Johnnie

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Phần I
Giới thiệu về công ty chứng khoán ngân hàng
Công thương Việt Nam
( incombank securities co.,LTD )
Công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương được thành lập theo Quyết định số 126/ QĐ -HĐQT - NHCT1 ngày 01/9/2000 của chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Công thương Việt nam, hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước, kinh doanh trong lĩnh vực chứng khoán và cung cấp các dịch vụ tư vấn tài chính với số vốn điều lệ là 105 tỷ đồng và được sự hỗ trợ tích cực của mạng lưới kinh doanh trảI rộng toàn quốc của Ngân hàng Công thương Việt Nam.
Là một trong số những công ty chứng khoán đầu tiên của Việt Nam, IBS luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu và xây dựng sự tin cậy của khách hàng trên cơ sở chất lượng các dịch vụ chuyên nghiệp. IBS đã trở thành địa chỉ tin cậy cho các doanh nghiệp có nhu cầu về dịch vụ tư vấn tài chính, phát hành chứng khoán huy động vốn, cũng như những nhà đầu tư tổ chức và cá nhân muốn tìm kiếm cơ hội đầu tư hiệu quả thông qua thị trường chứng khoán .
Cùng với sự hỗ trợ tích cực của mạng lưới kinh doanh trảI rộng toàn quốc của Ngân hàng Công thương Việt Nam, IBS luôn sát cánh, hỗ trợ khách hàng trong các hoạt động trên thị trường tài chính và không ngừng xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng bằng cách cung cấp các dịch vụ chất lượng cao và kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Gia tăng giá trị tài sản cho nhà đầu tư và sức mạnh tài chính cho tổ chức phát hành là mục tiêu IBS đặt ra ngay từ những ngày đầu.Dịch vụ của IBS luôn dựa trên nền tảng của tính chuyên nghiệp, trung thực và bảo mật. Uy tín của IBS được đặt trên nền tảng là kiến thức, kinh nghiệm và sự phát triển không ngừng của đội ngũ cán bộ. IBS sẵn sàng chia sẻ với khách hàng những hiểu biết của mình .
Phần II
Các nghiệp vụ của công ty chứng khoán
Ngân hàng Công thương Việt Nam

1. MôI giới chứng khoán
2. Tự doanh chứng khoán
3. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
4. Quản lý danh mục đầu tư
5. Lưu ký chứng khoán
6. Tư vấn cổ phần hóa
7. Tư vấn niêm yết/ ĐKGD chứng khoán
8. Tư vấn táI cơ cấu, mua và sáp nhập, bán và giảI thể công ty

I .MôI giới chứng khoán
IBS cùng với các chuyên viên môI giới sẽ tư vấn giúp khách hàng trở thành một nhà đầu tư thực thụ.
Giao dịch với các nhân viên môI giới của IBS, lệnh của khách hàng luôn được thực hiện nhanh, chuẩn xác, được phục vụ nhiệt tình. Đến với IBS khách hàng còn có điều kiện gặp gỡ, giao lưu và trao đổi với các nhà đầu tư khác.
Tham gia đầu tư trên thị trường chứng khóan, nhà đầu tư luôn muốn số tiền của mình bỏ ra đầu tư mang lại hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên, nếu nhà đầu tư chưa thực sự am hiểu lĩnh vực này, dịch vụ tư vấn đầu tư của IBS sẽ là người trợ thủ đắc lực của bạn trong việc lựa chọn mua bán chứng khoán một cách hiệu quả nhất. IBS là công ty chứng khoán đI đầu trong việc phân tích thị trường, hướng dẫn các nhà đầu tư tìm ra những chứng khoán có triển vọng tốt với giá cả hợp lý nhất.
Tại công ty chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam, nhà đầu tư có thể đặt lệnh trực tiếp thông qua các nhân viên môI giới tại trụ sở chính và chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh hay qua các đại lý nhận lệnh của IBS ( chi nhánh Incombank HảI Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ, Khánh Hòa…)
Công ty Chứng khóan Ngân hàng Công thương cung cấp kịp thời thông tin giao dịch chứng khoán và thông tin về các tổ chức niêm yết, các bài bình luận phiên giao dịch, tổng hợp diễn biến giao dịch hàng tuần. Ngoài ra, bạn có thể truy cập thông tin trực tuyến qua website của công ty.

Liên hệ : Phòng môI giới – Trụ sở chính
Điện thoại : 04 974 1054
Fax : 04 974 1760
Phòng MôI giới – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08 914 0204
Fax : 08 914 0201

II. Tự doanh chứng khoán
Hoạt động tự doanh chứng khoán kinh doanh bằng vốn của chính công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương. Với nguyên tắc “ưu tiên phục vụ khách hàng trước”, IBS tham gia thị trường với mục đích góp phần bình ổn thị trường, tạo sự sôI động cho các giao dịch trên thị trường.
Ngoài ra, công ty còn đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp nhà nước đang cổ phần hóa, các công ty cổ phần, các tổ chức phát hành và các doanh nghiệp có tiềm năng, không chỉ trợ giúp họ về mặt tài chính mà hỗ trợ họ trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh. Bên cạnh đó, công ty còn cung cấp dịch vụ “giao dịch kỳ hạn tráI phiếu “, giúp khách hàng đầu tư tráI phiếu với các kỳ hạn linh hoạt, mức sinh lời hấp dẫn và tuyệt đối an toàn.

Liên hệ : Phòng Tự doanh và phát hành – Trụ sở chính
Điện thoại : 04 971 2006
Fax : 04 974 1760
Phòng Kinh doanh và tư vấn – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08 914 4259
Fax : 08 914 0201

III.Phát hành và bảo lãnh phát hành chứng khoán
Doanh nghiệp của bạn đang cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh? Có nhiều lựa chọn cho bạn trong việc tìm một nguồn tài trợ. Phát hành chứng khoán là biện pháp hữu hiệu để huy động nguồn vốn lớn và lâu dài. Để phát hành chứng khoán thành công, phảI mất rất nhiều thời gian và chi phí thu thập thông tin, thực hiện các thủ tục phát hành nhất là khi doanh nghiệp của bạn phát hành ra công chúng. IBS sẽ giúp bạn những việc đó.
IBS đảm bảo đợt phát hành của bạn sẽ thành công. Ngoài việc tư vấn thủ tục chào bán, cùng doanh nghiệp của khách hàng lên phương án phát hành, giúp bạn chào bán và thực hiện làm cầu nối bán chứng chỉ để huy động vốn cho doanh nghiệp bạn một cách hiệu quả nhất. IBS còn cung cấp các dịch vụ sau phát hành và trợ giúp bạn trong việc xây dựng phương án sử dụng vốn.

Liên hệ : Phòng tự doanh và phát hành – Trụ sở chính
Điện thoại : 04 971 2006
Fax : 04 974 1760
Phòng Kinh doanh và tư vấn – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08 914 4259
Fax : 08 914 0201

IV.Quản lý danh mục đầu tư
Quản lý danh mục đầu tư (BESTFIT INVESTMENT) là dịch vụ nhận tiền ủy thác của khách hàng, xây dựng danh mục chứng khóan ( mua, bán ) với mục tiêu làm cho tài sản của khách hàng sinh lời tối ưu nhất của công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương.
Với đội ngũ chuyên gia được đào tạo chuyên sâu, có khả năng phân tích và kinh nghiệm đầu tư hàng đầu thị trường, IBS sẽ làm cho tài sản của bạn sinh lời tối ưu nhất.Danh mục đầu tư của bạn sẽ được bộ phận quản lý danh mục đầu tư thiết kế dựa trên đặc điểm về kỳ vọng lợi nhuận và khả năng chấp nhận mạo hiểm của riêng bạn. Dịch vụ này của công ty chứng khoán ngân hàng công thương đã đăng ký với thương hiệu BESTFIT INVESTMENT tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam. Với BESTFIT INVESTMENT, nhà đầu tư có thể hoàn toàn yên tâm rằng đồng vốn của họ sẽ được sử dụng tốt nhất. Nhà đầu tư có thể biết được điều đó khi thường xuyên được dịch vụ quản lý danh mục đầu tư cung cấp các báo cáo thường kỳ hay đột xuất về danh mục của họ.

*Đối tượng khách hàng
- Cá nhân và tổ chức tích lũy được một khoản vốn
- Mong muốn đồng tiền của mình sinh lợi cao hơn mức thông thường( gửi tiết kiệm)
- Có hiểu biết về tài chính, chấp nhận đôI chút mạo hiểm
- Thiếu thời gian và chuyên môn để đầu tư hiệu quả

*Lợi ích khi sử dụng dịch vụ
1. Tài sản được quản lý chuyên nghiệp, sử dụng được tối đa trình độ chuyên môn và phương tiện của công ty chứng khoán.
2. Hợp đồng phù hợp với kỳ vọng lợi nhuận và mức độ chấp nhận rủi ro của khách hàng
3. Chỉ phảI trả phí ( dưới dạng thưởng) khi lợi nhuận của danh mục lớn hơn lãI suất tiết kiệm.
4. Kiểm soát chi tiết hoạt động đầu tư.



*Sản phẩm của BESTFIT INVESTMENT




kỳ vọng lợi nhuận yêu cầu đảm bảo tối thiểu phần lợi nhuận bằng lãi suất chiết khấu chia phần lợi nhuận vượt lãI suất chiết khấu tiền ủy thác tối thiểu
( triệu đồng)

khách hàng khách hàng IBS
cực kỳ cao 50% vốn 100% 65% 35% 50
rất cao 80% vốn 100% 60% 40% 100
cao 100% vốn 100% 40% 60% 200
khá cao lợi nhuận 5% 100% 35% 65% 500
cao hơn LSCK lợi nhuận bằng LSCK 100% 30% 70% 2000

Thời gian ủy thác : 1 năm trở lên
- Quá trình hình thành và phát triển :
- Bắt đầu nghiên cứu : tháng 9/2001
- Chính thức triển khai : tháng 9/2004
- Đăng ký thương hiệu BESTFIT INVESTMENT : tháng 5/2005
- Tổng tài sản ủy thác : 185 tỷ (đến cuối tháng 8/2006)
- Tổng số khách hàng : 75 ( đến cuối tháng 8/2006)
- Lợi nhuận danh mục cổ phiếu bình quân : 17,5% (2005), 50% (8/2006).

V. Lưu ký chứng khoán
* Quyền của trung tâm lưu ký chứng khoán :
- Ban hành quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán sau khi được ủy ban Chứng khoán nhà nước chấp thuận.
- Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên lưu ký, giám sát việc tuân thủ quy định của thành viên lưu ký theo quy chế của trung tâm lưu ký chứng khoán.
- Cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và dịch vụ khác có liên quan đến lưu ký chứng khoán.
- Thu phí theo quy định của bộ Tài chính
*Nghĩa vụ của trung tâm lưu ký chứng khoán:
- Đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán
- Xây dựng quy trình hoạt động và quản lý rủi ro cho từng nghiệp vụ
- Quản lý tách biệt tài sản của khách hàng
- Bồi thường thiệt hại cho khách hàng trong trường hợp không thực hiện nghĩa vụ gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của khách hàng trừ trường hợp bất khả kháng
- Hoạt động vì lợi ích của người gửi chứng khoán hay người sở hữu chứng khoán
- Có biện pháp bảo vệ cơ sở dữ liệu và lưu giữ các chứng từ gốc về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định của pháp luật về kế toán thống kê.
- Trích lập quỹ dự phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ để bù đắp các tổn thất cho khách hàng do sự cố kỹ thuật do sơ suất của nhân viên trong qua trình hoạt động. Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ được trích từ các khoản thu nghiệp vụ theo quy định của bộ tài chính
- Cung cấp các thông tin liên quan đến sở hữu chứng khoán của khách hàng theo yêu cầu của công ty đại chúng, tổ chức phát hành
VI.Tư vấn cổ phần hóa

IBS giúp các doanh nghiệp cổ phần hóa, chuyển đổi hình thức sở hữu
IBS tham gia ngay từ giai đoạn đầu tiên khi doanh nghiệp bắt đầu xây dựng chiến lược cổ phần hóa, chiến lược tài chính công ty và tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp trước và sau cổ phần hóa, thương thuyết để tiến hành cổ phần hóa và đấu giá cổ phiếu ra công chúng. IBS sẽ tiến hành bán cổ phần ra bên ngoài qua cách bán đấu giá hay bảo lãnh phát hành
* Trợ giúp của IBS :
-Tư vấn xây dựng lộ trình cổ phần hóa

IBS sẽ cùng với doanh nghiệp đánh giá lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xây dựng lộ trình cổ phần hóa bao gồm cả hình thức hội thảo về tiến trình cổ phần hóa công ty cho cán bộ công nhân viên nhằm giới thiệu chính sách của nhà nước về cổ phần hóa và các vấn đề liên quan, giúp họ hiểu và nhận thức đúng đắn về ý nghĩa, mục đích và nội dung của cổ phần hóa
-Xác định giá trị doanh nghiệp
Dựa trên cơ sở các số liệu kế toán đã được kiểm toán và các tài liệu có liên quan, đội ngũ chuyên viên của IBS sẽ giúp các doanh nghiệp xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp bằng các phương pháp khoa học nhằm đưa ra giá trị doanh nghiệp chính xác để cổ phần hóa. Ngoài ra, nhóm tư vấn và phân tích tài chính doanh nghiệp còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xây dựng phương án tài chính phù hợp ngay từ khi bắt đầu quá trình cổ phần hóa.
-Tư vấn xây dựng phương án cổ phần hóa
Trên cơ sở các yêu cầu của doanh nghiệp, IBS sẽ tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng phương án cổ phần hóa bao gồm phương án sản xuất kinh doanh 3-5 năm đầu sau cổ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
( Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2005)
Phần II – Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Số phảI nộp đầu kỳ Số phảI nộp trong kỳ Số đã nộp trong kỳ Số phảI nộp cuối kỳ
1 2 3 4 5=2+3-4
I. Thuế 2.055.809 1.402.429.053 866.770.437 537.714.425
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa - - - -
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu - - - -
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt - - - -
4. Thuế xuất, nhập khẩu - - - -
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp - 1.318.869.608 807.812.121 511.057.487
6. Thuế trên vốn - - - -
7.Thuế tài nguyên - - - -
8.Thuế thu nhập cá nhân 2.055.809 31.489.945 6.888.816 26.656.938
9. Thuế nhà đất - 52.069.500 52.069.500 -
10. Các loại thuế khác - - - -
II. Các khoản phảI nộp khác - - - -
1. Các khoản phụ thu - - - -
2. Các khoản phí, lệ phí - - - -
3. Các khoản phảI nộp khác - - - -
Tổng cộng 2.055.809 1.402.429.053 866.770.437 537.714.425





Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
( Theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2005
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu mã số Năm 2004 Năm 2005
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD chứng khoán
4. Lợi nhuận trước thuế 01 11.275.458.287 14.140.390.205
5. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao TSCĐ 02 812.789.603 1.089.674.593
Các khoản dự phòng 03 83.911.760 174.879.300
Nợ phảI thu khó đòi đã xử lý 04 - -
Các khoản chi phí phảI trả 06
Thuế TNDN đã nộp 07 (1.822.776.926) (807.812.121)
Ghi tăng vốn kinhdoanh từ lợi nhuận 08
Cổ tức, lãI liên doanh đã trả 09 - -
Tiền thực chi quỹ khen thưởng phúc lợi 10 43.698.745 (1.680.375.073)
Tiền thực chi quỹ đầu tư phát triển 11 - -
LãI , lỗ thanh lý TSCĐ 12 - -
LãI ,lỗ đầu tư khác 13 - -
3. Lợi nhuận kinh doanh trớc những thay đổi vốn lưu động 10.393.081.469 12.916.756.904
Tăng giảm các khoản phảI thu 21 (7.208.452.272) (94.415.851.676)
Tăng giảm hàng tồn kho 22 (5.003.400) 5.003.400
Tăng giảm các khoản phảI trả 23 (219.630.820.644) 157.232.843.467
Tăng giảm chi phí trả trước 24 (3.074.392.340) (219.205.392)
Tăng giảm các khoản thế chấp , ký quỹ, ký
cược 25 - -
Tăng giảm các khoản nhập thế chấp, ký quỹ, ký cược 26 - -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán 40 (219.525.587.187) 75.519.546.703
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền mua sắm xây dựng TSCĐ và các tài sản khác 41 (252.441.892) (2.286.157.095)
Tiền thu từ thanh lý TSCĐ và các tài sản khác 42 - -
Tiền thu hồi vốn vào các đơn vị khác 43 2.089.923.077
Tiền đầu tư vào các đơn vị khác 44 (243.982.321.632) (79.160.921.692)
Thu lãI đầu tư 45 - -
Chi lãI đầu tư 46 - -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 50 (244.234.763.524) (79.357.155.710)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tiền thu góp vốn của chủ sở hữu 51 50.000.000
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu 52
Tiền vay 53 441.005.134.000 1.151.108.942.000
Tiền chi trả nợ gốc vay 54 (415.825.978.000) (1.131.641.442.000)
Trả lãI tiền vay 55 (526.453.825) (13.108.746.670)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 60 74.652.702.175 6.358.753.330
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại chứng khoán 61
Lưu chuyển tiền thuần túy trong kỳ 70 (389.107.648.536) 15.437.901.227
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 80 397.408.278.859 8.300.630.323
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 90 8.300.630.323 23.738.531.550


Phần VII
Các vấn đề quan tâm

1. Sử dụng các công cụ toán tài chính vào việc quản lý danh mục đầu tư các cổ phiếu
2. Sử dụng các công cụ toán tài chính vào việc quản lý danh mục đầu tư các tráI phiếu
3. Sử dụng mô hình kinh tế lượng để phân tích sự biến động và dự báo lợi suất của một số cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Mục lục

Phần I: Giới thiệu Công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương

Phần II: Các nghiệp vụ của Công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương

Phần III: Ban lãnh đạo và sơ đồ tổ chức của công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương

Phần IV: Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Công ty Chứng khoán
Ngân hàng Công thương

Phần V: Các dự án đã và đang thực hiện

Phần VI: Báo cáo tài chính năm 2005 của công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương

Phần VII: Những vấn đề quan tâm

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top