầu tư thiết bị tại cảng biển của Tổng công ty Hàng hải
Việt Nam và cảng Thâm Quyến (Trung Quốc).....................................83
Bảng 2.12: Danh mục các dự án công nghệ thông tin do Cục Hàng hải Việt Nam
làm chủ ñầu tư .......................................................................................85
Bảng 2.13: ðầu tư phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Cảng Hải
Phòng, giai ñoạn 2006 - 2011................................................................87
Bảng 2.14: Tỷ trọng vốn ñầu tư phát triển nguồn nhân lực trong tổng vốn ñầu tư
phát triển cảng và vận tải biển...............................................................89
Bảng 2.15: Các cơ quan quản lý và khai thác cảng biển Việt Nam..........................92
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phivii
Bảng 2.16: Quy mô và tốc ñộ tăng vốn ñầu tư phát triển hệ thống cảng biển Việt
Nam, giai ñoạn 2005 - 2011 (giá cố ñịnh năm 1994)..........................103
Bảng 2.17: Tốc ñộ tăng liên hoàn của các nguồn vốn ñầu tư phát triển cảng biển
(giá cố ñịnh năm 1994)........................................................................103
Bảng 2.18: Kết quả ñầu tư phát triển cảng biển Việt Nam, giai ñoạn 2005 - 2011104
Bảng 2.19: Sự phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển Việt Nam và kết quả ñầu tư vào
hạ tầng cảng biển - giai ñoạn 2005 - 2011 ..........................................104
Bảng 2.20: Năng lực tăng thêm qua các năm của hệ thống cảng biển Việt Nam, giai
ñoạn 2005 - 2011 .................................................................................105
Bảng 2.21: Tỷ trọng các cảng có khả năng tiếp nhận các cỡ tàu khác nhau...........106
Bảng 2.22: So sánh giữa mục tiêu và thực tế ñạt ñược của hoạt ñộng ñầu tư phát
triển cảng biển Việt Nam, tính ñến cuối năm 2011.............................107
Bảng 2.23: Suất ñầu tư cho 1km dài bến cảng của hệ thống cảng biển Việt Nam,
giai ñoạn 1999 - 2011..........................................................................108
Bảng 2.24: Suất ñầu tư ñể tạo ra năng lực tiếp nhận thêm 1 triệu tấn hàng hoá của hệ
thống cảng biển Việt Nam, giai ñoạn 2006 - 2011..............................109
Bảng 2.25: Khả năng tiếp nhận hàng hoá trong 1 năm của 1km bến cảng thuộc hệ
thống cảng biển Việt Nam...................................................................109
Bảng 2.26: Tỷ lệ vốn ñầu tư thực hiện trở thành tài sản của một số dự án cảng biển,
giai ñoạn 2005 - 2012..........................................................................110
Bảng 2.27: Chi phí ñầu tư của một số dự án cảng biển ..........................................112
Bảng 2.28: Hệ số khai thác cảng của hệ thống cảng biển Việt Nam giai ñoạn 2005 - 2011 ....114
Bảng 2.29: Hệ số khai thác cảng biển tính cho từng nhóm cảng biển Việt Nam ...115
Bảng 2.30: Khối lượng hàng hoá thực tế qua cảng tăng thêm tính trung bình trên 1
nghìn tỷ ñồng vốn ñầu tư (giá cố ñịnh 1994), giai ñoạn 2005 - 2011 .119
Bảng 2.31: ðóng góp của ðTPT cảng biển vào gia tăng ñộ mở của nền kinh tế, giai
ñoạn 2005 - 2011 .................................................................................121
Bảng 2.32: So sánh chi phí vận tải nội ñịa..............................................................122
Bảng 2.33: Số lao ñộng tăng thêm hàng năm nhờ hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại
cảng Hải Phòng, giai ñoạn 2006 - 2011 ..............................................125
Bảng 2.34: Tốc ñộ tăng năng suất lao ñộng tại cảng Hải Phòng, giai ñoạn 2006 - 2011....126viii
Bảng 2.35: So sánh chỉ tiêu "Vốn ñầu tư bình quân 1 lao ñộng" và "Năng suất lao ñộng"
của các doanh nghiệp cảng so với cả nền kinh tế, giai ñoạn 2005 - 2011...126
Bảng 2.36: Mức ñóng góp ngân sách nhà nước tăng thêm của khối cảng biển thuộc
Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, giai ñoạn 2006 - 2011 .................128
Bảng 2.37: Thuế xuất nhập khẩu tăng thêm nhờ ñầu tư phát triển cảng biển.........129
Bảng 2.38: ðóng góp của ðTPT cảng biển vào tăng trưởng kinh tế Việt Nam, giai
ñoạn 2005 - 2011 .................................................................................131
Bảng 2.39: Hiệu suất sử dụng vốn ñầu tư của cảng Hải Phòng và cảng Cát Lái, giai
ñoạn 2005 - 2011 .................................................................................133
Bảng 3.1: Dự báo lượng hàng hoá xuất nhập khẩu vận chuyển bằng ñường biển của
Việt Nam năm 2020.............................................................................147
Bảng 3.2: Phân tích SWOT ñầu tư phát triển cảng biển Việt Nam ........................148
Bảng 3.3: Ma trận chiến lược..................................................................................149
Bảng 3.4: ðặc ñiểm của các hình thức thu hút vốn tư nhân trong lĩnh vực cảng biển
.............................................................................................................158
Bảng 3.5: Các hình thức quản lý ñầu tư và khai thác cảng.....................................186
Bảng 3.6: Các tiêu chí và tầm quan trọng của các tiêu chí trong phương pháp cho
ñiểm ñể xác ñịnh thứ tự tối ưu cho dự án............................................191
Biểu ñồ
Biều ñồ 2.1: Vốn ñầu tư cho cảng biển theo hạng mục ñầu tư, giai ñoạn 2005 - 2011.74
Biểu ñồ 2.2: Công suất thực tế và quy hoạch theo nhóm cảng biển .......................115
Biểu ñồ 2.3: Khối lượng hàng hóa qua hệ thống cảng biển Việt Nam giai ñoạn 1995 - 2012....120
Biểu ñồ 2.4. Sản lượng container và số chuyến tàu qua hệ thống cảng biển Việt
Nam giai ñoạn 2006 - 2011.............................................................120
Sơ ñồ
Sơ ñồ 1.1: Các yếu tố thành phần của KCHT cảng biển.............................................9
Sơ ñồ 3.1: Mô hình vận tải ña cách trong dây chuyền logistics ................170
Sơ ñồ 3.2: Vị trí của Cơ quan quản lý cảng biển quốc gia......................................179
Sơ ñồ 3.3: Cơ cấu tổ chức của Chính quyền cảng ..................................................183
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi1
LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Cảng biển là nguồn tài sản lớn của quốc gia có biển như Việt Nam. Một hệ
thống cảng biển hiện ñại, thông suốt là ñộng lực to lớn thúc ñẩy kinh tế xã hội phát
triển, bởi vì cảng biển là ñầu mối chuyển tải hàng hoá, là trung tâm dịch vụ hậu cần
và là nơi tập trung rất nhiều hoạt ñộng kinh doanh liên quan ñến giao thông vận tải,
thương mại, ñầu tư và du lịch. Muốn cảng biển phát triển không thể không ñầu tư.
Tuy nhiên lý thuyết ñầu tư phát triển cảng biển ñến nay còn chưa hoàn thiện. Thực
tiễn ñầu tư phát triển cảng biển còn bộc lộ nhiều yếu kém như ñầu tư vào lĩnh vực
cảng biển vẫn chủ yếu trông chờ vào ngân sách nhà nước và nguồn vốn ODA mà
chưa xác ñịnh rõ nguồn tài chính cho ñầu tư. Việc sử dụng vốn ñầu tư còn chưa hiệu
quả vì nhiều nguyên nhân: quy hoạch còn mang tính chủ quan, thiếu cơ sở kinh tế;
ñầu tư cảng biển không ñồng bộ giữa năng lực cầu bến với luồng vào cảng, giao
thông nối cảng; cơ chế quản lý và sử dụng vốn ñầu tư còn nhiều bất cập dẫn ñến
vốn ñầu tư do nhà nước bỏ ra không thu hồi ñược... Thực trạng ñầu tư này ñã tạo
nên một hệ thống cảng biển còn lạc hậu so với ñòi hỏi của nền kinh tế, so với các
nước có ngành hàng hải phát triển và chưa tương xứng với tiềm năng.
Trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế hiện nay, hệ thống cảng biển phải
ñược mở rộng và phát triển mạnh mẽ nhằm ñáp ứng nhu cầu tăng nhanh chóng của
lượng hàng hoá xuất nhập khẩu thông qua cảng, nhằm hoàn thành sứ mệnh là ñộng
lực phát triển các vùng và ñô thị ven biển, ñộng lực phát triển các ngành kinh tế
quốc dân. Chính vì vậy, việc ñưa ra ñịnh hướng và các giải pháp cụ thể nhằm tăng
cường ñầu tư và sử dụng có hiệu quả vốn ñầu tư phát triển cảng biển Việt Nam là
một yêu cầu cần thiết, với mục tiêu nhanh chóng cần ñạt tới là ñưa hệ thống cảng
biển Việt Nam lớn mạnh, ñáp ứng ñược nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của ñất
nước và ngang tầm với khu vực.
Xuất phát từ yêu cầu ñó, tác giả quyết ñịnh lựa chọn vấn ñề: "ðầu tư phát triển
cảng biển Việt Nam giai ñoạn 2005 - 2020" làm ñề tài luận án tiến sỹ của mình.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ñề tài
* Các nghiên cứu trong nước
Trong thời gian gần ñây, ở Việt Nam ñã có một số công trình nghiên cứu về2
sự phát triển của cảng biển. Trong ñó, bao gồm cả công trình do các cơ quan quản
lý nhà nước và công trình do cá nhân các nhà khoa học nghiên cứu và công bố.
Nhìn chung, các nghiên cứu ñều ñánh giá hệ thống cảng biển Việt Nam hiện nay
vẫn còn lạc hậu, chưa tương xứng với tiềm năng và chưa ñáp ứng ñược yêu cầu của
nền kinh tế. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu là:
- Luận án Tiến sỹ của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thanh (Trường ðại học
Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) năm 2002 với ñề tài "Các giải pháp chiến lược
phát triển cảng biển khu vực TP. Hồ Chí Minh ñến năm 2010" [88]. Luận án nghiên
cứu các cảng biển thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh từ các năm 1995 - 2000
trên các lĩnh vực hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, mô hình tồ chức quản lý, hiện ñại
hoá cảng... Trên cơ sở ñó ñề ra các giải pháp chiến lược phát triển cảng biển cho
riêng khu vực thành phố Hồ Chí Minh ñến năm 2010.
- Luận án tiến sỹ của tác giả ðặng Công Xưởng (ðại học Hàng hải) năm
2007 với ñề tài "Hoàn thiện mô hình quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng cảng biển
Việt Nam" [106]. Luận án phân tích, ñánh giá hiện trạng và làm rõ những bất cập,
tồn tại trong mô hình quản lý kết cấu hạ tầng cảng biển Việt Nam giai ñoạn trước
năm 2007 và ñưa ra các giải pháp hoàn thiện mô hình tổng thể quản lý kết cấu hạ
tầng cảng biển Việt Nam. Luận án chỉ ñề cập ñến vấn ñề quản lý nhà nước về
KCHT cảng biển, không ñề cập ñến vấn ñề ñầu tư.
- ðề tài cấp Bộ "Giải pháp nâng cao hiệu quả ñầu tư cảng biển" [98] do Vụ
Kết cấu Hạ tầng - Bộ Kế hoạch ðầu tư thực hiện năm 2009. Trong ñề tài nghiên
cứu vấn ñề huy ñộng vốn ñầu tư cho phát triển cảng biển, các dự án ñầu tư cảng
biển triển khai trước năm 2009 và ñề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy
hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam, tăng cường huy ñộng vốn ðTPT cảng biển và
nâng cao năng lực quản lý cảng biển. Tuy nhiên, ñề tài phân tích thực trạng ðTPT
cảng biển chưa chi tiết và chưa ñề cập ñến các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả ðTPT
cảng biển. Các giải pháp ñề xuất mới chú trọng nhiều ñến giải pháp huy ñộng vốn
ñầu tư.
- Báo cáo chuyên ngành "Nghiên cứu toàn diện về phát triển bền vững hệ
thống giao thông vận tải ở Việt Nam - Báo cáo chuyên ngành số 03 về cảng và vận
tải biển" [20] do Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam và cơ quan hợp tác quốc tế Nhật
Bản (JICA) nghiên cứu tháng 5/2010. Báo cáo này ñã ñánh giá hiện trạng ngành
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
hàng hải Việt Nam với cả 2 chuyên ngành cảng và vận tải biển. Trong ñó hiện trạng
hệ thống cảng biển Việt Nam có ñược ñề cập tới nhưng chưa sâu vì một phần lớn
dung lượng của báo cáo là vận tải biển.
- Các quy hoạch: Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam
ñến năm 2020, ñịnh hướng ñến năm 2030 [16] và các quy hoạch chi tiết 6 nhóm
cảng biển miền Bắc, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ, ðông Nam
Bộ và ðồng bằng sông Cửu Long [13] [14] [15] [16] [17] [18] do Cục Hàng hải
Việt Nam (Bộ Giao thông Vận tải) chủ trì nghiên cứu với sự hợp tác của các công ty
tư vấn chuyên ngành cảng biển, các chuyên gia ñề xuất phương hướng phát triển
cảng biển Việt Nam trong tương lai.
- Các cuốn sách: "Công trình bến cảng" - NXB Xây dựng 1998, "Biển và
cảng biển thế giới" - NXB Xây dựng 2002 [37], "Quy hoạch cảng" - NXB Xây
dựng 2010 [40] do PGS.TS Phạm Văn Giáp chủ biên ñã ñề cập nhiều ñến vấn ñề
phát triển cảng nhưng chủ yếu là kỹ thuật xây dựng cảng.
- Cuốn sách: "ðầu tư phát triển" - NXB Chính trị Quốc gia 2011 [100] của
PGS.TS. Ngô Doãn Vịnh ñã nghiên cứu ðTPT ở tầm vĩ mô trên cả bình diện lý
thuyết và thực tế. Những phân tích, dẫn chứng với số liệu cụ thể ñã giải ñáp phần
nào câu hỏi "làm thế nào ñể có ñược nhiều vốn ñầu tư và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn huy ñộng ñược". Tuy nhiên cuốn sách này chỉ nghiên cứu ðTPT của cả
nền kinh tế, không ñề cập ñến ðTPT của riêng ngành cảng biển.
Ngoài ra, trên các tạp chí chuyên ngành như Tạp chí Giao thông Vận tải, Tạp
chí Hàng hải Việt Nam... có rất nhiều bài viết về cảng biển. Các bài báo của
PGS.TSKH Nguyễn Ngọc Huệ nghiên cứu về quản lý nhà nước ñối với cảng biển.
Các bài viết của PGS.TS. Phạm Văn Giáp nghiên cứu nhiều về kỹ thuật xây dựng
cảng. Các bài viết của Kỹ sư Doãn Mạnh Dũng viết về sự cần thiết phát triển Cảng
TCQT Vân Phong. Các bài viết của nhiều tác giả khác ñề cập ñến hoạt ñộng khai
thác của các cảng biển Việt Nam.
* Các nghiên cứu ngoài nước:
Trên thế giới, ñặc biệt là ở các nước có ngành hàng hải phát triển như Nhật,
Úc, Hà Lan... ñã có nhiều công trình nghiên cứu về cảng biển. Tuy nhiên các công
trình chủ yếu về quản lý và vận hành khai thác cảng, còn các công trình nghiên cứu
về ðTPT cảng biển không nhiều.4
- Cuốn sách: "Kinh tế học cảng biển" của các tác giả L.Kuzma - K.Misztal -
A.Grzelakowski - A.Surowiec [63] nghiên cứu về vị trí của các cảng biển trong hệ
thống vận tải quốc gia, các ñặc ñiểm của sản xuất tại cảng, thị trường phục vụ cảng
và các tài sản cố ñịnh trong quá trình sản xuất cảng. Nhìn chung cuốn sách cho
người ñọc hình dung về hoạt ñộng của cảng biển và các tài sản cần thiết cho quá
trình vận hành khai thác cảng, tổ chức sản xuất tại cảng mà không nghiên cứu về
ðTPT cảng biển.
- Cuốn sách: "Port Management and Operations" của tác giả Patrick Alderton
(1999), NXB LLP Reference London Hongkong. Cuốn sách này nghiên cứu chủ
yếu về quản lý và vận hành khai thác cảng mà không ñề cập ñến ðTPT cảng biển.
- Bài báo: "Risk Management in Large Physical Infrastructure Investments:
The Context of Seaport Infrastructure Development and Investment" (Quản lý rủi ro
trong việc ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển: Xét trong bối cảnh ñầu tư và
phát triển cảng biển) của các tác giả Mun Wai Ho và Kim Hin Ho (trường ñại học
quốc gia Singapore) [112]. Bài báo này ñánh giá giá trị của hoạt ñộng ñầu tư cơ sở
hạ tầng cảng biển tại cảng Jurong - Singapore, qua ñó, các tác giả nhấn mạnh rằng
khả năng tồn tại lâu dài của cảng Jurong trong năm 2004 là do chiến lược quản lý
rủi ro, cụ thể là triển khai mô phỏng rủi ro cho việc lập kế hoạch kịch bản kết hợp
với tối ưu hóa hạn chế.
- Bài báo: "The impact of seaport investments on regional economics and
developments" (Ảnh hưởng của ñầu tư phát triển cảng biển với sự phát triển và nền
kinh tế vùng) của các tác giả Sibel Bayar, Aydin, Alkan- khoa Vận tải biển trường
ñại học Istanbul- Thổ Nhĩ Kì [114]. ðây là nghiên cứu nhằm ñánh giá ảnh hưởng
của ñầu tư phát triển cảng biển trên cả khía cạnh trực tiếp và gián tiếp ñến sự phát
triển kinh tế vùng, lấy ví dụ cụ thể với cảng Cadarli của Thổ Nhĩ Kỳ. Tuy nhiên bài
viết chỉ tập trung phân tích ảnh hưởng từ những kết quả ñạt ñược của công tác ñầu
tư cảng biển, không chỉ rõ ñược lợi thế cạnh tranh, yêu cầu cần thiết trước khi cải
tạo của cảng nghiên cứu.
- Bài báo: "A quality management Framework for Seaports in their Supply
chains in the 21st Century" (Khung quản lý chất lượng cho chuỗi cung cấp các
cảng biển trong trong thế kỷ 21) của các tác giả Hai Tran, Stephen Cahoon, ShuLing Chen: ðại học Hàng hải Australia [115]. ðể ñánh giá chất lượng của chuỗi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
cung cấp của các cảng biển, ñiều cần thiết là ñánh giá ñược chất lượng của việc phát
triển và quản lý cảng biển, trong ñó ñầu tư phát triển cảng biển là nhân tố chủ ñạo.
Bài báo ñề xuất 12 khía cạnh ñể phát triển hệ thống cung cấp chuỗi của cảng. Tuy
nhiên, tất cả ñều mang tính dự báo của tác giả, không có phần ñánh giá bằng các số
liệu thực tế.
- Bài báo: "Factors affecting seaport capacity" (Các nhân tố ảnh hưởng ñến
năng lực cảng biển) của các tác giả S.Islam và T.L.Olsen – ðại học Auckland, New
Zealand [116]. Bài báo ñề cập ñến các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cảng biển,
cụ thể là kho bãi công-te-nơ, số lượng cần cẩu, lao ñộng, luồng vào cảng. Thông
qua việc ñánh giá tác ñộng của từng nhân tố, các tác giả chỉ ra sự cần thiết phải có
sự ñầu tư phát triển một cách phù hợp và có kế hoạch của cơ quan quản lý cảng.
Tóm lại, các công trình nghiên cứu cả trong nước và nước ngoài ñã nghiên
cứu nhiều ñến kỹ thuật xây dựng cảng biển, ñến hoạt ñộng quản lý và khai thác
cảng biển, ñánh giá hiện trạng hệ thống cảng biển Việt Nam và quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam ñến năm 2020. Rất ít công trình ñề cập ñến
hoạt ñộng ñầu tư phát triển cảng biển và nếu có thì chưa làm rõ bức tranh ðTPT
cảng biển trên cả nước một cách ñầy ñủ. Chưa có công trình nào nghiên cứu về các
chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả ðTPT cảng biển cả về lý thuyết và thực tế, ñể từ ñó ñề
xuất các giải pháp cho ðTPT cảng biển một cách hệ thống. Chính vì thế, tác giả
thấy rằng rất cần có một công trình nghiên cứu về ñầu tư phát triển hệ thống cảng
biển Việt Nam, ñánh giá hiệu quả và ñề xuất giải pháp tăng cường ñầu tư một cách
toàn diện, góp phần phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam ngang tầm với các nước
trong khu vực và thế giới.
3. Mục ñích nghiên cứu của luận án
Trên cơ sở nghiên cứu, hệ thống hoá lý luận về ðTPT cảng biển, tiến hành
phân tích ñánh giá thực trạng ðTPT cảng biển của Việt Nam trong thời gian qua, từ
ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ñầu tư phát triển cảng biển Việt
Nam trong thời gian tới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ lý luận về ðTPT cảng biển và cách ñánh giá hiệu quả ðTPT cảng
biển. Nghiên cứu kinh nghiệm ðTPT cảng biển của một số nước trên thế giới ñể rút
ra bài học kinh nghiệm cho ðTPT cảng biển Việt Nam.6
- Phân tích, ñánh giá thực trạng ðTPT cảng biển trên các góc ñộ ñể có ñược
cái nhìn tổng thể về ðTPT cảng biển Việt Nam và ñánh giá khách quan, toàn diện
hiệu quả ðTPT cảng biển trên cả góc ñộ nhà nước và doanh nghiệp cảng. Từ ñó rút
ra những kết quả tích cực cần phát huy và những hạn chế cần khắc phục.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm ñầu tư ñúng hướng và ñầu tư có hiệu quả hệ
thống cảng biển Việt Nam.
5. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu của luận án là các hoạt ñộng ñầu tư phát triển cảng
biển Việt Nam - nhưng chỉ trong phạm vi các cảng thương mại, luận án không ñề
cập ñến cảng cá, cảng khách...
- Phạm vi nghiên cứu của luận án là nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng ñầu tư
cảng biển giai ñoạn vừa qua (2005 - 2011) và nghiên cứu triển vọng ñến năm 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp sau:
- Phân tích hệ thống: Tác giả sử dụng phương pháp phân tích hệ thống ñể
nhận biết rõ ðTPT cảng biển trong mối quan hệ hữu cơ với sự phát triển của nền
kinh tế; với sự phát triển của các loại hình giao thông khác (ñường sắt, ñường bộ,
ñường thủy, ñường hàng không...), sự phát triển của quan hệ ngoại thương giữa Việt
Nam với các nước trên thế giới.
- Phương pháp phân tích thống kê: là phương pháp tác giả sử dụng ñể thu
thập số liệu thống kê, xử lý số liệu ñầu vào phục vụ cho việc phân tích, ñánh giá
hiệu quả ðTPT cảng biển.
- Phương pháp so sánh: Tác giả sử dụng phương pháp này ñể so sánh hiệu
quả ðTPT cảng biển của 6 nhóm cảng biển trong hệ thống cảng biển Việt Nam, so
sánh sự phát triển của cảng biển Việt Nam với các nước khác trên thế giới.
- Phương pháp phân tích các chỉ số: Tác giả sử dụng các chỉ số ñể ñánh giá
hiệu quả ðTPT của ngành cảng biển và của các doanh nghiệp cảng.
- Phương pháp phân tích ma trận SWOT: tác giả sử dụng phương pháp phân
tích ma trận SWOT ñể ñánh giá tiềm năng, cơ hội và thách thức trong quá trình ñầu
tư phát triển cảng biển Việt Nam.
- Phương pháp dự báo: Tác giả sử dụng phương pháp dự báo ñể từ ñó ñề xuất
các phương án huy ñông vốn, phương án sử dụng vốn có hiệu quả và hoàn thiện mô
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi7
hình quản lý hoạt ñộng ñầu tư tại các cảng biển Việt Nam trong tương lai.
7. ðóng góp của luận án
- Về mặt lý luận: Luận án ñã góp phần phát triển cơ sở lý luận về ðTPT cảng
biển, với việc ñưa ra ñịnh nghĩa về ñầu tư phát triển cảng biển, ñặc ñiểm ñầu tư phát
triển cảng biển, các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ðTPT cảng biển, các chỉ tiêu
ñánh giá hoạt ñộng ðTPT cảng biển...
- Về mặt thực tiễn:
+ Luận án ñã nghiên cứu sự phát triển cảng biển của các nước trên thế giới
ñể rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
+ Phân tích và ñánh giá hiện trạng huy ñộng vốn ðTPT cảng biển; hiện trạng
ðTPT cảng biển trên nhiều góc ñộ: ñịa phương ñược ñầu tư, ñối tượng ñầu tư, nội
dung ñầu tư; thực trạng công tác quản lý hoạt ñộng ñầu tư cảng biển. Luận án tính
toán các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả ðTPT cảng biển thời gian qua. Từ ñó khẳng
ñịnh những mặt ñạt ñược, phát hiện những yếu kém, những bất cập trong công tác
huy ñộng vốn, trong công tác triển khai thực hiện ñầu tư và quản lý hoạt ñộng ñầu
tư cảng biển.
+ Luận án ñề xuất quan ñiểm phát triển, các giải pháp góp phần tăng cường
ñầu tư và sử dụng có hiệu quả vốn ðTPT cảng biển.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở ñầu, kết luận và các phụ lục, luận án chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về ðTPT cảng biển
Chương 2: Thực trạng ðTPT cảng biển Việt Nam - giai ñoạn 2005 - 2011
Chương 3: Giải pháp tăng cường ñầu tư và nâng cao hiệu quả ñầu tư phát
triển cảng biển Việt Nam
Dưới ñây là toàn bộ nội dung luận án.8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN
1.1. CẢNG BIỂN VÀ ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN
1.1.1. Cảng biển
a. Khái niệm cảng biển
Các ñịnh nghĩa khác nhau về cảng biển
Theo ñiều 59 chương V Bộ luật Hàng hải Việt Nam: Cảng biển là khu vực
bao gồm vùng ñất cảng và vùng nước cảng, ñược xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp
ñặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt ñộng ñể bốc dỡ hàng hoá, ñón trả hành
khách và thực hiện các dịch vụ khác.
Theo Từ ñiển Bách khoa 1995: Cảng biển là khu vực ñất và nước ở biển có
những công trình xây dựng và trang thiết bị phục vụ cho tàu thuyền cập bến, bốc dỡ
hàng hoá, khách hàng lên xuống, sửa chữa phương tiện vận tải biển, bảo quản hàng
hoá và thực hiện các công việc khác phục vụ quá trình vận tải ñường biển. Cảng có
cầu cảng, ñường vận chuyển có thể là ñường sắt, ñường bộ, kho hàng, xưởng sửa
chữa.
Theo quan ñiểm hiện ñại, cảng biển không phải là ñiểm cuối hay kết thúc của
quá trình vận tải mà là ñiểm luân chuyển hàng hoá và hành khách. Nói cách khác,
cảng như một mắt xích trong dây truyền vận tải.
Theo sách "Quy hoạch cảng" [40]: Cảng là một tập hợp các hạng mục công trình và
thiết bị ñể ñảm bảo cho tàu neo ñậu và xếp dỡ hàng hoá giữa các cách vận
tải ñường thủy và sắt, bộ.
Như vậy có thể kết luận: Cảng biển là khu vực bao gồm vùng ñất cảng và
vùng nước cảng, nơi xây dựng các công trình như luồng tàu, ñê chắn sóng, cầu
cảng, kho bãi, nhà xưởng... và lắp ñặt thiết bị phục vụ cho tàu biển ra vào hoạt ñộng
ñể bốc dỡ hàng hoá, ñón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác phục vụ quá
trình vận tải ñường biển.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi9
Thuật ngữ "cảng biển" không phải lúc nào cũng ñồng nghĩa với việc vị trí
của cảng phải ñặt ở vị trí cửa biển hay ven biển mà có thể nằm sâu trong các cửa
sông, nhưng phải có luồng vào cảng tiếp nhận ñược tàu biển.
Cảng biển có một hay nhiều bến cảng. Bến cảng có một hay nhiều cầu
cảng. Một cảng biển sẽ bao gồm hai khu vực: vùng ñất cảng và vùng nước cảng
(xem phụ lục 1.1):
Các hạng mục công trình của cảng biển
Từ những khái niệm nêu trên, các hạng mục công trình của cảng biển có thể
phân loại thành kết cấu hạ tầng cảng biển và kết cấu thượng tầng cảng biển.
Kết cấu hạ tầng cảng biển: bao gồm KCHT bến cảng và KCHT công cộng
cảng biển. KCHT bến cảng bao gồm cầu cảng, vùng nước trước cầu cảng, kho bãi,
nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông nội bộ cảng, thông tin liên lạc,
ñiện, nước, luồng nhánh cảng biển và các công trình phụ trợ khác ñược xây dựng,
lắp ñặt cố ñịnh tại vùng ñất cảng và vùng nước trước cầu cảng [79]. KCHT công
cộng cảng biển bao gồm luồng cảng biển, hệ thống báo hiệu hàng hải và các công
trình phụ trợ khác.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Đề tài luận án : Đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam giai đoạn 2005- 2020
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển ( Kinh tế đầu tư) Mã số: 63.31.05.01
Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Thu Hà Mã NCS: NCS 28.04ĐT
Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Từ Quang Phương 2. TS. Tống Quốc Đạt
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận
Luận án đưa ra định nghĩa mới và làm rõ đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển cảng biển. Luận án chỉ rõ việc lựa chọn địa điểm đầu tư phát triển cảng biển phải căn cứ đồng thời vào 2 nhóm nhân tố: vị trí địa lý và nhu cầu vận chuyển hàng hóa trong vùng. Khung pháp lý vững chắc và chính sách tài chính minh bạch là nguyên nhân quan trọng nhất để huy động mọi nguồn vốn, đặc biệt nguồn vốn tư nhân, đề đầu tư phát triển cảng biển
Luận án đề xuất 8 chỉ tiêu mới đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển cảng biển, bao gồm các chỉ tiêu: Suất đầu tư; Tỷ lệ vốn đầu tư đã thực hiện trở thành tài sản; Hệ số khai thác cảng; Tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển và thúc đẩy xuất khẩu, gia tăng độ mở của nền kinh tế; Giảm chi phí vận chuyển và thời gian vận chuyển; Tạo việc làm và tăng năng suất lao động làm việc tại cảng; Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế thông qua tăng thu cho ngân sách nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế, các khu công nghiệp và đô thị, đóng góp vào tăng trưởng GDP cả nước và địa phương ven biển; Hiệu suất sử dụng vốn đầu tư của ngành cảng biển và các doanh nghiệp cảng. Luận án nghiên cứu ĐTPT cảng biển thế giới và tìm ra 8 bài học kinh nghiệm về ĐTPT cảng biển có thể áp dụng cho Việt Nam.
Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu. khảo sát của luận án
Luận án phân tích các nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển cảng biển và chỉ ra nguyên nhân vì sao những năm qua không thu hút được vốn FDI và vốn tư nhân trong nước cho đầu tư cảng biển. Luận án chỉ ra đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam có đặc thù vùng miền, qua đó tìm được lý do tại sao hệ thống cảng biển miền Nam phát triển rất mạnh, trong khi các cảng biển miền Trung đầu tư không hiệu quả. Qua phân tích hoạt động đầu tư theo loại cảng, luận án chỉ ra những hạn chế trong quá trình đầu tư cảng tổng hợp - container, cảng chuyên dùng và lý do vì sao Việt Nam thiếu cảng nước sâu để đón tàu trọng tải lớn. Luận án làm rõ những mất cân đối trong đầu tư cảng biển như quá coi trọng đầu tư vào cầu bến mà chưa đầu tư đúng mức cho luồng vào cảng, giao thông nối cảng, vào thiết bị bốc xếp và nguồn nhân lực. Sự mất cân đối này dẫn đến các cảng biển được đầu tư nhiều nhưng không phát huy được công suất theo thiết kế. Trong công tác quản lý cũng có những hạn chế như quy trình thủ tục đầu tư cảng biển phức tạp, có nhiều chủ thể tham gia quản lý đầu tư cảng biển nên thiếu một chương trình đầu tư nhất quán…
Trên cơ sở tính toán các chỉ tiêu hiệu quả đầu tư cảng biển mới được đề xuất ở chương I, luận án đi đến kết luận là hoạt động đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam có hiệu quả nhưng hiệu quả chưa cao.
Luận án có cách tiếp cận mới, đứng trên góc độ đầu tư, để đề xuất các giải pháp phát triển cảng biển Việt Nam. Các giải pháp được đề cập cho cả công tác quy hoạch, huy động vốn đầu tư, sử dụng vốn và quản lý hoạt động đầu tư cảng biển, giải pháp cho từng giai đoạn của dự án cảng. Các giải pháp này nhằm tăng cường đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam.
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN..................................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN......................................................................................................................iii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ ..........................................................................vi
LỜI MỞ ðẦU.......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN ................8
1.1. CẢNG BIỂN VÀ ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN ........................................8
1.2. NGUỒN VỐN ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN...........................................19
1.3. NỘI DUNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN ...............................................22
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN ........................24
1.5. CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ ðẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CẢNG BIỂN ......................................................................................................26
1.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CẢNG BIỂN ...................................................................................................................37
1.7. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN THẾ GIỚI
VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM..................................................................41
Kết luận chương 1..............................................................................................................47
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN VIỆT NAM
GIAI ðOẠN 2005 - 2011 ...................................................................................................49
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG CẢNG BIỂN VIỆT NAM.....................................49
2.2. VỐN VÀ NGUỒN VỐN ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN VIỆT NAM......53
2.3. THỰC TRẠNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN VIỆT NAM ....................60
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG
BIỂN ...............................................................................................................................91
2.5. ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN VIỆT NAM
GIAI ðOẠN 2005 - 2011 .............................................................................................102
Kết luận chương 2............................................................................................................144
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ðẦU TƯ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN VIỆT NAM .....................................................146
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ QUAN ðIỂM ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN
VIỆT NAM ðẾN NĂM 2020.......................................................................................146
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ðẦU TƯ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ðẦU
TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG BIỂN VIỆT NAM.........................................152
Kết luận chương 3............................................................................................................213
KẾT LUẬN.......................................................................................................................215
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.................................217
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................218
PHỤ LỤC..........................................................................................................................226
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB : Ngân hàng phát triển Châu Á
BOT : Xây dựng - khai thác - chuyển giao
BT : Xây dựng - chuyển giao
BTO : Xây dựng - chuyển giao - khai thác
CPH : Cổ phần hoá
CQQL : Cơ quan quản lý
DCT : Bến container riêng
DN : Doanh nghiệp
ðTPT : ðầu tư phát triển
FDI : ðầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP : Tổng sản phẩm trong nước
GPMB : Giải phóng mặt bằng
GTVT : Giao thông vận tải
HTX : Hợp tác xã
ICD : Cảng thông quan nội ñịa (cảng cạn)
KCHT : Kết cấu hạ tầng
KCTT : Kết cấu thượng tầng
MUT : Bến container chung
NN và PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NSNN : Ngân sách nhà nước
ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức
PMB : Port Management Body
SNP : Tổng Công ty Tân Cảng - Sài Gòn
TCQT : Trung chuyển quốc tế
TCT : Tổng công ty
TEU : ðơn vị chuyển ñổi bằng container 20 feet
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCð : Tài sản cố ñịnh
TTQ : Tấn thông qua
UBND : Uỷ ban nhân dân
VICT : Cảng container quốc tế tại Việt Nam
(Vietnam International container terminals)
Vinalines : Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
XNK : Xuất nhập khẩuvi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
Bảng
Bảng 1.1: Tổng hợp mô hình và các chức năng quản lý cảng ..................................41
Bảng 2.1: Vốn ñầu tư phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam giai ñoạn 2005 - 2011
(giá hiện hành).......................................................................................53
Bảng 2.2: Nguồn vốn ñầu tư phát triển cảng biển Việt Nam giai ñoạn 2001 - 2011
(giá hiện hành).......................................................................................54
Bảng 2.3: So sánh tổng mức ñầu tư và kết quả ñầu tư phát triển cảng biển của 3
miền Bắc – Trung – Nam, giai ñoạn 2005 - 2011 .................................61
Bảng 2.4. So sánh tổng mức ñầu tư và kết quả ñầu tư của 2 loại cảng tổng hợp -
container và cảng chuyên dụng, giai ñoạn 2005 - 2011 ........................67
Bảng 2.5: Tỷ trọng các cảng chuyên dụng có khả năng tiếp nhận các cỡ tàu khác
nhau (năm 2011)....................................................................................68
Bảng 2.6: ðầu tư nâng cấp một số cảng chuyên dụng tiêu biểu - Dự án ñang triển
khai/ ñã cam kết tính ñến hết năm 2011................................................69
Bảng 2.7: Tỷ trọng cảng tổng hợp, container có khả năng tiếp nhận các cỡ tàu khác
nhau (năm 2011)....................................................................................71
Bảng 2.8: ðầu tư xây dựng một số cảng container tiêu biểu - Dự án ñang triển khai/
ñã cam kết tính ñến hết năm 2011.........................................................72
Bảng 2.9: Các dự án ðTPT luồng hàng hải ñã cam kết/ ñang triển khai (tính ñến
năm 2011)..............................................................................................78
Bảng 2.10: Các tuyến ñường bộ cần nâng cấp hay triển khai chậm .......................80
Bảng 2.11: So sánh mức ñầu tư thiết bị tại cảng biển của Tổng công ty Hàng hải
Việt Nam và cảng Thâm Quyến (Trung Quốc).....................................83
Bảng 2.12: Danh mục các dự án công nghệ thông tin do Cục Hàng hải Việt Nam
làm chủ ñầu tư .......................................................................................85
Bảng 2.13: ðầu tư phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Cảng Hải
Phòng, giai ñoạn 2006 - 2011................................................................87
Bảng 2.14: Tỷ trọng vốn ñầu tư phát triển nguồn nhân lực trong tổng vốn ñầu tư
phát triển cảng và vận tải biển...............................................................89
Bảng 2.15: Các cơ quan quản lý và khai thác cảng biển Việt Nam..........................92
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phivii
Bảng 2.16: Quy mô và tốc ñộ tăng vốn ñầu tư phát triển hệ thống cảng biển Việt
Nam, giai ñoạn 2005 - 2011 (giá cố ñịnh năm 1994)..........................103
Bảng 2.17: Tốc ñộ tăng liên hoàn của các nguồn vốn ñầu tư phát triển cảng biển
(giá cố ñịnh năm 1994)........................................................................103
Bảng 2.18: Kết quả ñầu tư phát triển cảng biển Việt Nam, giai ñoạn 2005 - 2011104
Bảng 2.19: Sự phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển Việt Nam và kết quả ñầu tư vào
hạ tầng cảng biển - giai ñoạn 2005 - 2011 ..........................................104
Bảng 2.20: Năng lực tăng thêm qua các năm của hệ thống cảng biển Việt Nam, giai
ñoạn 2005 - 2011 .................................................................................105
Bảng 2.21: Tỷ trọng các cảng có khả năng tiếp nhận các cỡ tàu khác nhau...........106
Bảng 2.22: So sánh giữa mục tiêu và thực tế ñạt ñược của hoạt ñộng ñầu tư phát
triển cảng biển Việt Nam, tính ñến cuối năm 2011.............................107
Bảng 2.23: Suất ñầu tư cho 1km dài bến cảng của hệ thống cảng biển Việt Nam,
giai ñoạn 1999 - 2011..........................................................................108
Bảng 2.24: Suất ñầu tư ñể tạo ra năng lực tiếp nhận thêm 1 triệu tấn hàng hoá của hệ
thống cảng biển Việt Nam, giai ñoạn 2006 - 2011..............................109
Bảng 2.25: Khả năng tiếp nhận hàng hoá trong 1 năm của 1km bến cảng thuộc hệ
thống cảng biển Việt Nam...................................................................109
Bảng 2.26: Tỷ lệ vốn ñầu tư thực hiện trở thành tài sản của một số dự án cảng biển,
giai ñoạn 2005 - 2012..........................................................................110
Bảng 2.27: Chi phí ñầu tư của một số dự án cảng biển ..........................................112
Bảng 2.28: Hệ số khai thác cảng của hệ thống cảng biển Việt Nam giai ñoạn 2005 - 2011 ....114
Bảng 2.29: Hệ số khai thác cảng biển tính cho từng nhóm cảng biển Việt Nam ...115
Bảng 2.30: Khối lượng hàng hoá thực tế qua cảng tăng thêm tính trung bình trên 1
nghìn tỷ ñồng vốn ñầu tư (giá cố ñịnh 1994), giai ñoạn 2005 - 2011 .119
Bảng 2.31: ðóng góp của ðTPT cảng biển vào gia tăng ñộ mở của nền kinh tế, giai
ñoạn 2005 - 2011 .................................................................................121
Bảng 2.32: So sánh chi phí vận tải nội ñịa..............................................................122
Bảng 2.33: Số lao ñộng tăng thêm hàng năm nhờ hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại
cảng Hải Phòng, giai ñoạn 2006 - 2011 ..............................................125
Bảng 2.34: Tốc ñộ tăng năng suất lao ñộng tại cảng Hải Phòng, giai ñoạn 2006 - 2011....126viii
Bảng 2.35: So sánh chỉ tiêu "Vốn ñầu tư bình quân 1 lao ñộng" và "Năng suất lao ñộng"
của các doanh nghiệp cảng so với cả nền kinh tế, giai ñoạn 2005 - 2011...126
Bảng 2.36: Mức ñóng góp ngân sách nhà nước tăng thêm của khối cảng biển thuộc
Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, giai ñoạn 2006 - 2011 .................128
Bảng 2.37: Thuế xuất nhập khẩu tăng thêm nhờ ñầu tư phát triển cảng biển.........129
Bảng 2.38: ðóng góp của ðTPT cảng biển vào tăng trưởng kinh tế Việt Nam, giai
ñoạn 2005 - 2011 .................................................................................131
Bảng 2.39: Hiệu suất sử dụng vốn ñầu tư của cảng Hải Phòng và cảng Cát Lái, giai
ñoạn 2005 - 2011 .................................................................................133
Bảng 3.1: Dự báo lượng hàng hoá xuất nhập khẩu vận chuyển bằng ñường biển của
Việt Nam năm 2020.............................................................................147
Bảng 3.2: Phân tích SWOT ñầu tư phát triển cảng biển Việt Nam ........................148
Bảng 3.3: Ma trận chiến lược..................................................................................149
Bảng 3.4: ðặc ñiểm của các hình thức thu hút vốn tư nhân trong lĩnh vực cảng biển
.............................................................................................................158
Bảng 3.5: Các hình thức quản lý ñầu tư và khai thác cảng.....................................186
Bảng 3.6: Các tiêu chí và tầm quan trọng của các tiêu chí trong phương pháp cho
ñiểm ñể xác ñịnh thứ tự tối ưu cho dự án............................................191
Biểu ñồ
Biều ñồ 2.1: Vốn ñầu tư cho cảng biển theo hạng mục ñầu tư, giai ñoạn 2005 - 2011.74
Biểu ñồ 2.2: Công suất thực tế và quy hoạch theo nhóm cảng biển .......................115
Biểu ñồ 2.3: Khối lượng hàng hóa qua hệ thống cảng biển Việt Nam giai ñoạn 1995 - 2012....120
Biểu ñồ 2.4. Sản lượng container và số chuyến tàu qua hệ thống cảng biển Việt
Nam giai ñoạn 2006 - 2011.............................................................120
Sơ ñồ
Sơ ñồ 1.1: Các yếu tố thành phần của KCHT cảng biển.............................................9
Sơ ñồ 3.1: Mô hình vận tải ña cách trong dây chuyền logistics ................170
Sơ ñồ 3.2: Vị trí của Cơ quan quản lý cảng biển quốc gia......................................179
Sơ ñồ 3.3: Cơ cấu tổ chức của Chính quyền cảng ..................................................183
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi1
LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Cảng biển là nguồn tài sản lớn của quốc gia có biển như Việt Nam. Một hệ
thống cảng biển hiện ñại, thông suốt là ñộng lực to lớn thúc ñẩy kinh tế xã hội phát
triển, bởi vì cảng biển là ñầu mối chuyển tải hàng hoá, là trung tâm dịch vụ hậu cần
và là nơi tập trung rất nhiều hoạt ñộng kinh doanh liên quan ñến giao thông vận tải,
thương mại, ñầu tư và du lịch. Muốn cảng biển phát triển không thể không ñầu tư.
Tuy nhiên lý thuyết ñầu tư phát triển cảng biển ñến nay còn chưa hoàn thiện. Thực
tiễn ñầu tư phát triển cảng biển còn bộc lộ nhiều yếu kém như ñầu tư vào lĩnh vực
cảng biển vẫn chủ yếu trông chờ vào ngân sách nhà nước và nguồn vốn ODA mà
chưa xác ñịnh rõ nguồn tài chính cho ñầu tư. Việc sử dụng vốn ñầu tư còn chưa hiệu
quả vì nhiều nguyên nhân: quy hoạch còn mang tính chủ quan, thiếu cơ sở kinh tế;
ñầu tư cảng biển không ñồng bộ giữa năng lực cầu bến với luồng vào cảng, giao
thông nối cảng; cơ chế quản lý và sử dụng vốn ñầu tư còn nhiều bất cập dẫn ñến
vốn ñầu tư do nhà nước bỏ ra không thu hồi ñược... Thực trạng ñầu tư này ñã tạo
nên một hệ thống cảng biển còn lạc hậu so với ñòi hỏi của nền kinh tế, so với các
nước có ngành hàng hải phát triển và chưa tương xứng với tiềm năng.
Trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế hiện nay, hệ thống cảng biển phải
ñược mở rộng và phát triển mạnh mẽ nhằm ñáp ứng nhu cầu tăng nhanh chóng của
lượng hàng hoá xuất nhập khẩu thông qua cảng, nhằm hoàn thành sứ mệnh là ñộng
lực phát triển các vùng và ñô thị ven biển, ñộng lực phát triển các ngành kinh tế
quốc dân. Chính vì vậy, việc ñưa ra ñịnh hướng và các giải pháp cụ thể nhằm tăng
cường ñầu tư và sử dụng có hiệu quả vốn ñầu tư phát triển cảng biển Việt Nam là
một yêu cầu cần thiết, với mục tiêu nhanh chóng cần ñạt tới là ñưa hệ thống cảng
biển Việt Nam lớn mạnh, ñáp ứng ñược nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của ñất
nước và ngang tầm với khu vực.
Xuất phát từ yêu cầu ñó, tác giả quyết ñịnh lựa chọn vấn ñề: "ðầu tư phát triển
cảng biển Việt Nam giai ñoạn 2005 - 2020" làm ñề tài luận án tiến sỹ của mình.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ñề tài
* Các nghiên cứu trong nước
Trong thời gian gần ñây, ở Việt Nam ñã có một số công trình nghiên cứu về2
sự phát triển của cảng biển. Trong ñó, bao gồm cả công trình do các cơ quan quản
lý nhà nước và công trình do cá nhân các nhà khoa học nghiên cứu và công bố.
Nhìn chung, các nghiên cứu ñều ñánh giá hệ thống cảng biển Việt Nam hiện nay
vẫn còn lạc hậu, chưa tương xứng với tiềm năng và chưa ñáp ứng ñược yêu cầu của
nền kinh tế. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu là:
- Luận án Tiến sỹ của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thanh (Trường ðại học
Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) năm 2002 với ñề tài "Các giải pháp chiến lược
phát triển cảng biển khu vực TP. Hồ Chí Minh ñến năm 2010" [88]. Luận án nghiên
cứu các cảng biển thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh từ các năm 1995 - 2000
trên các lĩnh vực hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, mô hình tồ chức quản lý, hiện ñại
hoá cảng... Trên cơ sở ñó ñề ra các giải pháp chiến lược phát triển cảng biển cho
riêng khu vực thành phố Hồ Chí Minh ñến năm 2010.
- Luận án tiến sỹ của tác giả ðặng Công Xưởng (ðại học Hàng hải) năm
2007 với ñề tài "Hoàn thiện mô hình quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng cảng biển
Việt Nam" [106]. Luận án phân tích, ñánh giá hiện trạng và làm rõ những bất cập,
tồn tại trong mô hình quản lý kết cấu hạ tầng cảng biển Việt Nam giai ñoạn trước
năm 2007 và ñưa ra các giải pháp hoàn thiện mô hình tổng thể quản lý kết cấu hạ
tầng cảng biển Việt Nam. Luận án chỉ ñề cập ñến vấn ñề quản lý nhà nước về
KCHT cảng biển, không ñề cập ñến vấn ñề ñầu tư.
- ðề tài cấp Bộ "Giải pháp nâng cao hiệu quả ñầu tư cảng biển" [98] do Vụ
Kết cấu Hạ tầng - Bộ Kế hoạch ðầu tư thực hiện năm 2009. Trong ñề tài nghiên
cứu vấn ñề huy ñộng vốn ñầu tư cho phát triển cảng biển, các dự án ñầu tư cảng
biển triển khai trước năm 2009 và ñề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy
hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam, tăng cường huy ñộng vốn ðTPT cảng biển và
nâng cao năng lực quản lý cảng biển. Tuy nhiên, ñề tài phân tích thực trạng ðTPT
cảng biển chưa chi tiết và chưa ñề cập ñến các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả ðTPT
cảng biển. Các giải pháp ñề xuất mới chú trọng nhiều ñến giải pháp huy ñộng vốn
ñầu tư.
- Báo cáo chuyên ngành "Nghiên cứu toàn diện về phát triển bền vững hệ
thống giao thông vận tải ở Việt Nam - Báo cáo chuyên ngành số 03 về cảng và vận
tải biển" [20] do Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam và cơ quan hợp tác quốc tế Nhật
Bản (JICA) nghiên cứu tháng 5/2010. Báo cáo này ñã ñánh giá hiện trạng ngành
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
hàng hải Việt Nam với cả 2 chuyên ngành cảng và vận tải biển. Trong ñó hiện trạng
hệ thống cảng biển Việt Nam có ñược ñề cập tới nhưng chưa sâu vì một phần lớn
dung lượng của báo cáo là vận tải biển.
- Các quy hoạch: Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam
ñến năm 2020, ñịnh hướng ñến năm 2030 [16] và các quy hoạch chi tiết 6 nhóm
cảng biển miền Bắc, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ, ðông Nam
Bộ và ðồng bằng sông Cửu Long [13] [14] [15] [16] [17] [18] do Cục Hàng hải
Việt Nam (Bộ Giao thông Vận tải) chủ trì nghiên cứu với sự hợp tác của các công ty
tư vấn chuyên ngành cảng biển, các chuyên gia ñề xuất phương hướng phát triển
cảng biển Việt Nam trong tương lai.
- Các cuốn sách: "Công trình bến cảng" - NXB Xây dựng 1998, "Biển và
cảng biển thế giới" - NXB Xây dựng 2002 [37], "Quy hoạch cảng" - NXB Xây
dựng 2010 [40] do PGS.TS Phạm Văn Giáp chủ biên ñã ñề cập nhiều ñến vấn ñề
phát triển cảng nhưng chủ yếu là kỹ thuật xây dựng cảng.
- Cuốn sách: "ðầu tư phát triển" - NXB Chính trị Quốc gia 2011 [100] của
PGS.TS. Ngô Doãn Vịnh ñã nghiên cứu ðTPT ở tầm vĩ mô trên cả bình diện lý
thuyết và thực tế. Những phân tích, dẫn chứng với số liệu cụ thể ñã giải ñáp phần
nào câu hỏi "làm thế nào ñể có ñược nhiều vốn ñầu tư và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn huy ñộng ñược". Tuy nhiên cuốn sách này chỉ nghiên cứu ðTPT của cả
nền kinh tế, không ñề cập ñến ðTPT của riêng ngành cảng biển.
Ngoài ra, trên các tạp chí chuyên ngành như Tạp chí Giao thông Vận tải, Tạp
chí Hàng hải Việt Nam... có rất nhiều bài viết về cảng biển. Các bài báo của
PGS.TSKH Nguyễn Ngọc Huệ nghiên cứu về quản lý nhà nước ñối với cảng biển.
Các bài viết của PGS.TS. Phạm Văn Giáp nghiên cứu nhiều về kỹ thuật xây dựng
cảng. Các bài viết của Kỹ sư Doãn Mạnh Dũng viết về sự cần thiết phát triển Cảng
TCQT Vân Phong. Các bài viết của nhiều tác giả khác ñề cập ñến hoạt ñộng khai
thác của các cảng biển Việt Nam.
* Các nghiên cứu ngoài nước:
Trên thế giới, ñặc biệt là ở các nước có ngành hàng hải phát triển như Nhật,
Úc, Hà Lan... ñã có nhiều công trình nghiên cứu về cảng biển. Tuy nhiên các công
trình chủ yếu về quản lý và vận hành khai thác cảng, còn các công trình nghiên cứu
về ðTPT cảng biển không nhiều.4
- Cuốn sách: "Kinh tế học cảng biển" của các tác giả L.Kuzma - K.Misztal -
A.Grzelakowski - A.Surowiec [63] nghiên cứu về vị trí của các cảng biển trong hệ
thống vận tải quốc gia, các ñặc ñiểm của sản xuất tại cảng, thị trường phục vụ cảng
và các tài sản cố ñịnh trong quá trình sản xuất cảng. Nhìn chung cuốn sách cho
người ñọc hình dung về hoạt ñộng của cảng biển và các tài sản cần thiết cho quá
trình vận hành khai thác cảng, tổ chức sản xuất tại cảng mà không nghiên cứu về
ðTPT cảng biển.
- Cuốn sách: "Port Management and Operations" của tác giả Patrick Alderton
(1999), NXB LLP Reference London Hongkong. Cuốn sách này nghiên cứu chủ
yếu về quản lý và vận hành khai thác cảng mà không ñề cập ñến ðTPT cảng biển.
- Bài báo: "Risk Management in Large Physical Infrastructure Investments:
The Context of Seaport Infrastructure Development and Investment" (Quản lý rủi ro
trong việc ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển: Xét trong bối cảnh ñầu tư và
phát triển cảng biển) của các tác giả Mun Wai Ho và Kim Hin Ho (trường ñại học
quốc gia Singapore) [112]. Bài báo này ñánh giá giá trị của hoạt ñộng ñầu tư cơ sở
hạ tầng cảng biển tại cảng Jurong - Singapore, qua ñó, các tác giả nhấn mạnh rằng
khả năng tồn tại lâu dài của cảng Jurong trong năm 2004 là do chiến lược quản lý
rủi ro, cụ thể là triển khai mô phỏng rủi ro cho việc lập kế hoạch kịch bản kết hợp
với tối ưu hóa hạn chế.
- Bài báo: "The impact of seaport investments on regional economics and
developments" (Ảnh hưởng của ñầu tư phát triển cảng biển với sự phát triển và nền
kinh tế vùng) của các tác giả Sibel Bayar, Aydin, Alkan- khoa Vận tải biển trường
ñại học Istanbul- Thổ Nhĩ Kì [114]. ðây là nghiên cứu nhằm ñánh giá ảnh hưởng
của ñầu tư phát triển cảng biển trên cả khía cạnh trực tiếp và gián tiếp ñến sự phát
triển kinh tế vùng, lấy ví dụ cụ thể với cảng Cadarli của Thổ Nhĩ Kỳ. Tuy nhiên bài
viết chỉ tập trung phân tích ảnh hưởng từ những kết quả ñạt ñược của công tác ñầu
tư cảng biển, không chỉ rõ ñược lợi thế cạnh tranh, yêu cầu cần thiết trước khi cải
tạo của cảng nghiên cứu.
- Bài báo: "A quality management Framework for Seaports in their Supply
chains in the 21st Century" (Khung quản lý chất lượng cho chuỗi cung cấp các
cảng biển trong trong thế kỷ 21) của các tác giả Hai Tran, Stephen Cahoon, ShuLing Chen: ðại học Hàng hải Australia [115]. ðể ñánh giá chất lượng của chuỗi
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
cung cấp của các cảng biển, ñiều cần thiết là ñánh giá ñược chất lượng của việc phát
triển và quản lý cảng biển, trong ñó ñầu tư phát triển cảng biển là nhân tố chủ ñạo.
Bài báo ñề xuất 12 khía cạnh ñể phát triển hệ thống cung cấp chuỗi của cảng. Tuy
nhiên, tất cả ñều mang tính dự báo của tác giả, không có phần ñánh giá bằng các số
liệu thực tế.
- Bài báo: "Factors affecting seaport capacity" (Các nhân tố ảnh hưởng ñến
năng lực cảng biển) của các tác giả S.Islam và T.L.Olsen – ðại học Auckland, New
Zealand [116]. Bài báo ñề cập ñến các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cảng biển,
cụ thể là kho bãi công-te-nơ, số lượng cần cẩu, lao ñộng, luồng vào cảng. Thông
qua việc ñánh giá tác ñộng của từng nhân tố, các tác giả chỉ ra sự cần thiết phải có
sự ñầu tư phát triển một cách phù hợp và có kế hoạch của cơ quan quản lý cảng.
Tóm lại, các công trình nghiên cứu cả trong nước và nước ngoài ñã nghiên
cứu nhiều ñến kỹ thuật xây dựng cảng biển, ñến hoạt ñộng quản lý và khai thác
cảng biển, ñánh giá hiện trạng hệ thống cảng biển Việt Nam và quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam ñến năm 2020. Rất ít công trình ñề cập ñến
hoạt ñộng ñầu tư phát triển cảng biển và nếu có thì chưa làm rõ bức tranh ðTPT
cảng biển trên cả nước một cách ñầy ñủ. Chưa có công trình nào nghiên cứu về các
chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả ðTPT cảng biển cả về lý thuyết và thực tế, ñể từ ñó ñề
xuất các giải pháp cho ðTPT cảng biển một cách hệ thống. Chính vì thế, tác giả
thấy rằng rất cần có một công trình nghiên cứu về ñầu tư phát triển hệ thống cảng
biển Việt Nam, ñánh giá hiệu quả và ñề xuất giải pháp tăng cường ñầu tư một cách
toàn diện, góp phần phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam ngang tầm với các nước
trong khu vực và thế giới.
3. Mục ñích nghiên cứu của luận án
Trên cơ sở nghiên cứu, hệ thống hoá lý luận về ðTPT cảng biển, tiến hành
phân tích ñánh giá thực trạng ðTPT cảng biển của Việt Nam trong thời gian qua, từ
ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ñầu tư phát triển cảng biển Việt
Nam trong thời gian tới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ lý luận về ðTPT cảng biển và cách ñánh giá hiệu quả ðTPT cảng
biển. Nghiên cứu kinh nghiệm ðTPT cảng biển của một số nước trên thế giới ñể rút
ra bài học kinh nghiệm cho ðTPT cảng biển Việt Nam.6
- Phân tích, ñánh giá thực trạng ðTPT cảng biển trên các góc ñộ ñể có ñược
cái nhìn tổng thể về ðTPT cảng biển Việt Nam và ñánh giá khách quan, toàn diện
hiệu quả ðTPT cảng biển trên cả góc ñộ nhà nước và doanh nghiệp cảng. Từ ñó rút
ra những kết quả tích cực cần phát huy và những hạn chế cần khắc phục.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm ñầu tư ñúng hướng và ñầu tư có hiệu quả hệ
thống cảng biển Việt Nam.
5. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu của luận án là các hoạt ñộng ñầu tư phát triển cảng
biển Việt Nam - nhưng chỉ trong phạm vi các cảng thương mại, luận án không ñề
cập ñến cảng cá, cảng khách...
- Phạm vi nghiên cứu của luận án là nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng ñầu tư
cảng biển giai ñoạn vừa qua (2005 - 2011) và nghiên cứu triển vọng ñến năm 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp sau:
- Phân tích hệ thống: Tác giả sử dụng phương pháp phân tích hệ thống ñể
nhận biết rõ ðTPT cảng biển trong mối quan hệ hữu cơ với sự phát triển của nền
kinh tế; với sự phát triển của các loại hình giao thông khác (ñường sắt, ñường bộ,
ñường thủy, ñường hàng không...), sự phát triển của quan hệ ngoại thương giữa Việt
Nam với các nước trên thế giới.
- Phương pháp phân tích thống kê: là phương pháp tác giả sử dụng ñể thu
thập số liệu thống kê, xử lý số liệu ñầu vào phục vụ cho việc phân tích, ñánh giá
hiệu quả ðTPT cảng biển.
- Phương pháp so sánh: Tác giả sử dụng phương pháp này ñể so sánh hiệu
quả ðTPT cảng biển của 6 nhóm cảng biển trong hệ thống cảng biển Việt Nam, so
sánh sự phát triển của cảng biển Việt Nam với các nước khác trên thế giới.
- Phương pháp phân tích các chỉ số: Tác giả sử dụng các chỉ số ñể ñánh giá
hiệu quả ðTPT của ngành cảng biển và của các doanh nghiệp cảng.
- Phương pháp phân tích ma trận SWOT: tác giả sử dụng phương pháp phân
tích ma trận SWOT ñể ñánh giá tiềm năng, cơ hội và thách thức trong quá trình ñầu
tư phát triển cảng biển Việt Nam.
- Phương pháp dự báo: Tác giả sử dụng phương pháp dự báo ñể từ ñó ñề xuất
các phương án huy ñông vốn, phương án sử dụng vốn có hiệu quả và hoàn thiện mô
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi7
hình quản lý hoạt ñộng ñầu tư tại các cảng biển Việt Nam trong tương lai.
7. ðóng góp của luận án
- Về mặt lý luận: Luận án ñã góp phần phát triển cơ sở lý luận về ðTPT cảng
biển, với việc ñưa ra ñịnh nghĩa về ñầu tư phát triển cảng biển, ñặc ñiểm ñầu tư phát
triển cảng biển, các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ðTPT cảng biển, các chỉ tiêu
ñánh giá hoạt ñộng ðTPT cảng biển...
- Về mặt thực tiễn:
+ Luận án ñã nghiên cứu sự phát triển cảng biển của các nước trên thế giới
ñể rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
+ Phân tích và ñánh giá hiện trạng huy ñộng vốn ðTPT cảng biển; hiện trạng
ðTPT cảng biển trên nhiều góc ñộ: ñịa phương ñược ñầu tư, ñối tượng ñầu tư, nội
dung ñầu tư; thực trạng công tác quản lý hoạt ñộng ñầu tư cảng biển. Luận án tính
toán các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả ðTPT cảng biển thời gian qua. Từ ñó khẳng
ñịnh những mặt ñạt ñược, phát hiện những yếu kém, những bất cập trong công tác
huy ñộng vốn, trong công tác triển khai thực hiện ñầu tư và quản lý hoạt ñộng ñầu
tư cảng biển.
+ Luận án ñề xuất quan ñiểm phát triển, các giải pháp góp phần tăng cường
ñầu tư và sử dụng có hiệu quả vốn ðTPT cảng biển.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở ñầu, kết luận và các phụ lục, luận án chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về ðTPT cảng biển
Chương 2: Thực trạng ðTPT cảng biển Việt Nam - giai ñoạn 2005 - 2011
Chương 3: Giải pháp tăng cường ñầu tư và nâng cao hiệu quả ñầu tư phát
triển cảng biển Việt Nam
Dưới ñây là toàn bộ nội dung luận án.8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN
1.1. CẢNG BIỂN VÀ ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẢNG BIỂN
1.1.1. Cảng biển
a. Khái niệm cảng biển
Các ñịnh nghĩa khác nhau về cảng biển
Theo ñiều 59 chương V Bộ luật Hàng hải Việt Nam: Cảng biển là khu vực
bao gồm vùng ñất cảng và vùng nước cảng, ñược xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp
ñặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt ñộng ñể bốc dỡ hàng hoá, ñón trả hành
khách và thực hiện các dịch vụ khác.
Theo Từ ñiển Bách khoa 1995: Cảng biển là khu vực ñất và nước ở biển có
những công trình xây dựng và trang thiết bị phục vụ cho tàu thuyền cập bến, bốc dỡ
hàng hoá, khách hàng lên xuống, sửa chữa phương tiện vận tải biển, bảo quản hàng
hoá và thực hiện các công việc khác phục vụ quá trình vận tải ñường biển. Cảng có
cầu cảng, ñường vận chuyển có thể là ñường sắt, ñường bộ, kho hàng, xưởng sửa
chữa.
Theo quan ñiểm hiện ñại, cảng biển không phải là ñiểm cuối hay kết thúc của
quá trình vận tải mà là ñiểm luân chuyển hàng hoá và hành khách. Nói cách khác,
cảng như một mắt xích trong dây truyền vận tải.
Theo sách "Quy hoạch cảng" [40]: Cảng là một tập hợp các hạng mục công trình và
thiết bị ñể ñảm bảo cho tàu neo ñậu và xếp dỡ hàng hoá giữa các cách vận
tải ñường thủy và sắt, bộ.
Như vậy có thể kết luận: Cảng biển là khu vực bao gồm vùng ñất cảng và
vùng nước cảng, nơi xây dựng các công trình như luồng tàu, ñê chắn sóng, cầu
cảng, kho bãi, nhà xưởng... và lắp ñặt thiết bị phục vụ cho tàu biển ra vào hoạt ñộng
ñể bốc dỡ hàng hoá, ñón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác phục vụ quá
trình vận tải ñường biển.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi9
Thuật ngữ "cảng biển" không phải lúc nào cũng ñồng nghĩa với việc vị trí
của cảng phải ñặt ở vị trí cửa biển hay ven biển mà có thể nằm sâu trong các cửa
sông, nhưng phải có luồng vào cảng tiếp nhận ñược tàu biển.
Cảng biển có một hay nhiều bến cảng. Bến cảng có một hay nhiều cầu
cảng. Một cảng biển sẽ bao gồm hai khu vực: vùng ñất cảng và vùng nước cảng
(xem phụ lục 1.1):
Các hạng mục công trình của cảng biển
Từ những khái niệm nêu trên, các hạng mục công trình của cảng biển có thể
phân loại thành kết cấu hạ tầng cảng biển và kết cấu thượng tầng cảng biển.
Kết cấu hạ tầng cảng biển: bao gồm KCHT bến cảng và KCHT công cộng
cảng biển. KCHT bến cảng bao gồm cầu cảng, vùng nước trước cầu cảng, kho bãi,
nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông nội bộ cảng, thông tin liên lạc,
ñiện, nước, luồng nhánh cảng biển và các công trình phụ trợ khác ñược xây dựng,
lắp ñặt cố ñịnh tại vùng ñất cảng và vùng nước trước cầu cảng [79]. KCHT công
cộng cảng biển bao gồm luồng cảng biển, hệ thống báo hiệu hàng hải và các công
trình phụ trợ khác.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: