khanh_tatuan
New Member
Download Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Tân Thịnh
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
Giới thiệu chung về công ty 3
Phần I: Nội dung thực tập về Quản trị học 6
1.1. Hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp 6
1.1.1. Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp 6
1.1.2. Tìm hiểu và nhận diện chiến lược của doanh nghiệp 9
1.1.3. Các chính sách của doanh nghiệp 12
1.2. Cơ cấu tổ chức và các cấp quản trị của doanh nghiệp 15
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 15
1.2.1.1. Số cấp quản lý 16
1.2.1.2. Mô hình tổ chức quản lý 16
1.2.1.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của bộ máy Quản trị 17
Phần II: Nội dung về phân tích quản lý dự án 21
2.1. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính của dự án 22
2.2. Phân tích rủi ro của dự án 26
2.3. Phân tích kinh tế - xã hội của dự án đầu tư 26
2.4. Quá trình quản lý dự án 28
2.4.1. Xây dựng các công việc thực hiện dự án 28
2.4.2. Lịch trình công việc của dự án 29
2.4.3. Biểu diễn các công việc qua biểu đồ Gantt và sơ đồ Pert 29
Phần III: Hoạt động Marketing của doanh nghiệp 29
3.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty 30
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của công ty 34
3.3. Hoạt động Marketing mix của doanh nghiệp 37
Phần IV: Nội dung về quản trị sản xuất 40
4.1. Quản lý dự trữ 40
4.2. Công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất 47
4.3. Phương pháp dự báo của doanh nghiệp 51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 51
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Với các bộ máy tổ chức như trên không những giúp Công ty điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tốt mà còn chuyên môn hóa từng bộ phận để phát huy hết tiềm năng, sức sáng tạo của người lao động.
Đặc điểm quy trình công nghệ:
Công ty TNHH Tân Thịnh hoạt động ở lĩnh vực chủ yếu là xây dựng.
Xây lắp là một ngành sản xuất mang tính công nghiệp nhằm tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tuy nhiên, ngành xây lắp cũng có những đặc điểm riêng khác biệt với các ngành sản xuất khác làm ảnh hưởng tới công tác quản lý và hạch toán.
Sản phẩm xây lắp là những công trình hay vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chếc. Mỗi sản phẩm được xây lắp theo thiết kế kỹ thuật và giá dự toán riêng. Do đó, đòi hỏi trước khi tiến hành sản xuất phải lập dự toán và thiết kế thi công và trong quá trình sản xuất sản phẩm phải tiến hành so sánh với giá dự toán, lấy dự toán làm thước đo… Sản phẩm xây lắp là loại hàng hóa có tính chất đặc biệt. Thời gian sử dụng của sản phẩm này là lâu dài, giá trị sản phẩm lớn. Đặc điểm này đòi hỏi Công ty trong quá trình sản xuất phải kiểm tra chặt chẽ chất lượng công trình.
Do vậy, để có một công trình xây dựng hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư thì quy trình công nghệ của Công ty bao gồm:
Khi có công trình mời thầu thì các cán bộ phòng kỹ thuật và cán bộ quản lý dự án sẽ:
Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật:
Hồ sơ kỹ thuật bao gồm: Dự toán, bản vẽ thiết kế do bên chủ đầu tư (bên A ) cung cấp.
Dự toán thi công do bên B (bên trúng thầu hay bên được chỉ thầu ) chính là Công ty lập ra và được bên A chấp nhận.
Sau khi dự toán thi công được bên A chấp nhận. Công ty sẽ khảo sát mặt bằng thi công công trình.
Lập biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động là công việc tiếp theo. Biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động được lập sao cho công trình thi công nhanh, đúng tiến độ, đảm bảo kỹ thuật chất lượng và an toàn lao động. Mỗi công trình sẽ có biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động cụ thể riêng phù hợp. Việc thiết kế mặt bằng , lập biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động chủ yếu thuyết minh bằng bản vẽ còn những phần không thuyết minh bằng bản vẽ thì cán bộ kỹ thuật trực tiếp thuyết minh chỉ đạo cho công trường thi công.
Công tác tổ chức thi công được thể hiện sau khi bên A chấp nhận hồ sơ thiết kế mặt bằng tổ chức thi công, biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động. Quá trình thi công được tổ chức theo các biện pháp đã lập
Sơ đồ 2: Đặc điểm quy trình sản xuất
Giải phóng mặt bằng
Thi công nền móng
Thi công phần thô
Thi công bề mặt và hoàn thiện
(Nguồn: Phòng kỹ thuật )
Đối với những công việc như dọn dẹp giải phóng mặt bằng, Công ty sử dụng máy móc thiết bị phù hợp như máy ủi, máy xúc, ô tô chở đất,…; đối với các công việc như thi công nền móng và thi công phần thô tùy theo yêu cầu của công việc và xem xét hiệu quả kinh tế, công ty sử dụng máy móc thiết bị và điều động nhân công cho phù hợp.
Sau khi công trình hay hạng mục công trình hoàn thành bên A và công ty tiến hành nghiệm thu.
Hai bên tiến hành thanh quyết toán công trình hoàn thành sau khi đã nghiệm thu bàn giao công trình. Khi quyết toán công trình đã được cấp có thẩm quyền duyệt, bên A sẽ thanh toán nốt phần còn lại cho công ty.
Sơ đồ 03: Tổ chức hồ sơ, tổ chức thi côngChuẩn bị hồ sơ kỹ thuật
Lập mặt bằng tổ chức thi công
Biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động
Tổ chức thi công
Nghiệm thu
Thanh quyết toán
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Phần II: Nội dung về phân tích và quản lý dự án
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tân Thịnh – Thái Nguyên
Tên dự án: Dự án đầu tư bổ sung máy móc phục vụ sản xuất
Hình thức đầu tư: Đầu tư bổ sung
Quy mô đầu tư: Đầu tư mua bổ sung máy lu rung nhãn hiệu HYPAC
Địa điểm đầu tư: Công ty TNHH Tân Thịnh
Cơ sở xây dựng dự án
Những căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Dân sự nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Sự cần thiết đầu tư xây dựng dự án.
Việc đầu tư thiết bị sẽ góp phần hoàn thành tốt các công trình mà công ty giao và cả những công trình tự tìm kiếm. Nó làm tăng tốc độ xây dựng, rút ngắn thời gian thi công, nâng cao chất lượng công trình, từ đó đem lại hiệu quả cao về kỹ thuật, mỹ thuật. Nếu dự án được thực thi thì công ty sẽ đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng hàng năm, góp phần xây dựng kinh tế và phát triển xã hội.
Mục đích và ý nghĩa của dự án
a/ Mục đích.
Thay thế thiết bị đã cũ, tăng công suất làm việc, rút ngắn thời gian thi công công trình.
Góp phần nâng cao chất lượng công trình
b/ ý nghĩa
* Đối với xã hội
- Tạo công ăn viêc làm cho 2 lao động với mức lương 4 triệu đồng/tháng
- Giảm tiêu hao nhiên liệu
- Góp phần làm tăng vị thế và uy tín của công ty
* Đối với nền kinh tế
- Góp phần tạo thu nhập ổn định cho 2 công nhân
- Dự kiến doanh thu do thiết bị mang lại từ 400 – 600 (triệu đồng/năm)
2.1. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính của dự án
- Tổng vốn đầu tư: 220 (triệu đồng)
- Vốn tự có: 120 (triệu đồng)
- Vốn vay ngân hàng: 100 (triệu đồng)
- Giá trị thu hồi thanh lý: 50 (triệu đồng)
- Doanh thu hàng năm lần lượt là: 600; 500; 450; 400 (triệu đồng)
- Chi phí hàng năm: 300; 270; 250; 220 (triệu đồng)
- Khấu hao đều, thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. Công ty trả vốn và lãi vay theo cách đều hàng năm.
2.1.1. Khấu hao
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, thời gian khấu hao là 4 năm
Dt = (Icd – SV)/n
Trong đó: Dt là khấu hao tài sản cố định năm t
Icd là vốn mua tài sản cố định năm t
SV là giá trị thanh lý của tài sản cố định khi dự án kết thúc
Vậy ta có:
Dt = (220 – 50)/4 = 42.5 ( triệu đồng)
2.1.2. Công ty vay của ngân hàng với lãi suất 15%/năm, trả vốn và lãi đều hàng năm.
( V + L)t = P*(A/P, 15%, 4) = 100*0.3503 = 35,03 (triệu đồng)
Trong đó P là giá trị vốn vay
Bảng trả vốn và lãi
Năm
Trả vốn
Trả lãi
Trả vốn và lãi
Vốn gốc còn
0
100.00
1
20.03
15.00
35.03
79.97
2
23.03
12.00
35.03
56.94
3
26.49
8.54
35.03
30.45
4
30.46
4.57
35.03
0.00
* Hệ số chiết khấu tính theo bảng sau:
Năm
0
1
2
3
4
Chỉ số (F/P.i,n)
1
0,8696
0,7561
0,6575
0,5718
* Doanh thu và chi phí ước tính hàng năm:
Năm
1
2
3
4
Doanh thu(trđ)
600
500
450
400
Chi phí
300
270
250
220
Thuế thu nhập = thu nhập chịu thuế*thuế suất
Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí vận hành – khấu hao – trả lãi
Tổng chi = vốn tự có + chi phí vận hành + trả vốn + trả lãi + thuế thu nhập
CFAT (dòng tiền sau thuế) = dòng thu – dòng chi
CFATPV = CFAT*hệ số chiết khấu
Bảng chi phí vận hành hàng năm
Các khoản mục chi phí
Tổng chi ph
Download Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Tân Thịnh miễn phí
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
Giới thiệu chung về công ty 3
Phần I: Nội dung thực tập về Quản trị học 6
1.1. Hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp 6
1.1.1. Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp 6
1.1.2. Tìm hiểu và nhận diện chiến lược của doanh nghiệp 9
1.1.3. Các chính sách của doanh nghiệp 12
1.2. Cơ cấu tổ chức và các cấp quản trị của doanh nghiệp 15
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 15
1.2.1.1. Số cấp quản lý 16
1.2.1.2. Mô hình tổ chức quản lý 16
1.2.1.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của bộ máy Quản trị 17
Phần II: Nội dung về phân tích quản lý dự án 21
2.1. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính của dự án 22
2.2. Phân tích rủi ro của dự án 26
2.3. Phân tích kinh tế - xã hội của dự án đầu tư 26
2.4. Quá trình quản lý dự án 28
2.4.1. Xây dựng các công việc thực hiện dự án 28
2.4.2. Lịch trình công việc của dự án 29
2.4.3. Biểu diễn các công việc qua biểu đồ Gantt và sơ đồ Pert 29
Phần III: Hoạt động Marketing của doanh nghiệp 29
3.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty 30
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của công ty 34
3.3. Hoạt động Marketing mix của doanh nghiệp 37
Phần IV: Nội dung về quản trị sản xuất 40
4.1. Quản lý dự trữ 40
4.2. Công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất 47
4.3. Phương pháp dự báo của doanh nghiệp 51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 51
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
làm nhiệm vụ sản xuất, xây dựng, vận tải, khai thác,…Với các bộ máy tổ chức như trên không những giúp Công ty điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tốt mà còn chuyên môn hóa từng bộ phận để phát huy hết tiềm năng, sức sáng tạo của người lao động.
Đặc điểm quy trình công nghệ:
Công ty TNHH Tân Thịnh hoạt động ở lĩnh vực chủ yếu là xây dựng.
Xây lắp là một ngành sản xuất mang tính công nghiệp nhằm tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tuy nhiên, ngành xây lắp cũng có những đặc điểm riêng khác biệt với các ngành sản xuất khác làm ảnh hưởng tới công tác quản lý và hạch toán.
Sản phẩm xây lắp là những công trình hay vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chếc. Mỗi sản phẩm được xây lắp theo thiết kế kỹ thuật và giá dự toán riêng. Do đó, đòi hỏi trước khi tiến hành sản xuất phải lập dự toán và thiết kế thi công và trong quá trình sản xuất sản phẩm phải tiến hành so sánh với giá dự toán, lấy dự toán làm thước đo… Sản phẩm xây lắp là loại hàng hóa có tính chất đặc biệt. Thời gian sử dụng của sản phẩm này là lâu dài, giá trị sản phẩm lớn. Đặc điểm này đòi hỏi Công ty trong quá trình sản xuất phải kiểm tra chặt chẽ chất lượng công trình.
Do vậy, để có một công trình xây dựng hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư thì quy trình công nghệ của Công ty bao gồm:
Khi có công trình mời thầu thì các cán bộ phòng kỹ thuật và cán bộ quản lý dự án sẽ:
Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật:
Hồ sơ kỹ thuật bao gồm: Dự toán, bản vẽ thiết kế do bên chủ đầu tư (bên A ) cung cấp.
Dự toán thi công do bên B (bên trúng thầu hay bên được chỉ thầu ) chính là Công ty lập ra và được bên A chấp nhận.
Sau khi dự toán thi công được bên A chấp nhận. Công ty sẽ khảo sát mặt bằng thi công công trình.
Lập biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động là công việc tiếp theo. Biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động được lập sao cho công trình thi công nhanh, đúng tiến độ, đảm bảo kỹ thuật chất lượng và an toàn lao động. Mỗi công trình sẽ có biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động cụ thể riêng phù hợp. Việc thiết kế mặt bằng , lập biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động chủ yếu thuyết minh bằng bản vẽ còn những phần không thuyết minh bằng bản vẽ thì cán bộ kỹ thuật trực tiếp thuyết minh chỉ đạo cho công trường thi công.
Công tác tổ chức thi công được thể hiện sau khi bên A chấp nhận hồ sơ thiết kế mặt bằng tổ chức thi công, biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động. Quá trình thi công được tổ chức theo các biện pháp đã lập
Sơ đồ 2: Đặc điểm quy trình sản xuất
Giải phóng mặt bằng
Thi công nền móng
Thi công phần thô
Thi công bề mặt và hoàn thiện
(Nguồn: Phòng kỹ thuật )
Đối với những công việc như dọn dẹp giải phóng mặt bằng, Công ty sử dụng máy móc thiết bị phù hợp như máy ủi, máy xúc, ô tô chở đất,…; đối với các công việc như thi công nền móng và thi công phần thô tùy theo yêu cầu của công việc và xem xét hiệu quả kinh tế, công ty sử dụng máy móc thiết bị và điều động nhân công cho phù hợp.
Sau khi công trình hay hạng mục công trình hoàn thành bên A và công ty tiến hành nghiệm thu.
Hai bên tiến hành thanh quyết toán công trình hoàn thành sau khi đã nghiệm thu bàn giao công trình. Khi quyết toán công trình đã được cấp có thẩm quyền duyệt, bên A sẽ thanh toán nốt phần còn lại cho công ty.
Sơ đồ 03: Tổ chức hồ sơ, tổ chức thi côngChuẩn bị hồ sơ kỹ thuật
Lập mặt bằng tổ chức thi công
Biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động
Tổ chức thi công
Nghiệm thu
Thanh quyết toán
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Phần II: Nội dung về phân tích và quản lý dự án
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tân Thịnh – Thái Nguyên
Tên dự án: Dự án đầu tư bổ sung máy móc phục vụ sản xuất
Hình thức đầu tư: Đầu tư bổ sung
Quy mô đầu tư: Đầu tư mua bổ sung máy lu rung nhãn hiệu HYPAC
Địa điểm đầu tư: Công ty TNHH Tân Thịnh
Cơ sở xây dựng dự án
Những căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Dân sự nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Sự cần thiết đầu tư xây dựng dự án.
Việc đầu tư thiết bị sẽ góp phần hoàn thành tốt các công trình mà công ty giao và cả những công trình tự tìm kiếm. Nó làm tăng tốc độ xây dựng, rút ngắn thời gian thi công, nâng cao chất lượng công trình, từ đó đem lại hiệu quả cao về kỹ thuật, mỹ thuật. Nếu dự án được thực thi thì công ty sẽ đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng hàng năm, góp phần xây dựng kinh tế và phát triển xã hội.
Mục đích và ý nghĩa của dự án
a/ Mục đích.
Thay thế thiết bị đã cũ, tăng công suất làm việc, rút ngắn thời gian thi công công trình.
Góp phần nâng cao chất lượng công trình
b/ ý nghĩa
* Đối với xã hội
- Tạo công ăn viêc làm cho 2 lao động với mức lương 4 triệu đồng/tháng
- Giảm tiêu hao nhiên liệu
- Góp phần làm tăng vị thế và uy tín của công ty
* Đối với nền kinh tế
- Góp phần tạo thu nhập ổn định cho 2 công nhân
- Dự kiến doanh thu do thiết bị mang lại từ 400 – 600 (triệu đồng/năm)
2.1. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính của dự án
- Tổng vốn đầu tư: 220 (triệu đồng)
- Vốn tự có: 120 (triệu đồng)
- Vốn vay ngân hàng: 100 (triệu đồng)
- Giá trị thu hồi thanh lý: 50 (triệu đồng)
- Doanh thu hàng năm lần lượt là: 600; 500; 450; 400 (triệu đồng)
- Chi phí hàng năm: 300; 270; 250; 220 (triệu đồng)
- Khấu hao đều, thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. Công ty trả vốn và lãi vay theo cách đều hàng năm.
2.1.1. Khấu hao
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, thời gian khấu hao là 4 năm
Dt = (Icd – SV)/n
Trong đó: Dt là khấu hao tài sản cố định năm t
Icd là vốn mua tài sản cố định năm t
SV là giá trị thanh lý của tài sản cố định khi dự án kết thúc
Vậy ta có:
Dt = (220 – 50)/4 = 42.5 ( triệu đồng)
2.1.2. Công ty vay của ngân hàng với lãi suất 15%/năm, trả vốn và lãi đều hàng năm.
( V + L)t = P*(A/P, 15%, 4) = 100*0.3503 = 35,03 (triệu đồng)
Trong đó P là giá trị vốn vay
Bảng trả vốn và lãi
Năm
Trả vốn
Trả lãi
Trả vốn và lãi
Vốn gốc còn
0
100.00
1
20.03
15.00
35.03
79.97
2
23.03
12.00
35.03
56.94
3
26.49
8.54
35.03
30.45
4
30.46
4.57
35.03
0.00
* Hệ số chiết khấu tính theo bảng sau:
Năm
0
1
2
3
4
Chỉ số (F/P.i,n)
1
0,8696
0,7561
0,6575
0,5718
* Doanh thu và chi phí ước tính hàng năm:
Năm
1
2
3
4
Doanh thu(trđ)
600
500
450
400
Chi phí
300
270
250
220
Thuế thu nhập = thu nhập chịu thuế*thuế suất
Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí vận hành – khấu hao – trả lãi
Tổng chi = vốn tự có + chi phí vận hành + trả vốn + trả lãi + thuế thu nhập
CFAT (dòng tiền sau thuế) = dòng thu – dòng chi
CFATPV = CFAT*hệ số chiết khấu
Bảng chi phí vận hành hàng năm
Các khoản mục chi phí
Tổng chi ph