Download Đồ án Thiết kế Hộp giảm tốc

Download Đồ án Thiết kế Hộp giảm tốc miễn phí





3.Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp :
a.Điều chỉnh ăn khớp trong các bộ truyền :
 Lắp bánh răng lên trục: Để truyền momen xoắn từ trục đến bánh răng và ngược lại người ta dùng then và then hoa. Trong sản xuất nhỏ ta sử dụng then bằng. Mối ghép then không được lắp lẫn hoàn toàn vì việc chế tạo rãnh then thường bằng dao phay, độ chính xác thấp không đảm bao dung sai theo chiều rộng.
 Định vị bánh răng trên trục: Để định vị bánh răng trên trục ra bằng vai trục hay vòng chắn dầu, ép bánh răng cố định trên trục.
b.Bôi trơn cho hộp giảm tốc : Để giảm mất mát công suất vì ma sát, giảm mài mòn răng đảm bảo thoát nhiệt tốt và đề phòng các chi tiết máy bị han rỉ cần bôi trơn liên tục các bộ truyền trong hộp giảm tốc . Ở đây ta dùng phương pháp bôi trơn ngâm dầu do các bánh răng có vận tốc nhỏ. Bánh răng được ngâm trong dầu chứa trong hộp với mức dầu bằng 1/3 bán kính bánh răng lớn nhất và mức dầu nhỏ nhất bằng 1/6 bán kính bánh răng lớn nhất . Dầu bôi trơn trong hộp giảm tốc được trọn là dầu công nghiệp 45.
c.Bôi trơn ổ lăn :
 Khi ổ lăn được bôi trơn đúng kỹ thuật nó sẽ không bị mài mòn bởi vì bôi trơn sẽ giúp tránh không để các chi tiết kim loại trực tiếp tiếp xúc với nhau. Ma sát trong ổ giảm, khả năng chống mòn của ổ tăng lên, khả năng thoát nhiệt tốt hơn, bảo vệ bề mặt không bị han gỉ đồng thời giảm được tiếng ồn. Các loại ổ lăn có hai nắp chắn mỡ đã được tra mỡ đủ dùng cho tới khi ổ hỏng vì vậy không cần tra mỡ them cho ổ trong suốt thời gian sử dụng.
 Ở đây ta dùng phương pháp bôi ttrơn ổ lăn bằng mỡ. Vì số vòng quay làm việc không cao, và nhiệt đọ làm việc không quá cao, mặt khác so với dầu thì mỡ bôi trơn giữ trong ổ dễ dàng hơn đồng thời có khả năng bảo vệ ổ lăn tránh tác động của tạp chất và độ ẩm. Mỡ có thể dùng cho ổ làm việc lâu dài khoảng 1 năm, độ nhớt ít bị thay đổi khi nhiệt độ thay đổi nhiều.
 Mỡ bôi trơn chính là dầu có chứa các chất làm đặc thường là sáp kim loại. Mỡ bôi trơn chiếm khoảng 2/3 khoảng trống ổ lăn khi ỏ làm việc với số vòng quay nhỏ và trung bình. Kí hiệu : LGMT2.
4.Bảng kê kiểu lắp, trị số sai lệch giới hạn và dung sai lắp ghép :
a. Chọn cấp chính xác chế tạo:
 Cấp chính xác chế tạo trục : 6
 Cấp chính xác chế tạo bánh răng : 7
b. Chọn kiểu lắp :
 Bánh răng ,vòng trong ổ lăn ,vòng chắn dầu,khớp nối và đĩa xích lắp trên trục theo hệ thông lỗ với kiêu lắp trung gian.
 Vòng ngoài ổ lăn lắp trên vỏ theo hệ thồng trục theo kiểu lắp trung gian
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

I Tính toán hệ dẫn động

1.1 Chọn động cơ

1.1.1 Xác định công suất cần thiết của động cơ

Công thức xác định Pct ===4,03 Kw

Hiệu suất hệ dẫn động: η=∏ ηimi

Theo sơ đồ đề bài cho:

η=∏ ηimi = ηxích. ηo.lm. ηbrk. ηk

m: số cặp ổ lăn,m=4

k: số cặp bánh răng,k=2

Tra bảng 2.3 được các hiệu suất:

hiệu suất ổ lăn được che kín: ηo.l=0,99

hiệu suất truyền của một cặp bánh răng được che kín: ηbr=0,97

hiệu suất nối trục đàn hồi: ηk=0,98

hiệu suất xích để hở: ηxích = 0,92

Vậy hiệu suất của toàn bộ hệ thống:

η = ηxích. ηo.l4. ηbr3. ηk=0,92.0,994.0,972.0,98=0,81

Công suất tương đương của động cơ:

Ptd== =4,98 Kw

1.1.2 Xác định tốc độ đồng bộ của động cơ

Chọn sơ bộ tỷ số truyền của toàn bộ hệ thống là Usb.

Theo bảng 2.4 ( trang 21 ), truyền động bánh răng trụ hộp giảm tốc hai cấp. Bộ truyền ngoài bằng xích.

Usb=Usbh.Usbx=12.3=36

số vòng quay của trục xích tải:

nlv===34,67 vg/ph

Trong đó:

V: vận tốc xích tải

Z: số răng đĩa xích

P: bước xích tải

Số vòng quay sơ bộ của động cơ:

Usbdc=nlv.Usb=34,67.36=1248,12 vg/ph

Chọn động cơ: Ptđ ≤ Pdc ; ndc ≈ nsbdc ;  ≤ ;

Ta có: Ptđ = 4,98 Kw; nsbdc= 1248,12 vg/ph; =1,4

Theo bảng phụ lục P1.3 ta chọn đông cơ là: 4A112M4Y3

Có các thông số:

Pdc=5,5 Kw; ndc=1425 vg/ph; =2,0

1.2 Phân phối tỷ số truyền.

tỷ số truyền chung: uc=  = =41,10

chọn ux=3,125 suy ra: uhộp= =12

ta có: uh=u1.u2

trong đó:

u1 : tỷ số truyền cấp nhanh

u2 : tỷ số truyền cấp chậm

Mặt khác ta lại có: u1=(1,2÷1,3).u2

chọn u1=4

u2=3

Tính lại uxích : ux== =3,43

1.3 Xác định số vòng quay trên các trục

Pct=4,03 kw

PIII ===4,42 kw

PII = ==4,60 kw

PI= = =4,79 kw

Pdc== =4,94 kw;

1.3.1 Số vòng quay trên các trục.

ndc=1425 vg/ph

nI = ndc =1425

nII =  =  = 365,25 vg/ph

nIII =  =  = 118,75 vg/ph

nlv = =  = 34,67 vg/ph

1.3.2 Mômen trên các trục động cơ ( I,II,III) của hệ dẫn động.

Tdc=9,55.106. =9,55.106. =33106 Nmm

T1= 9,55.106.  = 9,55.106. =32101 Nmm

T2 =9,55.106. = 9,55.106. =123312 Nmm

T3= 9,55.106. =9,55.106. =355461 Nmm

Tct=9,55.106. =9,55.106. =1110680 Nmm

1.4 Bảng kết quả tính:

Trục

Thông

số



I

II

III

trục công tác



U

Khớp nối



u1 =4

u2=3

ux=3,43



P (Kw)

4,94

4,79

4,60

4,42

4,03



n (vg/ph)

1425

1425

356,25

118,75

34,67



T (Nmm)

33106

32101

123312

355461

1110080



II Thiết kế bộ truyền xích

2.1 Các thông số đầu vào:

Công suất trục chủ động

4,42 Kw



Số vòng quay đầu vào

118,75 vòng/phút



Tỷ số truyền

3,43



Góc nối tâm bộ truyền

00



Số ca làm việc

2



Đặc tính làm việc

Va đập nhẹ



Tải mở máy

Tmm= 1,4T1



2.2 Chọn loại xích

Do tải trọng nhỏ, số vòng quay thấp chọn xích con lăn.

2.3 Xác định thông số bộ truyền

Theo bảng 5.4 với u=3,43. Chọn số răng đĩa xích nhỏ: Zx1=25

Số răng đĩa xích lớn Zx2=Zx1.ux=25.3,43=85,75< 120=Zmax.

Theo công thức 5.3 công suất tính toán:

Pt=p.k.kz.kn

kz=25/Z1=1

kn =no/n1=50/118,75=0,42

Theo công thức 5.4:

k=ko.ka.kdc.kd.kc.kbt=1.1.1.1,2.1,25.1,3=1,95

Trong đó:

ko=1, đường tâm của đĩa xích nằm ngang

ka=1, chọn a=40p

kdc=1, điều chỉnh bằng 1 trong các đĩa xích

kd=1,2 va đập nhẹ

kc=1,25 bộ truyền làm việc 2 ca

kbt=1,3 môi trường làm việc có bụi, ở chế độ bôi trơn II

Do đó: pt=4,42.1,95.1.0,42=3,62 Kw

Theo bảng 5.5 với n01= 50 vòng/ phút, chọn bộ truyền xích một dãy có bước xích: p=31,75 mm.

thoả mãn điều kiện bền mòn pt< [p]=5,03 Kw

Khoảng cách trục:a=40p=40.31,75=1270 mm

Theo công thức 5.12 số mắt xích:

x= + 0,5.(z1+z2) +  =

= 80 + 0,5.(25+86) +  = 80 + 55,5 + 2,36 = 137,86

Lấy số mắt xích là 138

Tính lại khoảng cách trục theo công thức 5.13

a=0,25.p.{xc-0,5.(z1+z2)+ }

=0,25.31,75.{138-0,5.(25+86)+ }

=1272,31 mm

Để xích không quá căng, giảm a một lượng Δa=0,003.a=3,82 mm

do đó: a=1268,50

Số lần va đập của xích theo công thức 5.14

i===1,43 < = 20 ( thoả mãn )

Kiểm nghiệm xích về độ bền:

Theo 5.15 hệ số an toàn của xích

S= Q/( kd.Ft+F0+Fv)

Theo bảng 5.2 tải trọng phá huỷ ứng với p=31,75 là Q=88500 N, khối lượng của 1m xích là q=3,8 kg.

chọn kd=1,2 do Tmm=1,4T1

v= ==1,57 m/s

Ft= q.v2 = 3,8.1,572 = 9,36 N

F0= 9,81.kf.q.a=9,81.6.3,8,1,27=284 N

Trong đó kf =6 ứng với bộ truyền nằm ngang

S==24

Theo bảng 5.10 =8,5. Kết luận: đảm bảo bền cho xích.

2.5 Đường kính đĩa xích

Theo công thức 5.17 & bảng 13.4

d1=p/sin(/z1)=31,75/sin(3,14/25)=253,45 mm

d2=p/sinh(/z2)=31,75/sin(3,14/86)=869,78 mm

da1=p.[0,5+cotg(/z1)]=31,75.[0,5+cotg(3,14/25)] =267,33 mm

da2= p.[0,5+cotg(/z2)]= 31,75.[0,5+cotg(3,14/86)] =885,07 mm

r=0,5025.d1+0,05=0,5025.19,05+0,05=9,622 mm

( theo bảng 5.2 có d1=19,05 mm )

df1=d1-2r=253,45-2.9,62=234,21 mm

df2=d2-2r=869,78-2.9,62=850,54 mm

Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích theo công thức:

бH1=0,47.=457,9 Mpa

Fvd=13.10-7.n1.p3.m=13.10-7.118,75.31,753.1=4,94

Kr=0,42

E=2,1.105 Mpa

A=262 mm2 theo bảng 5.12

kd=1, xích 1 dãy

Vậy ta dùng thép 45 tui cải thiện đạt độ rắn HB210 sẽ đạt được ứng suất cho phép [бH]=600 Mpa đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho đĩa 1.

2.6 Lực tác dụng lên trục

Theo công thức 5.20:

Fr=kx.Ft=1,15.2815=3237 N

với kx=1,15 do bộ truyền nằm ngang, hay bé hơn 400

2.7 Bảng kết quả tính:

Các thông số

Đĩa xích 1

Đĩa xích 2



Số răng Z

25

86



Đường kính vòng chia d(mm)

253,45

869,78



Đường kính vòng đỉnh răng da (mm)

267,33

885,07



Đường kính vòng đáy răng df (mm)

234,21

850,54



Bước xích p (mm)

31,75



Số mắt xích

138



Khoảng cách trục (mm)

1268,50



Hệ số an toàn S

24



Lực vòng Ft (N)

2815



Lực tác dụng lên trục (N)

3237



III Tính bộ truyền bánh răng trong hộp giảm tốc

Các thông số:

PI (kw)

4,79

n1 ( vg/ph)

1425



PII (kw)

4,60

n2 (vg/ph)

356,25



TI (Nmm)

32101

u1

4



TII (Nmm)

123312

u2

3



Thời gian phục vụ: lh=14000 giờ



A. Phần tính toán chung.

Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hoá trong các khâu thiết kế nên ở đây ta chọn vật liệu 2 cấp bánh răng là như nhau.

3.1 Chọn vật liệu.

Bánh nhỏ: thép 45 tui cải thiện đạt độ rắn HB 241÷285 có бb1=850 Mpa; бch1= 580 Mpa. Chọn HB1= 245 (HB).

Bánh lớn: thép 45 tui cải thiện đạt độ rắn MB 192…240 có бb2=780 Mpa; бch2=450 Mpa. Chọn HB2=230 (HB).

3.2 Xác định ứng suất cho phép.

[бH]=( б0Hlim/ SH).ZR.ZV.KxH.KHL

chọn sơ bộ: ZR.ZV.KxH=1 → [бH]= б0Hlim.KHL/ SH

SH: hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc; SH=1,1

б0Hlim: ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với chu kỳ cơ sở

б0Hlim= 2.HB+ 70

suy ra: б0Hlim1= 2.245+70=560 Mpa

б0Hlim2=2.230+70=530 Mpa

б0Flim1=1,8.245=441 Mpa

б0Flim2=1,8.230=414 Mpa

KHL=  với mH=6

mH: Bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc.

NHO: Số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc: NHO=30.H2,4HB

HHB: Độ rắn Brinen.

NHo1=30.2452,4 = 1,6.107

NHo2 =30.2302,4 =1,4.107

NHE: Số chu kì thay đổi ứng suất tương đương:

NHE= 60. 

c: Số lần ăn khớp trong một vòng quay

Ti;ni;ti: Lần lượt là mômen xoắn, số vòng quay và tổng số giờ làm việc ở chế độ i của bánh răng đang xét.

NHE=60.

NHE2=60.1..14000.(13.4/8+0,63.3/8)=16,2.107 > NH02=1,4.107

Do đó kHL2=1

Suy ra: NHE1 > NH01 nên kHL1=1.

Như vậy theo 6.1a sơ bộ xác định được:

[бH]= s0Hlim.KHL/бH

 [бH]1= =509 Mpa

[бH]2==48...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top