LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Mục lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL VISUAL FOXPRO
CHƯƠNG 2: THAO TÁC VỚI BẢNG DỮ LIỆU
CHƯƠNG 3: SẮP XẾP-TÌM KIẾM-THỐNG KÊ
CHƯƠNG 4: LẬP TRÌNH TRÊN VISUAL FOXRO
CHƯƠNG 5: FORMS
CHƯƠNG 6: REPORTS
CHƯƠNG 7: TẠO MENU VÀ QUẢN LÝ ðỀ ÁN
Chương 1:
GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL VISUAL FOXPRO
1.1 Tổng quan về FoxPro và Visual FoxPro
1.1.1 Giới thiệu
Foxpro là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng ñể giải quyết các bài toán trong các lĩnh vực quản lý. FoxPro ñược thừa kế và phát triển trên phần mềm DBASE III PLUS và DBASE IV, những sản phẩm nổi tiếng của hãng ASTON-TATE. Khi các công cụ lập trình và các ứng dụng trên môi trường Windows ngày nhiều thì Microsoft cho ra ñời các phiên bản FoxPro 2.6, chạy ñược trên hai môi trường DOS và Windows. Visual Foxpro là sản phẩm của hãng Microsoft, nó ñược kế thừa từ Foxpro for Windows, là một trong những công cụ tiện lợi ñể giải quyết các bài toán trong lĩnh vực quản lý cho những người chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp. Từ khi phát triển ñến nay, Hảng Microsoft ñã cho ra ñời nhiều phiên bản Visual Foxpro 3.0, 4.0, 5.0, 6.0.
1.1.2 Khởi ñộng Visual Foxpro.
Sau khi ñã cài ñặt Visual FoxPro, ta có thể khởi ñộng nó bằng cách thực hiện file FoxProw.exe hay file vfp.exe ñối với Visual Foxpro theo các cách sau:
+ Kích chuột vào biểu tượng của FoxPro hay Visual Foxpro trên Desktop
+ Chọn menu Start/Program, chọn Microsoft Visual Foxpro và kích chuột vào ñó.
Màn hình Visual Foxpro sau khi khởi ñộng:
Thanh tiêu ñề Thanh Menu Thanh công
Màn hình Visual FoxPro sau khi khởi ñộng:
1.1.3 Các chế ñộ làm việc
Cửa sổ lệnh
Visual FoxPro có 2 chế ñộ làm việc; chế ñộ tương tác (interactive) và chế ñộ chương trình (program).
Chế ñộ tương tác: Là chế ñộ trả lời từng câu lệnh một của người sử dụng, trong chế ñộ này có 2 hình thức ñưa câu lệnh:
* ðưa câu lệnh qua menu hệ thống (system menu).
* ðưa câu lệnh từ cửa sổ lệnh (command window).
Chế ñộ chương trình: Các câu lệnh trong cửa sổ lệnh có thể tập trung thành một file và lưu trên ñĩa (gọi là file chương trình nguồn). Khi muốn thực hiện các lệnh trong chương trình nầy, tại cửa sổ lệnh ñưa vào các câu lệnh: DO < tên chương trình >
ðể thoát khỏi Visual FoxPro, tại cửa sổ lệnh sử dụng lệnh QUIT
1.2 Các khái niệm cơ bản
1.2.1 Kiểu dữ liệu
ðối tượng xử lý của V. FOXPRO là dữ liệu, ñể quản lý và khai thác tốt các dữ liệu này, tuỳ theo tính chất, V.FOXPRO phải chia dữ liệu thành nhiều kiểu dữ liệu khác nhau: kiểu số (numberic), kiểu chuỗi (character), kiểu ngày tháng (date), kiểu lý luận (logical), kiểu bộ nhớ (memo), kiểu hình ảnh (picture).
a. Kiểu số - Numeric (N): dùng ñể biểu diễn các số liệu mang giá trị số học và có nhu cầu tính toán như trong kế toán, quản lý, .... Mỗi dữ liệu kiểu số chiếm tối ña 20 chữ số gồm cả phần nguyên, phần thập phân và dấu chấm thập phân.
b. Kiểu số - Float (F): Dùng ñể biểu diễn số là các số có dấu chấm ñộng như: 2.03e5 (2.03 x 105), thường ñược sử dụng trong các chương trình thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật, ...
c. Kiểu chuỗi - Charater (C): Chứa các số liệu là tổ hợp một số bất kỳ các ký tự ASCII như tên, họ hay là số nhưng không có nhu cầu tính toán như số chứng minh, ñịa chỉ, số phòng, ... Mỗi dữ liệu kiểu chuỗi có ñộ dài tối ña 255 ký tự (mỗi ký tự chiếm 1 byte trong bộ nhớ).
d. Kiểu ngày tháng - Data (D): Dùng cho những số liệu dạng ngày tháng như ngày sinh, ngày ñến,.... ðó là những số nguyên dạng "yyyymmdd" khi hiển thị ra bên ngoài sẽ ñược chuyển thành dạng ngày tháng bình thường như mm-dd-yy, dd-mm-yyyy,... tuỳ theo yêu cầu của người
lập trình. ðộ dài cố ñịnh của dữ liệu kiểu ngày là 8 ký tự.
e. Kiểu logic - Logical (L): Dùng cho những dữ liệu chỉ có một trong hai trường hợp hay ñúng (T) hay sai (F) như giới tính, ñối tượng ưu tiên, ... ðộ dài cố ñịnh của dữ liệu kiểu lý luận là 1 ký tự.
f. Kiểu ghi nhớ - Memo (M): Dữ liệu kiểu ghi nhớ là một ñoạn văn bản có ñộ dài lớn hơn 255 ký tự, như khen thưởng, lý kịch, quá trình công tác,... ðộ dài khai báo là 10 nhưng nội dung thực sự của kiểu ghi nhớ là tuỳ ý, chúng ñược lưu trữ trong một tập tin khác có cùng tên nhưng phần mở rộng là .FPT (FoxPro Text).
g. Kiểu tổng quát - General (G): Dùng ñể chứa dữ liệu như bảng tính, âm thanh,...
h. Kiểu hình ảnh - Ficture (P): Dữ liệu lưu dưới dạng hình ảnh .BMP, thường ñược dùng
trong các chương trình "quản lý như sự", "nhận dạng",...
1.2.2 Các phép toán
a. Phép toán số học: ðược thực hiện trên các dữ liệu kiểu số, gồm các phép toán:
Phép toán
-,+ **hay^ ,/
%
+,-
Ý nghĩa
dấu âm và dương luỹ thừa
nhân, chia
phần dư (modulo) cộng, trừ
Ví dụ
+5, -7 5**2,5^2 25, 5/7 25%5 10-2, 45+4
ðộ ưu tiên các phép toán theo thứ tự ñã nêu ở trên, có thể thay ñổi thứ tự tính toán bằng cách ñặt chúng trong 2 dấu ngoặc ñơn ( ) như các quy tắc tính toán số học thông thường.
b. Phép toán chuỗi: Dùng ñể xử lý các dữ liệu kiểu chuỗi.
• Phép toán ghép nối (+): dùng ñể ghép 2 chuỗi cạnh nhau, kết quả của phép toán là một
dữ liệu kiểu chuỗi.
Ví dụ: Trung tâm' + 'Tin học' -----> 'Trung tâm Tin học'
• Phép toán ghép nối (-): dùng ñể ghép 2 chuỗi cạnh nhau và di chuyển các dấu cách ở chuỗi thứ nhất (nếu có) ra cuối chuỗi tạo thành.
Ví dụ: 'Trung tâm ' - ' Tin học' -----> 'Trung tâm Tin học '
• Phép toán $: kiểm tra chuỗi bên trái có nằm trong chuỗi bên phải không. Kết quả của phép toán có kiểu logic.
Ví dụ: 'ab' $ "ABab" cho giá trị .T. nhưng 'ab $ "AaBb" cho giá trị .F.
c. Phép toán ngày: Hai dữ liệu kiểu ngày có thể trừ (-) cho nhau ñể cho khoảng cách ñại số giữa 2 ngày.
Ví dụ: {01/08/2003} - {05/09/2003} -------> - 35 {01/08/2003} - {05/07/2003} -------> 25
Một dữ liệu kiểu ngày có thể cộng (+) hay trừ (-) một số nguyên ñể cho kết quả là một dữ liệu kiểu ngày.
Ví dụ: {01/08/2003}+ 10 -------> {11/08/2003} {01/08/2003}- 20 -------> {12/07/2003}
Chú ý: • Hai dữ liệu kiểu ngày không thể cộng (+) cho nhau. • Một số không thể trừ (-) với một dữ liệu kiểu ngày.
Việc diễn tả thứ tự ngày (D), tháng (M), năm (Y) trong một dữ liệu kiểu ngày còn phụ thuộc vào thời ñiểm hiện tại ñang theo hệ thống ngày tháng nào.
(1) Lệnh SET DATE FRENCH |AMERICAN| JAPAN: Cho phép thiết lập dữ liệu dạng ngày theo kiểu Pháp|Mỹ|Nhật.
(2) SET CENTURY ON|OFF: Quy ước năm có một dữ liệu dạng ngày ñược biểu diễn theo dạng hai số (mặc ñịnh) hay dạng bốn số. Nếu SET CENTURY ON thì năm ñược biểu diễn theo dạng bốn con số, nếu SET CENTURY OFF (dạng mặc ñịnh) thì năm ñược biểu diễn theo dạng hai con số.
(3) Lệnh SET MARK TO: ñể ấn ñịnh ký tự phân cách ngày tháng, năm là . Dùng lệnh SET MARK TO ñể trở về ký tự phân cách ngày tháng mặc ñịnh.
d. Phép toán quan hệ: dùng ñể so sánh hai giá trị của hai biểu thức cùng kiểu
Phép toán
< >
= ==
Ý nghĩa
nhỏ hơn
lớn hơn
bằng
bằng chính xác
Phép toán
<>, ! <= =>
Ý nghĩa
khác
nhỏ hơn hay bằng lớn hơn hay bằng
Hai dữ liệu kiểu số ñược so sánh dựa theo biểu diễn của chúng trên trục số.
Hai dữ liệu kiểu ngày ñược so sánh dựa theo biểu diễn của chúng theo chiều của thời gian.
Trong kiểu logic, Visual FoxPro quy ước: .T.<.F.
Hai dữ liệu kiểu chuỗi có ñộ dài bằng nhau ñược so sánh dựa theo nguyên tắc sau: ñầu tiên so sánh 2 mã ASCII của 2 ký tự ñầu của hai chuỗi, nếu bằng nhau thì so sánh tiếp.
Ví dụ: 'ABCD' < 'ABCE' -----------> .T. 'a' < 'A' ------------> .F.
Trường hợp hai chuỗi có ñộ dài khác nhau, thì việc so sánh dựa vào việc thiết lập môi trường SET EXACT ON/OFF, nghĩa là:
Nếu SET EXACT ON thì 'AB' = 'AB ' -----------> .F. Nếu SET EXACT OFF thì 'ABCD' = 'AB' -----------> .T.
e. Phép toán logic: Visual FoxPro có 3 phép toán logic: NOT; AND; OR
NOT hay !
AND
OR
1.2.3 Toán hạng
: phủ ñịnh của toán hạng theo sau.
: cho giá trị .T. nếu cả hai toán hạng ñều .T. : cho giá trị .F. nếu cả hai toán hạng ñều .F.
Toán hạng là các dữ liệu tham gia vào các phép toán.
Ví dụ: del=b^2 - 4*a*c thì b,2,4,a,c là các toán hạng.
1.2.4 Hằng
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Mục lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL VISUAL FOXPRO
CHƯƠNG 2: THAO TÁC VỚI BẢNG DỮ LIỆU
CHƯƠNG 3: SẮP XẾP-TÌM KIẾM-THỐNG KÊ
CHƯƠNG 4: LẬP TRÌNH TRÊN VISUAL FOXRO
CHƯƠNG 5: FORMS
CHƯƠNG 6: REPORTS
CHƯƠNG 7: TẠO MENU VÀ QUẢN LÝ ðỀ ÁN
Chương 1:
GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL VISUAL FOXPRO
1.1 Tổng quan về FoxPro và Visual FoxPro
1.1.1 Giới thiệu
Foxpro là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng ñể giải quyết các bài toán trong các lĩnh vực quản lý. FoxPro ñược thừa kế và phát triển trên phần mềm DBASE III PLUS và DBASE IV, những sản phẩm nổi tiếng của hãng ASTON-TATE. Khi các công cụ lập trình và các ứng dụng trên môi trường Windows ngày nhiều thì Microsoft cho ra ñời các phiên bản FoxPro 2.6, chạy ñược trên hai môi trường DOS và Windows. Visual Foxpro là sản phẩm của hãng Microsoft, nó ñược kế thừa từ Foxpro for Windows, là một trong những công cụ tiện lợi ñể giải quyết các bài toán trong lĩnh vực quản lý cho những người chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp. Từ khi phát triển ñến nay, Hảng Microsoft ñã cho ra ñời nhiều phiên bản Visual Foxpro 3.0, 4.0, 5.0, 6.0.
1.1.2 Khởi ñộng Visual Foxpro.
Sau khi ñã cài ñặt Visual FoxPro, ta có thể khởi ñộng nó bằng cách thực hiện file FoxProw.exe hay file vfp.exe ñối với Visual Foxpro theo các cách sau:
+ Kích chuột vào biểu tượng của FoxPro hay Visual Foxpro trên Desktop
+ Chọn menu Start/Program, chọn Microsoft Visual Foxpro và kích chuột vào ñó.
Màn hình Visual Foxpro sau khi khởi ñộng:
Thanh tiêu ñề Thanh Menu Thanh công
Màn hình Visual FoxPro sau khi khởi ñộng:
1.1.3 Các chế ñộ làm việc
Cửa sổ lệnh
Visual FoxPro có 2 chế ñộ làm việc; chế ñộ tương tác (interactive) và chế ñộ chương trình (program).
Chế ñộ tương tác: Là chế ñộ trả lời từng câu lệnh một của người sử dụng, trong chế ñộ này có 2 hình thức ñưa câu lệnh:
* ðưa câu lệnh qua menu hệ thống (system menu).
* ðưa câu lệnh từ cửa sổ lệnh (command window).
Chế ñộ chương trình: Các câu lệnh trong cửa sổ lệnh có thể tập trung thành một file và lưu trên ñĩa (gọi là file chương trình nguồn). Khi muốn thực hiện các lệnh trong chương trình nầy, tại cửa sổ lệnh ñưa vào các câu lệnh: DO < tên chương trình >
ðể thoát khỏi Visual FoxPro, tại cửa sổ lệnh sử dụng lệnh QUIT
1.2 Các khái niệm cơ bản
1.2.1 Kiểu dữ liệu
ðối tượng xử lý của V. FOXPRO là dữ liệu, ñể quản lý và khai thác tốt các dữ liệu này, tuỳ theo tính chất, V.FOXPRO phải chia dữ liệu thành nhiều kiểu dữ liệu khác nhau: kiểu số (numberic), kiểu chuỗi (character), kiểu ngày tháng (date), kiểu lý luận (logical), kiểu bộ nhớ (memo), kiểu hình ảnh (picture).
a. Kiểu số - Numeric (N): dùng ñể biểu diễn các số liệu mang giá trị số học và có nhu cầu tính toán như trong kế toán, quản lý, .... Mỗi dữ liệu kiểu số chiếm tối ña 20 chữ số gồm cả phần nguyên, phần thập phân và dấu chấm thập phân.
b. Kiểu số - Float (F): Dùng ñể biểu diễn số là các số có dấu chấm ñộng như: 2.03e5 (2.03 x 105), thường ñược sử dụng trong các chương trình thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật, ...
c. Kiểu chuỗi - Charater (C): Chứa các số liệu là tổ hợp một số bất kỳ các ký tự ASCII như tên, họ hay là số nhưng không có nhu cầu tính toán như số chứng minh, ñịa chỉ, số phòng, ... Mỗi dữ liệu kiểu chuỗi có ñộ dài tối ña 255 ký tự (mỗi ký tự chiếm 1 byte trong bộ nhớ).
d. Kiểu ngày tháng - Data (D): Dùng cho những số liệu dạng ngày tháng như ngày sinh, ngày ñến,.... ðó là những số nguyên dạng "yyyymmdd" khi hiển thị ra bên ngoài sẽ ñược chuyển thành dạng ngày tháng bình thường như mm-dd-yy, dd-mm-yyyy,... tuỳ theo yêu cầu của người
lập trình. ðộ dài cố ñịnh của dữ liệu kiểu ngày là 8 ký tự.
e. Kiểu logic - Logical (L): Dùng cho những dữ liệu chỉ có một trong hai trường hợp hay ñúng (T) hay sai (F) như giới tính, ñối tượng ưu tiên, ... ðộ dài cố ñịnh của dữ liệu kiểu lý luận là 1 ký tự.
f. Kiểu ghi nhớ - Memo (M): Dữ liệu kiểu ghi nhớ là một ñoạn văn bản có ñộ dài lớn hơn 255 ký tự, như khen thưởng, lý kịch, quá trình công tác,... ðộ dài khai báo là 10 nhưng nội dung thực sự của kiểu ghi nhớ là tuỳ ý, chúng ñược lưu trữ trong một tập tin khác có cùng tên nhưng phần mở rộng là .FPT (FoxPro Text).
g. Kiểu tổng quát - General (G): Dùng ñể chứa dữ liệu như bảng tính, âm thanh,...
h. Kiểu hình ảnh - Ficture (P): Dữ liệu lưu dưới dạng hình ảnh .BMP, thường ñược dùng
trong các chương trình "quản lý như sự", "nhận dạng",...
1.2.2 Các phép toán
a. Phép toán số học: ðược thực hiện trên các dữ liệu kiểu số, gồm các phép toán:
Phép toán
-,+ **hay^ ,/
%
+,-
Ý nghĩa
dấu âm và dương luỹ thừa
nhân, chia
phần dư (modulo) cộng, trừ
Ví dụ
+5, -7 5**2,5^2 25, 5/7 25%5 10-2, 45+4
ðộ ưu tiên các phép toán theo thứ tự ñã nêu ở trên, có thể thay ñổi thứ tự tính toán bằng cách ñặt chúng trong 2 dấu ngoặc ñơn ( ) như các quy tắc tính toán số học thông thường.
b. Phép toán chuỗi: Dùng ñể xử lý các dữ liệu kiểu chuỗi.
• Phép toán ghép nối (+): dùng ñể ghép 2 chuỗi cạnh nhau, kết quả của phép toán là một
dữ liệu kiểu chuỗi.
Ví dụ: Trung tâm' + 'Tin học' -----> 'Trung tâm Tin học'
• Phép toán ghép nối (-): dùng ñể ghép 2 chuỗi cạnh nhau và di chuyển các dấu cách ở chuỗi thứ nhất (nếu có) ra cuối chuỗi tạo thành.
Ví dụ: 'Trung tâm ' - ' Tin học' -----> 'Trung tâm Tin học '
• Phép toán $: kiểm tra chuỗi bên trái có nằm trong chuỗi bên phải không. Kết quả của phép toán có kiểu logic.
Ví dụ: 'ab' $ "ABab" cho giá trị .T. nhưng 'ab $ "AaBb" cho giá trị .F.
c. Phép toán ngày: Hai dữ liệu kiểu ngày có thể trừ (-) cho nhau ñể cho khoảng cách ñại số giữa 2 ngày.
Ví dụ: {01/08/2003} - {05/09/2003} -------> - 35 {01/08/2003} - {05/07/2003} -------> 25
Một dữ liệu kiểu ngày có thể cộng (+) hay trừ (-) một số nguyên ñể cho kết quả là một dữ liệu kiểu ngày.
Ví dụ: {01/08/2003}+ 10 -------> {11/08/2003} {01/08/2003}- 20 -------> {12/07/2003}
Chú ý: • Hai dữ liệu kiểu ngày không thể cộng (+) cho nhau. • Một số không thể trừ (-) với một dữ liệu kiểu ngày.
Việc diễn tả thứ tự ngày (D), tháng (M), năm (Y) trong một dữ liệu kiểu ngày còn phụ thuộc vào thời ñiểm hiện tại ñang theo hệ thống ngày tháng nào.
(1) Lệnh SET DATE FRENCH |AMERICAN| JAPAN: Cho phép thiết lập dữ liệu dạng ngày theo kiểu Pháp|Mỹ|Nhật.
(2) SET CENTURY ON|OFF: Quy ước năm có một dữ liệu dạng ngày ñược biểu diễn theo dạng hai số (mặc ñịnh) hay dạng bốn số. Nếu SET CENTURY ON thì năm ñược biểu diễn theo dạng bốn con số, nếu SET CENTURY OFF (dạng mặc ñịnh) thì năm ñược biểu diễn theo dạng hai con số.
(3) Lệnh SET MARK TO
d. Phép toán quan hệ: dùng ñể so sánh hai giá trị của hai biểu thức cùng kiểu
Phép toán
< >
= ==
Ý nghĩa
nhỏ hơn
lớn hơn
bằng
bằng chính xác
Phép toán
<>, ! <= =>
Ý nghĩa
khác
nhỏ hơn hay bằng lớn hơn hay bằng
Hai dữ liệu kiểu số ñược so sánh dựa theo biểu diễn của chúng trên trục số.
Hai dữ liệu kiểu ngày ñược so sánh dựa theo biểu diễn của chúng theo chiều của thời gian.
Trong kiểu logic, Visual FoxPro quy ước: .T.<.F.
Hai dữ liệu kiểu chuỗi có ñộ dài bằng nhau ñược so sánh dựa theo nguyên tắc sau: ñầu tiên so sánh 2 mã ASCII của 2 ký tự ñầu của hai chuỗi, nếu bằng nhau thì so sánh tiếp.
Ví dụ: 'ABCD' < 'ABCE' -----------> .T. 'a' < 'A' ------------> .F.
Trường hợp hai chuỗi có ñộ dài khác nhau, thì việc so sánh dựa vào việc thiết lập môi trường SET EXACT ON/OFF, nghĩa là:
Nếu SET EXACT ON thì 'AB' = 'AB ' -----------> .F. Nếu SET EXACT OFF thì 'ABCD' = 'AB' -----------> .T.
e. Phép toán logic: Visual FoxPro có 3 phép toán logic: NOT; AND; OR
NOT hay !
AND
OR
1.2.3 Toán hạng
: phủ ñịnh của toán hạng theo sau.
: cho giá trị .T. nếu cả hai toán hạng ñều .T. : cho giá trị .F. nếu cả hai toán hạng ñều .F.
Toán hạng là các dữ liệu tham gia vào các phép toán.
Ví dụ: del=b^2 - 4*a*c thì b,2,4,a,c là các toán hạng.
1.2.4 Hằng
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Tags: giao trinh visual foxpro
Last edited by a moderator: