LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Báo cáo bào chế 2
Bài thực tập mô tả các bước điều chế viên nang, cốm pha hỗn dịch và viên nén paracetamol. Các bước bao gồm chuẩn bị nguyên liệu, trộn bột kép, làm ẩm bột, xát hạt, làm khô, sửa hạt và kiểm tra chỉ tiêu chất lượng.
Cốm pha hỗn dịch – Viên nang – Viên nén
MỤC LỤC
HOẠT CHẤT – PARACETAMOL
Bài 1: VIÊN NANG PARACETAMOL 250 mg
I. CÔNG THỨC
II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
III. ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU
1. Độ đồng đều khối lượng.
2. Độ rã....
IV. CÂU HỎI
Bài 2: CỐM PHA HỖN DỊCH PARACETAMOL 150 mg
I. CÔNG THỨC
II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
III. ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU
1. Độ phân tán.
2. Độ lắng.
3. Độ đắng
IV. CÂU HỎI
Bài 3: VIÊN NÉN PARACETAMOL 325 mg
I. CÔNG THỨC
II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
III. ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU
1. Độ đồng đều khối lượng (Phương pháp 1, Phụ lục 11.3, DĐVN V):.
2. Độ cứng
3. Độ rã (Phụ lục 1.13 và Phụ lục 11.6, DĐVN V):
4. Độ mài mòn
IV. CÂU HỎI
1. Công thức: C8H9NO2
2. Phân tử lượng: 151,2
3. Tính chất: Bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng
4. Độ tan: Hơi tan trong nước, rất khó tan trong cloroform, ether, methylen clorid, dễ tan trong dung dịch kiềm, ethanol 96%.
5. LogP: 0,46
6. pH bão hòa: 5,5-6,5
7. pKa: 9,38
8. Cấu tạo hoá học:
- Gồm nhân benzen, 1 nhóm hydroxyl (tính acid yếu, dễ bị oxy hoá) và 1 nhóm acetamid (dễ bị thuỷ phân trong acid hay base).
- Sản phẩm thuỷ phân là 4-aminophenol, 1 tạp chất liên quan được kiểm nghiệm.
9. Độ ổn định:
- Paracetamol ổn định trong nước. Khoảng pH ổn định là 5 – 7.
- Acid, base, ánh sáng, nhiệt độ hay các chất oxi hoá làm thúc đẩy phản ứng thuỷ phân amid của dược chất.
I. CÔNG THỨC
Bài 1: VIÊN NANG PARACETAMOL 250 mg
Một viên nang paracetamol 250 mg:
STT | Thành phần
Khối lượng
Vai trò
Tương kỵ
1
Paracetamol
250 mg
Hoạt chất
2
Lactose (so với khối lượng
Khảo sát 0% Tá dược độn
Phản ứng với các amin bậc I, II
paracetamol)
và 6%
3
Dung dịch PVP 10% trong
Eton 70
Vừa đủ
Tá dược dính
Tạo phức với một số chất bảo
quản (thimerosal)
4
Bột Talc (so với khối lượng
1%
Tá dược trơn
Hợp chất amoni bậc IV
cốm thu được)
chảy
5
Vỏ nang số 0
330 viên nang paracetamol 250 mg
Bảo vệ hoạt chất,
che mùi vị
Tiểu nhóm 7
Tiểu nhóm 8
Thành phần
Tiểu nhóm 5
Tiểu nhóm 6
(CT1)
(CT2)
(CT3)
(CT4)
Paracetamol
82,5 g
82,5 g
82,5 g
82,5 g
Lactose
0
0
4,95 g
4,95 g
Dung dịch PVP 10%
18 ml
17,5 ml
18 ml
20 ml
Khối lượng cốm thu
72,36
80,65
78,62
77,54
được
Talc
0,72
0,79
0,80
0,77
Chuẩn bị dược chất, tả dược, dung môi
Trộn bột
(chỉ trộn bột paracetamol trong cối)
Làm ẩm, ghi thể tích PVP 10% cần- 18ml
Ráy Paracetamol qua rây
tròn mắt vuông Imm
Pha chế 50ml dung dịch tả
dược dính PVP 10%
Xát hạt ướt
(bằng máy qua rây = 2mm)
Sấy cốm ở 50-60°C đến độ ẩm ≤ 5%
Sữa hạt
(bằng máy qua rây = 1,5mm)
Sấy trong 24h
Tỉnh toàn lại lượng talc
Thêm tá dược trơn
kiểm tra bán thành phẩm
Đóng nang
Xác định cỡ nang, lượng tá
được độn thêm vào
II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ: Xát hạt ướt
Bước 1: Chuẩn bị
- Rây paracetamol qua rây tròn mắt vuông 1 mm
- Cân nguyên liệu: paracetamol, PVP, lactose dihydrat theo số liệu đã tính
- Pha 50 ml dung dịch PVP 10%/EtOH 70°: Lấy 5 g PVP cho vào becher 100 ml, thêm khoảng 40 ml cồn 70, khuấy tan, chuyển vào ống đong 100 mL, tiếp tục thêm cồn 70 đến vạch 50 ml.
- Lưu ý: Khi hòa tan PVP vào cồn phải cho từ từ từng chút một lượng PVP vào nước khuấy kỹ cho tan rồi mối cho lượng tiếp theo vào. Nếu cho vào hết lượng PVP sẽ tạo thành những cục rất khó tan.
- Bước 2: Trộn bột kép
- Cho toàn bộ lactose vào cối sứ, thêm đồng lượng paracetamol vào, trộn đều.
- Tiếp tục trộn đồng lượng đến khi hết 82,5 g paracetamol đã cân. Trong quá trình trộn tránh bột bị vón cục.
- Bước 3: Làm ẩm
- Đeo găng tay. Cho từ từ dung dịch PVP 10% vào khối bột trong cối, vừa thêm vừa trộn đều khối bột đến khi vừa đủ ẩm cho xát hạt. Ghi nhận thể tích dung dịch PVP đã sử dụng (TN 5: 18 ml; TN 6: 17,5 ml; TN 7: 18 ml; TN 8: 20 ml)
- Tiếp tục trộn đều trong 5 phút, xát hạt.
- Lưu ý: Khối bột đạt yêu cầu là khi nhào trộn bằng tay, nắm chặt khối bột lại, ấn vào khối bột không bị vỡ ra.
- Bước 4: Xát hạt ướt
- Xát hạt bằng máy qua rây có đường kính 2 mm, thu được cốm ướt.
- Lưu ý: Bột thuốc trộn có thể bị vướng vào những góc chết trên máy, cần tắt máy, vét bột ra rồi xát bột
- Bước này lần để toán bị hao hụt trong quá trình xát hạt.
- Sấy cốm trong tủ sấy ở 60 °C đến khi khô tơi, độ ẩm không quá 5%.
- Xác định độ ẩm cốm bằng máy đo độ ẩm hồng ngoại, ghi nhận độ ẩm thực tế của cốm.
- Bước 6: Sửa hạt và kiểm tra bán thành phẩm
- Sửa hạt bằng máy qua rây có đường kính 1 mm.
- Xác định các thông số của cốm trước khi cho talc.
- Xác định tỷ trọng:
- Phương pháp: Cân chính xác khoảng 40 g bột cốm cho vào ống đong 100 ml, để ống đong cách mặt bàn 25mm, dưới ống đong có lót khăn. Thả ống đong sao cho khoảng cách đáy ống đong với mặt bàn mỗi lần thả khoảng 2,5 cm, mỗi lần cách nhau 2s. Sau 3 lần gõ thu được thể tích trước gõ. Tiếp tục gõ với thao tác trên đến khi thể tích cốm trong ống đong không thay đổi, ghi nhận thể tích không đổi là thể tích sau gõ.
- Các chỉ số tương ứng:
- Tỷ trọng: d = m/V
- Chỉ số nén (Carr's Index): I = 1 - (V0/V) × 100%
- Tỷ số Hausner: H = V0/V
- Đánh giá
- Chỉ số nén | Tỷ số Hausner | Lưu tính
- 1-10 | 1,00-1,11 | Rất tốt
- 11-15 | 1,12-1,18 | Tốt
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Báo cáo bào chế 2
Bài thực tập mô tả các bước điều chế viên nang, cốm pha hỗn dịch và viên nén paracetamol. Các bước bao gồm chuẩn bị nguyên liệu, trộn bột kép, làm ẩm bột, xát hạt, làm khô, sửa hạt và kiểm tra chỉ tiêu chất lượng.
Cốm pha hỗn dịch – Viên nang – Viên nén
MỤC LỤC
HOẠT CHẤT – PARACETAMOL
Bài 1: VIÊN NANG PARACETAMOL 250 mg
I. CÔNG THỨC
II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
III. ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU
1. Độ đồng đều khối lượng.
2. Độ rã....
IV. CÂU HỎI
Bài 2: CỐM PHA HỖN DỊCH PARACETAMOL 150 mg
I. CÔNG THỨC
II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
III. ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU
1. Độ phân tán.
2. Độ lắng.
3. Độ đắng
IV. CÂU HỎI
Bài 3: VIÊN NÉN PARACETAMOL 325 mg
I. CÔNG THỨC
II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
III. ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU
1. Độ đồng đều khối lượng (Phương pháp 1, Phụ lục 11.3, DĐVN V):.
2. Độ cứng
3. Độ rã (Phụ lục 1.13 và Phụ lục 11.6, DĐVN V):
4. Độ mài mòn
IV. CÂU HỎI
1. Công thức: C8H9NO2
2. Phân tử lượng: 151,2
3. Tính chất: Bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng
4. Độ tan: Hơi tan trong nước, rất khó tan trong cloroform, ether, methylen clorid, dễ tan trong dung dịch kiềm, ethanol 96%.
5. LogP: 0,46
6. pH bão hòa: 5,5-6,5
7. pKa: 9,38
8. Cấu tạo hoá học:
- Gồm nhân benzen, 1 nhóm hydroxyl (tính acid yếu, dễ bị oxy hoá) và 1 nhóm acetamid (dễ bị thuỷ phân trong acid hay base).
- Sản phẩm thuỷ phân là 4-aminophenol, 1 tạp chất liên quan được kiểm nghiệm.
9. Độ ổn định:
- Paracetamol ổn định trong nước. Khoảng pH ổn định là 5 – 7.
- Acid, base, ánh sáng, nhiệt độ hay các chất oxi hoá làm thúc đẩy phản ứng thuỷ phân amid của dược chất.
I. CÔNG THỨC
Bài 1: VIÊN NANG PARACETAMOL 250 mg
Một viên nang paracetamol 250 mg:
STT | Thành phần
Khối lượng
Vai trò
Tương kỵ
1
Paracetamol
250 mg
Hoạt chất
2
Lactose (so với khối lượng
Khảo sát 0% Tá dược độn
Phản ứng với các amin bậc I, II
paracetamol)
và 6%
3
Dung dịch PVP 10% trong
Eton 70
Vừa đủ
Tá dược dính
Tạo phức với một số chất bảo
quản (thimerosal)
4
Bột Talc (so với khối lượng
1%
Tá dược trơn
Hợp chất amoni bậc IV
cốm thu được)
chảy
5
Vỏ nang số 0
330 viên nang paracetamol 250 mg
Bảo vệ hoạt chất,
che mùi vị
Tiểu nhóm 7
Tiểu nhóm 8
Thành phần
Tiểu nhóm 5
Tiểu nhóm 6
(CT1)
(CT2)
(CT3)
(CT4)
Paracetamol
82,5 g
82,5 g
82,5 g
82,5 g
Lactose
0
0
4,95 g
4,95 g
Dung dịch PVP 10%
18 ml
17,5 ml
18 ml
20 ml
Khối lượng cốm thu
72,36
80,65
78,62
77,54
được
Talc
0,72
0,79
0,80
0,77
Chuẩn bị dược chất, tả dược, dung môi
Trộn bột
(chỉ trộn bột paracetamol trong cối)
Làm ẩm, ghi thể tích PVP 10% cần- 18ml
Ráy Paracetamol qua rây
tròn mắt vuông Imm
Pha chế 50ml dung dịch tả
dược dính PVP 10%
Xát hạt ướt
(bằng máy qua rây = 2mm)
Sấy cốm ở 50-60°C đến độ ẩm ≤ 5%
Sữa hạt
(bằng máy qua rây = 1,5mm)
Sấy trong 24h
Tỉnh toàn lại lượng talc
Thêm tá dược trơn
kiểm tra bán thành phẩm
Đóng nang
Xác định cỡ nang, lượng tá
được độn thêm vào
II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ: Xát hạt ướt
Bước 1: Chuẩn bị
- Rây paracetamol qua rây tròn mắt vuông 1 mm
- Cân nguyên liệu: paracetamol, PVP, lactose dihydrat theo số liệu đã tính
- Pha 50 ml dung dịch PVP 10%/EtOH 70°: Lấy 5 g PVP cho vào becher 100 ml, thêm khoảng 40 ml cồn 70, khuấy tan, chuyển vào ống đong 100 mL, tiếp tục thêm cồn 70 đến vạch 50 ml.
- Lưu ý: Khi hòa tan PVP vào cồn phải cho từ từ từng chút một lượng PVP vào nước khuấy kỹ cho tan rồi mối cho lượng tiếp theo vào. Nếu cho vào hết lượng PVP sẽ tạo thành những cục rất khó tan.
- Bước 2: Trộn bột kép
- Cho toàn bộ lactose vào cối sứ, thêm đồng lượng paracetamol vào, trộn đều.
- Tiếp tục trộn đồng lượng đến khi hết 82,5 g paracetamol đã cân. Trong quá trình trộn tránh bột bị vón cục.
- Bước 3: Làm ẩm
- Đeo găng tay. Cho từ từ dung dịch PVP 10% vào khối bột trong cối, vừa thêm vừa trộn đều khối bột đến khi vừa đủ ẩm cho xát hạt. Ghi nhận thể tích dung dịch PVP đã sử dụng (TN 5: 18 ml; TN 6: 17,5 ml; TN 7: 18 ml; TN 8: 20 ml)
- Tiếp tục trộn đều trong 5 phút, xát hạt.
- Lưu ý: Khối bột đạt yêu cầu là khi nhào trộn bằng tay, nắm chặt khối bột lại, ấn vào khối bột không bị vỡ ra.
- Bước 4: Xát hạt ướt
- Xát hạt bằng máy qua rây có đường kính 2 mm, thu được cốm ướt.
- Lưu ý: Bột thuốc trộn có thể bị vướng vào những góc chết trên máy, cần tắt máy, vét bột ra rồi xát bột
- Bước này lần để toán bị hao hụt trong quá trình xát hạt.
- Sấy cốm trong tủ sấy ở 60 °C đến khi khô tơi, độ ẩm không quá 5%.
- Xác định độ ẩm cốm bằng máy đo độ ẩm hồng ngoại, ghi nhận độ ẩm thực tế của cốm.
- Bước 6: Sửa hạt và kiểm tra bán thành phẩm
- Sửa hạt bằng máy qua rây có đường kính 1 mm.
- Xác định các thông số của cốm trước khi cho talc.
- Xác định tỷ trọng:
- Phương pháp: Cân chính xác khoảng 40 g bột cốm cho vào ống đong 100 ml, để ống đong cách mặt bàn 25mm, dưới ống đong có lót khăn. Thả ống đong sao cho khoảng cách đáy ống đong với mặt bàn mỗi lần thả khoảng 2,5 cm, mỗi lần cách nhau 2s. Sau 3 lần gõ thu được thể tích trước gõ. Tiếp tục gõ với thao tác trên đến khi thể tích cốm trong ống đong không thay đổi, ghi nhận thể tích không đổi là thể tích sau gõ.
- Các chỉ số tương ứng:
- Tỷ trọng: d = m/V
- Chỉ số nén (Carr's Index): I = 1 - (V0/V) × 100%
- Tỷ số Hausner: H = V0/V
- Đánh giá
- Chỉ số nén | Tỷ số Hausner | Lưu tính
- 1-10 | 1,00-1,11 | Rất tốt
- 11-15 | 1,12-1,18 | Tốt

Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links