blog_tinhyeu

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây





MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: Thực trạng công tác thẩm định Dự án đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây 3
1.1. Khái quát về Chi nhánh NHĐT&PT Hà Tây 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh 3
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh 4
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh NHĐT&PT Hà Tây 5
1.1.4. Vài nét về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 6
1.1.4.1. Về nghiệp vụ huy động vốn 6
1.1.4.2. Về nghiệp vụ sử dụng vốn 9
1.1.4.3. Về tình hình các hoạt động dịch vụ của ngân hàng 11
1.1.4.4. Hoạt động đầu tư khác 12
1.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây 14
1.2.1. Đặc điểm dự án được thẩm định tại Chi nhánh 14
1.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh 15
1.2.3. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh NHĐT&PT Hà Tây 17
1.2.3.1. Phương pháp so sánh đối chiếu chỉ tiêu: 17
1.2.3.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự: 18
1.2.3.3. Phương pháp thẩm định dựa trên việc phân tích độ nhạy cảm của dự án đầu tư. 19
1.2.4. Các nội dung thực hiện khi tiến hành thẩm định dự án đầu tư và
1.2.4.1. Kiểm tra hồ sơ vay vốn 19
1.2.4.2. Thẩm định, đánh giá khách hàng vay vốn 21
1.2.4.3. Thẩm định dự án đầu tư 22
1.2.4.4. Phân tích rủi ro, các biện pháp giảm thiểu rủi ro 23
1.2.4.5. Lập báo cáo thẩm định 24
1.2.4.6. Lưu trữ hồ sơ tài liệu 25
1.2.5. Nội dung thẩm định dự án đầu tư. 25
1.2.5.1. Xem xét, đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính của dự án 25
1.2.5.2. Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án 26
1.2.5.3. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự án 28
1.2.5.4. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật 28
1.2.5.5. Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án 30
1.2.5.6. Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn 30
1.2.5.7. Thẩm định việc xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận và khả năng trả nợ của dự án 32
1.2.5.8. Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án 37
1.3. Thẩm định dự án : “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất đá ốp lát nhân tạo cao cấp” của Công ty Liên doanh Style Stone 43
1.3.1. Giới thiệu về dự án đầu tư 43
1.3.2. Thẩm định về sự cần thiết đầu tư dự án 43
1.3.3. Thẩm định khách hàng vay vốn 45
1.3.3.1. Thẩm định hồ sơ pháp lý 45
1.3.3.2. Thẩm định tình hình hoạt động và tài chính của khách hàng 47
1.3.4. Thẩm định dự án đầu tư 48
1.3.4.1. Thẩm định tính pháp lý của dự án 48
1.3.4.2. Thẩm định về mức vốn đầu tư và phương án nguồn vốn 49
1.3.4.3. Thẩm định về mặt thị trường và khả năng tiêu thụ 51
1.3.4.4. Đánh giá về khả năng cung cấp nguyên liệu và các yếu tố đầu vào 52
1.3.4.5. Đánh giá, nhận xét về phương diện kĩ thuật 53
1.3.5. Phân tích hiệu quả, khả năng đảm bảo và trả nợ vay 53
1.3.5.1. Cơ sở tính toán: 53
1.3.5.2. Hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ của dự án: 57
1.3.5.3.Tài sản đảm bảo nợ vay: 59
1.3.6. Đánh giá rủi ro: 59
1.3.7. Đánh giá hoạt động thẩm định dự án:“ Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất đá ốp lát nhân tạo cao cấp” của Công ty Liên doanh Style Stone 60
1.3.7.1. Những mặt đạt được 60
1.3.7.2. Những điểm thiếu sót 61
1.4. Khái quát công tác thẩm định dự án đầu tư của Chi nhánh NHĐT&PT Hà Tây 61
1.5. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư của Chi nhánh NHĐT&PT Hà Tây 64
1.5.1. Những kết quả đạt được 64
1.5.1.1. Về công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư 64
1.5.1.2. Về thời gian thẩm định dự án đầu tư 65
1.5.1.3. Về phương pháp thẩm định dự án đầu tư 65
1.5.1.4. Về nội dung thẩm định dự án đầu tư 65
1.5.1.5. Về cán bộ thẩm định dự án đầu tư 66
1.5.1.6. Về trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định dự án đầu tư 66
1.5.1.7. Về nguồn thông tin phục vụ cho công tác thẩm định dự án đầu tư 66
1.5.1.8. Về quy trình thẩm định 67
1.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân 67
1.5.2.1. Những tồn tại 67
1.5.2.2. Những nguyên nhân 70
Chương II: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây 72
2.1. Định hướng tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây trong thời gian tới 72
2.1.1. Môi trường và cơ hội kinh doanh của Hà Tây 72
2.1.2. Định hướng và mục tiêu hoạt động tín dụng của Chi nhánh NHĐT&PT Hà Tây năm 2009 73
2.1.2.1. Mục tiêu 73
2.1.2.2. Phương hướng hoạt động 73
2.2. Những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh NHĐT&PT Hà Tây 75
2.2.1. Về nội dung thẩm định 75
2.2.2. Về phương pháp thẩm định 77
2.2.3. Về tổ chức điều hành đối với hoạt động thẩm định dự án đầu tư 82
2.2.4. Về công tác thu thập và phân tích thông tin thẩm định 83
2.2.5. Về nguồn nhân lực thẩm định dự án 85
2.2.6. Về xây dựng chiến lược khách hàng của ngân hàng 87
2.2.7. Về công tác tổ chức hoạt động thẩm định dự án đầu tư 88
 
2.3. Những kiến nghị nhằm thực hiện hóa giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư 88
2.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà nước và các Bộ ngành khác có liên quan 89
2.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam 91
2.3.3. Kiến nghị đối với các chủ đầu tư 92
KẾT LUẬN 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

a Doanh nghiệp trong nước và đối tác nước ngoài để đầu tư xây dựng mới dự án.
- Quy mô, công suất:
* Quy mô:
+ Diện tích chiếm đất: 85.700 m2
+ Diện tích xây dựng: 48.050 m2
+ Diện tích cây xanh, dự phòng phát triển nhà máy: 37.650 m2
*Công suất dây chuyền: 980.000 m2
1.3.2. Thẩm định về sự cần thiết đầu tư dự án
Hiện nay, nhu cầu sử dụng đá trong các công trình xây dựng dân dụng rất lớn. Việc sử dụng đá nhân tạo để thay thế các loại đá tự nhiên đang trở thành xu thế vật liệu xây dựng cao cấp, vì đá nhân tạo đa dạng về màu sắc, nhẹ hơn và rẻ hơn các loại đá tự nhiên.
Với dây chuyền sản xuất đá ốp lát cao cấp hiện đại, Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex đã chiếm lĩnh được nhiều thị trường trên khắp các châu lục, trong đó có các thị trường tiềm năng như: Úc, Niu-di-lân, Mỹ, Canada, Anh, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch… Đặc biệt sản phẩm của VICOSTONE đã chiếm lĩnh trên 40% thị phần tại Úc. Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex đã từng bước khẳng định được thương hiệu trên thị trường Quốc tế.
Đến đầu năm 2007, theo kế hoạch làm việc với các đối tác nước ngoài, nhu cầu mới của thị trường các nước EU và thị trường Mỹ rất lớn: Thị trường Mỹ các đối tác đặt hàng từ 70-80 container/tháng tương đương hơn 300.000 m2/năm. Thị trường EU (Anh, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan, Đức, Ý…) số lượng đơn đặt hàng dự kiến là 50 container/tháng. Tổng số đơn đặt hàng đã ký tối thiểu là 254 container/tháng, tương đương 1.219.200 m2/năm, nhưng khả năng cung cấp của Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex hiện tại chỉ đạt 100 container/tháng tương đương 42.000 m2/tháng. Như vậy, việc đầu tư mới một dây chuyền sản xuất là một đòi hỏi khách quan.
Với sự hợp tác giữa Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex và Công ty W.K Marble & Granite PTY.,LTD (Úc) là sự lựa chọn tối ưu, bởi sẽ giúp hai bên cùng khai thác được các mặt mạnh cũng như tiềm năng về vốn, công nghệ và con người trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
+ Sau hơn 3 năm vận hành, có kinh nghiệm, đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty CP đá ốp lát VICOSTONE đã vận hành được nhà máy và làm chủ được công nghệ; Thương hiệu và chất lượng sản phẩm đã được khẳng định trên thị trường Quốc tế, ngày càng có nhiều khách hàng tìm đến đặt hàng với số lượng lớn nhưng Công ty CP đá ốp lát VICOSTONE không đáp ứng được như: thị trường Mỹ 1 năm 70-80 container/tháng tương đương: 300.000 m2 sản phẩm năm; thị trường EU số lượng đơn hàng dự kiến là 50 container/tháng tương đương: 200.000 m2 sản phẩm năm
Xuất phát từ nhu cầu tiêu thụ và kinh nghiệm sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của Công ty CP đá ốp lát VICOSTONE hiện tại trên thị trường nước ngoài và trong nước. Việc đầu tư xây dựng 1 nhà máy sản xuất Đá ốp lát nhân tạo cao cấp với công suất 700.000-800.000 m2/năm là cần thiết và cấp bách vừa tạo công ăn việc làm cho trên 200 lao động, vừa thúc đẩy ngành sản xuất Đá ốp lát Việt Nam phát triển, đóng góp vào tăng Ngân sách Nhà nước hàng năm hàng tỷ đồng.
1.3.3. Thẩm định khách hàng vay vốn
1.3.3.1. Thẩm định hồ sơ pháp lý
a. Hồ sơ pháp lý của Công ty liên doanh Style Stone gồm có:
- Hợp đồng liên doanh giữa Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex (Việt Nam) và Công ty W.K Marble & Granite PTY LTD (Úc) ngày 27/09/2007;
- Điều lệ liên doanh giữa Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex (Việt Nam) và Công ty W.K Marble & Granite PTY LTD (Úc) ngày 27/09/2007;
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex và Công ty W.K Marble & Granite PTY LTD;
- Bản đăng ký đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư ngày 28/09/2007 của Style Stone;
- Giấy chứng nhận đầu tư số 032022000012 của Ban quản lý các KCN- UBND tỉnh Hà Tây (cũ) cấp lần đầu ngày 17/10/2007;
- Danh sách thành viên Công ty Liên doanh Style Stone và phần vốn góp lập ngày 28/09/2007;
- Biên bản họp V/v bầu HĐTV, Chủ tịch và Phó chủ tịch HĐTV Công ty liên doanh Style Stone ngày 28/09/2007;
- Nghị quyết số 65NQ-VCS ngày 22/09/2007 của HĐQT Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex V/v: Hợp tác Công ty W.K Marble & Granite PTY LTD (Úc) để góp vốn thành lập Công ty liên doanh Style Stone;
- Quyết định số 900QĐ/VCS-ĐT ngày 22/09/2007 của HĐQT Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex V/v: Quyết định góp vốn thành lập và cử người thay mặt quản lí phần vốn góp của Công ty đá ốp lát cao cấp Vinaconex tại Công ty liên doanh Style Stone;
- Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng số 01QĐ/STS-TCHC ngày 18/10/2007 của HĐTV Công ty liên doanh Style Stone.
b. Thẩm định hồ sơ pháp lý khách hàng:
b1. Tình hình chung về khách hàng đề nghị vay vốn:
* Công ty liên doanh Style Stone: là doanh nghiệp mới được thành lập dưới sự hợp tác giữa Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex (Việt Nam) và Công ty W.K Marble & Granite PTY LTD (Úc) theo Hợp đồng liên doanh ngày 27/09/2007.
Hiện tại Công ty đang trong quá trình tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản và nhập khẩu dây chuyền sản xuất chính.
* Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty theo giấy chứng nhận đầu tư là 100.000.000.000 đồng. Trong đó:
- Công ty CP Đá ốp lát cao cấp Vinaconex: 35.000.000.000 đồng (35% VĐL)
- Công ty W.K Marble & Granite PTY LTD: 65.000.000.000 đồng (65% VĐL)
Đến nay các thành viên của Công ty Liên doanh đã góp phần đầy đủ vốn điều lệ. Ngày 29/10/2007, Công ty liên doanh Style Stone đã chuyển 500.000,00 EUR tiền đặt cọc mua dây chuyền sản xuất chính theo Hợp đồng số NoVN347-07 ngày 27/10/2007. Số vốn điều lệ còn lại đang được lưu kí trên tài khoản tiền gửi của Công ty tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hà Tây.
b2. Tình hình chung về các thành viên trong liên doanh:
* Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex là một trong những khách hàng uy tín tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây. Trong quan hệ tín dụng, mở L/C tại Chi nhánh, Công ty là khách hàng lớn có doanh số vay, trả và mở L/C lớn, phát sinh thường xuyên. Sau khi chấm điểm và xếp loại khách hàng cho thấy Công ty thuộc Doanh nghiệp có qui mô lớn và xếp loại A, nợ nhóm I, độ rủi ro thấp. Thể hiện:
Bảng 1.13: Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
6 tháng đầu năm 2007
1
Tổng tài sản
373.821
384.333
414.436
2
Tài sản lưu động
107.601
154.848
200.356
3
Doanh thu
135.773
203.876
127.221
4
Lợi nhuận sau thuế
-7.963
5.624
21.017
Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án “ Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất đá ốp lát nhân tạo cao cấp”
Tính đến thời điểm 31/10/2007 vốn điều lệ của Công ty là 100.000.000.000 đồng, đảm bảo năng lực tài chính của Công ty trong việc góp vốn liên doanh.
* Công ty W.K Marble & Granite PTY LTD:
Công ty W.K là khách hàng chính, lớn nhất tiêu thụ sản phẩm đá ốp lát của Công ty đá ốp lát cao cấp Vinaconex và cung cấp vào thị trường Úc. Số lượng đặt hàng tối thiểu/tháng của công ty WK với Công ty CP đá ốp lát Vinaconex là 60conteiner/tháng. Tương đương 24.000m2/tháng. Giá trị 24 tỷ đồng/tháng. Việc thanh toán tiền hàng chủ yếu là Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex mở L/C hàng xuất khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
E Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại BIDV Việt Nam - Đông Đô Luận văn Kinh tế 0
G Nghiên cứu về hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại Agribank huyện Tiên Du Luận văn Kinh tế 0
T nâng cao chất lượng thẩm định TCDA trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích hoạt động thẩm định tín dụng tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long An Giang Kiến trúc, xây dựng 0
L Hoạt động thẩm định và giải pháp nâng cao hiệu quả thẩm định tại Agribank Nam Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
T nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại ngân hàng nông thôn Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
V Thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại chi nhánh ngân hàng công thương Cầu Giấy Luận văn Kinh tế 0
M hoàn thiện hoạt động thẩm định tài chính dự án tạị sở giao dịch I - Ngân hàng công thương Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
Q Thực trạng hoạt động thẩm đinh dự án đầu tư tại Agribank thị xã Bắc Giang Luận văn Kinh tế 0
B nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại BIDV Cầu Giấy Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top