snow_0612

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Đánh giá thực trạng tài chính của công ty VIRASIMEX





MỤC LỤC
 
MỤC LỤC .2
LỜI MỞ ĐẦU .4
 
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .7
1.1. Sự cần thiết phải phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp 7
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính 7
1.1.2. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp 7
1.1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp 9
1.2. Quy trình phân tích, khái quát nội dung phân tích, cơ sở số liệu và phương pháp phân tích .9
1.2.1. Quy trình phân tích 9
1.2.2. Khái quát nội dung phân tích 10
1.2.3. Cơ sở số liệu 10
1.2.4. Phương pháp phân tích 11
1.2.4.1. Phương pháp tỷ lệ 11
1.2.4.2. Phương pháp so sánh 12
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 13
1.3.1. Đánh giá khái quát hoạt động tài chính của doanh nghiệp 13
1.3.1.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn 13
1.3.1.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 15
1.3.1.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính trung gian và cuối cùng 15
1.3.1.4. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh 18
1.3.2. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính đặc trưng 21
1.3.2.1. Nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán 21
1.3.2.2. Nhóm các chỉ tiêu về khả năng hoạt động 24
1.3.2.3. Nhóm các chỉ tiêu về khả năng sinh lời 27
1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu về rủi ro tài chính 29
 
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY VIRASIMEX 31
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty VIRASIMEX 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm kinh doanh 32
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ 32
2.1.2.2. Đặc điểm kinh doanh 34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty 36
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty 39
2.1.4.1. Những thuận lợi 40
2.1.4.2. Những khó khăn 41
2.1.4.3. Những nguyên nhân gây ra khó khăn 41
2.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty 41
2.2.1. Phân tích và đánh giá kết cấu và diễn biến nguồn vốn, sử dụng vốn của công ty 41
2.2.2. Phân tích và đánh giá tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty 51
2.2.3. Phân tích và đánh giá về các chỉ tiêu tài chính trung gian và cuối cùng của công ty 54
2.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính đặc trưng 57
2.3.1. Các hệ số phản ánh khả năng thanh toán của công ty 58
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động của công ty 62
2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty 64
2.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính của công ty 66
 
Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY VIRASIMEX. 70
3.1. Định hướng hoạt động của công ty trong năm tới 70
3.2. Một số giải pháp tài chính 71
3.2.1. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ 71
3.2.1.1. Điều chỉnh lại tỷ trọng tiền mặt 71
3.2.1.2. Giảm thiểu vốn tồn kho dự trữ 73
3.2.1.3. Xây dựng chính sách tín dụng thương mại hợp lý 74
3.2.2. Ổn định cơ cấu tìa chính, giảm dần hệ số nợ 76
3.2.3. Các biện pháp giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 77
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý tài chính của công ty 79
3.2.5. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường 80
3.2.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ 80
3.3. Một số kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước và cơ quan chủ quản 81
3.3.1. Kiến nghị với Bộ GTVT 81
3.3.2. Kiến nghị với Bộ thương mại 82
KẾT LUẬN 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t Việt Nam tin tưởng giao phó cho hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và do có sự định hướng đúng đắn của Nhà nước nên công ty có nhiều điều kiện thuận lợi để tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình.
Từ khi công ty được Liên hiệp đường sắt Việt Nam giao nhiệm vụ nhập khẩu và cung ứng thiết bị, vật tư đường sắt, việc cung cấp thiết bị đường sắt cho các đơn vị nội bộ đã tạo điều kiện thuận lợi cho công ty mở rộng thị trường tiêu thụ, mở rộng quan hệ ngoại giao phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu. Và đặc biệt công ty còn được tự do thực hiện dịch vụ xuất nhập khẩu lao động và xuất nhập khẩu vật tư thiết bị mà không phụ thuộc vào kế hoạch của ngành đường sắt từ đó công ty đã nâng cao được doanh thu tiêu thụ của mình.
Ngoài ra, công ty còn có những điều kiện thuận lợi do bản thân công ty có một đội ngũ lao động có trình độ, đều tốt nghiệp Đại học, có tinh thần trách nhiệm cao. Đội ngũ cán bộ lao động giàu kinh nghiệm, năng động và sáng tạo chính là cơ sở để tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của công ty.
Trên đây là những thuận lợi trong kinh doanh của công ty. Tuy nhiên bên cạnh đó công ty cũng gặp rất nhiều khó khăn ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.4.2. Những khó khăn:
Trong xu hướng phát triển chung của nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh trong kinh doanh ngày càng trở nên gay gắt. Vì vậy, muốn tồn tại và đứng vững được trên thị trường thì các doanh nghiệp đều phải không ngừng cố gắng vươn lên để khẳng định vị trí của mình. Trong điều kiện như vậy, công ty lại gặp rất nhiều khó khăn trong vấn đề giải quyết thủ tục xuất nhập khẩu và tiếp nhận hàng hoá bởi sự quản lý còn mang nặng tính quan liêu bao cấp của Nhà nước và đặc biệt là mức thuế nhập khẩu liên tục thay đổi, có xu hướng ngày càng tăng làm cho hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu gặp nhiều trở ngại.
Mặc dù có rất nhiều nỗ lực trong kinh doanh nhưng công tác quản lý còn nhiều thiếu sót và thực sự chưa đem lại hiệu quả cao.
Hàng hoá của công ty được nhập khẩu theo kế hoạch của ngành đường sắt cho nên công ty chưa thực sự chủ động trong việc xác định chi phí cũng như giá bán của sản phẩm. Chính vì vậy, đây trở thành một khó khăn trong công tác quản lý chi phí của công ty.
Và hàng năm công ty chưa đề ra được kế hoạch cụ thể cho việc lưu chuyển hàng hoá và chi phí lưu thông hàng xuất nhập khẩu mà chỉ đề ra kế hoạch xuất nhập khẩu cho nên vẫn chưa đưa ra được biện pháp phù hợp để tăng vòng lưu chuyển hàng hoá và giảm chi phí lưu thông.
2.1.4.3. Những nguyên nhân cơ bản gây ra tình trạng trên là:
Do tính phức tạp của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và đặc thù kinh doanh của công ty là những vật tư chuyên dùng của ngành đường sắt đa dạng và phong phú về chủng loại.
Do trình độ tổ chức quản lý, trình độ kế toán trong các chi nhánh, các đơn vị trực thuộc cũng như nội bộ công ty còn nhiều hạn chế.
Những thuận lợi và khó khăn trên đã ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, từ đó cần nhận thức và hạn chế những khó khăn, tận dụng thuận lợi vì mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
2.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty:
2.2.1. Phân tích kết cấu và diễn biến của nguồn vốn và sử dụng vốn tại công ty:
Như chúng ta đã biết, tổng số vốn của doanh nghiệp bao gồm 2 loại vốn: VLĐ và VCĐ; còn nguồn vốn gồm 2 loại: Nguồn vốn vay và nguồn VCSH. Trong mỗi loại vốn và nguồn vốn lại bao gồm nhiều loại vốn và nguồn vốn khác nhau. Việc phân bổ vốn cho từng khâu, từng quá trình hợp lý hay không hợp lý sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và thông qua cơ cấu vốn, của nguồn vốn và sự biến động từng loại vốn, từng loại nguồn vốn của doanh nghiệp, người ta sẽ đánh giá được một phần thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Về cơ cấu sử dụng vốn (tài sản) và sự biến động của nó:
Nhìn vào BCĐKT ta có thể đánh giá khái quát như sau:
Trong năm 2004, tổng tài sản của công ty đang quản lý và sử dụng giảm 12.072.734.807đ tương ứng với tỷ lệ giảm là 3,63%. Số giảm này phản ánh đã có sự giảm đi về quy mô hoạt động của công ty. Điều này thể hiện thông qua số liệu chi tiết sau:
â TSLĐ & ĐTNH: Trong năm đã giảm 14.388.581.993 tương ứng với số tương đối là 4,9%, đồng thời tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH trong tổng Tài sản của công ty cũng giảm 1,16%, cụ thể là: đầu năm 2004 chiếm 88,43% tổng tài sản, cuối kỳ tỷ trọng đó là 87,27%. Ta thấy TSLĐ & ĐTNH chiếm tỷ trọng rất lớn, tuy nhiên do công ty VIRASIMEX là một công ty kinh doanh thương mại nên đó là một điều dễ hiểu và rất hợp lý. Trong đó, sử dụng vốn chủ yếu nằm trong hàng hoá bán chịu; tuy nhiên nếu nhu cầu thị trường tiêu thụ về sản phẩm này không cao thì điều đó có thể chấp nhận được, còn ngược lại đó là điều không mong muốn, giải pháp cho vấn đề này là doanh nghiệp cần có chính sách tín dụng thương mại hợp lý và nên duy trì mức độ thu hồi nợ như năm vừa qua, cụ thể: năm 2003 là 197.051.988.176đ chiếm tỷ trọng 67,07% trong tổng TSLĐ & ĐTNH và năm 2004 là 158.235.097.785đ tương ứng với tỷ trọng 56,63%. Ta thấy, khoản mục này giảm tới 38.816.890.391đ tương ứng với tỷ lệ giảm là 19,70% kéo theo tỷ trọng giảm 10,44%. Điều này chứng tỏ trong một năm qua công ty đã cố gắng hết sức và có chính sách rất hợp lý trong vấn đề thu hồi nợ.
Trong số các khoản thu, thì khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất, cụ thể: năm 2003 là 124.707.904.494đ tương ứng chiếm một tỷ trọng 63,29% trong tổng các khoản phải thu; còn năm 2004 là 95.729.815.603đ với tỷ trọng 60,50%, tuy đã giảm đến 28.978.088.891đ tương ứng với tỷ lệ giảm là 23,24% nhưng vẫn chiếm một tỷ trọng tương đối cao. Chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong các khoản phải thu là khoản mục phải thu nội bộ, cụ thể: năm 2003 là 53.428.545.623đ tương ứng với tỷ trọng là 27,11%; và năm 2004 là 46.748.446.751đ tương ứng với tỷ trọng 29,54%; ta thấy tuy về số tuyệt đối giảm 6.680.098.872đ, nhưng tỷ trọng lại tăng lên trong năm 2004 là 2.43%. Điều này đối với công ty không đáng lo ngại lắm vì công ty có rất nhiều chi nhánh trải dài từ Bắc vào Nam nên khoản mục này chiếm tỷ trọng thứ 2 cũng là điều chấp nhận được. Tuy nhiên, chỉ tiêu phải thu khác lại tăng lên đáng kể, cụ thể: năm 2003 là 7.022.573.715đ tương ứng chiếm tỷ trọng 3,56%; và đến cuối năm 2004 con số đó đã lên 9.296.990.171đ với tỷ trọng lớn hơn là 5,88%. Như vậy chỉ trong vòng một năm khoản mục này đã tăng 2.274.452.456đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 32,39%- điều này chứng tỏ trong năm qua một phần vốn của công ty vẫn bị chiểm dụng không hợp lý. Tuy vậy, qua số liệu vừa phân tích ở trên ta có thể khẳng định rằng: TSLĐ & ĐTNH giảm là do công ty đã thu hồi được một số vốn bị chiếm dụng tối đa để trách tình trạng nợ đọng nhiều.
Với khoản mục tiền : Theo số liệu trong BCĐKT ta thấy lượng tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng (TGN...
 

taiminh

New Member
Re: [Free] Đánh giá thực trạng tài chính của công ty VIRASIMEX

ad cho mình xin link bài này nhe, mình cảm ưn xD
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Chọn một doanh nghiệp bất kỳ tại Việt Nam, sau đó tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa và đạo đức kinh doanh Luận văn Sư phạm 0
B Đánh giá, phân tích kết quả thực hiện chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020 ở Việt Nam Sinh viên chia sẻ 0
D Đánh giá thực trạng quản lý biến động đất đai tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá việc thực hiện các quyền sử dụng đất tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú THọ Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ Nông Lâm Thủy sản 0
D Các phương tiện thanh toán quốc tế và đánh giá thực trạng áp dụng ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Bài giảng thực hành kỹ thuật đánh giá cảm quan Khoa học kỹ thuật 0
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý tài nguyên rừng dựa vào cộng đồng tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top