littlebee_Emily

New Member
Link tải miễn phí Luận văn: Khảo sát mối quan hệ giữa quan niệm và thói quen học tập ở đại học với kết quả học tập của sinh viên trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh : Luận văn ThS. Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Ngày: 2010
Chủ đề: Giáo dục đại học
Chất lượng giáo dục
Đánh giá
Sinh viên
Miêu tả: 106 tr. + CD-ROM
Luận văn ThS. Đo lường và đánh giá trong giáo dục (Chuyên ngành đào tạo thí điểm)-- Viện Đảm bảo Chất lượng Giáo dục. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010
Khảo sát mối tương quan giữa quan niệm và thói quen học tập với kết quả học tập ở bậc đại học của sinh viên trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của yếu tố quan niệm và thói quen học tập đến kết quả học tập của sinh viên
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................5
MỞ ðẦU .................................................................................................................1
1. Lý do chọn ñề tài..........................................................................................1
2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài ..................................................................4
3. Phạm vi và giới hạn của nghiên cứu ...........................................................5
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................5
4.1. Câu hỏi nghiên cứu...........................................................................................5
4.2. Giả thuyết nghiên cứu.......................................................................................5
5. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu ............................................................6
6. Quy trình chọn mẫu.....................................................................................6
6.1. Chọn mẫu khảo sát bằng cách phát bảng hỏi....................................................6
6.2. Chọn mẫu khảo sát bằng cách phỏng vấn sâu (PVS).........................................6
6.3. Mô tả mẫu ........................................................................................................6
Chương 1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU .......................................................................7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................7
1.2. Tiểu kết ..........................................................................................................15
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................16
2.1. Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu .....................................................................16
2.1.1. Những khái niệm cơ bản liên quan ñến vấn ñề nghiên cứu...........................16
2.1.2. Khung lý thuyết............................................................................................20
2.2. Bối cảnh ñịa bàn nghiên cứu ........................................................................23
2.3. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................26
2.4. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................27
2.4.1. Thiết kế công cụ ñiều tra khảo sát (bảng hỏi)...............................................27
2.4.2. Test bảng hỏi ...............................................................................................28
2.4.3. Phát bảng hỏi khảo sát ý kiến SV .................................................................28
2.4.4. Tổng số phiếu thu thập ñược trước khi phân tích .........................................28
2.4.5. Phỏng vấn sâu SV ........................................................................................29
Chương 3. KẾT QUẢ THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN...................................30
3.1. Mã hóa thông tin ............................................................................................30
3.2. Xét về nhân khẩu học của các SV tham gia khảo sát .......................................32
3.3. Thống kê mô tả ...............................................................................................34
3.4. Khảo sát mối tương quan giữa các câu trong bảng hỏi...................................39
3.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)....................44
3.6. Kiểm ñịnh giả thuyết nghiên cứu.....................................................................48
Chương 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ........................................................................56
4.1. Về bảng hỏi, thang ño....................................................................................56
4.2. Về kiểm ñịnh các giả thuyết nghiên cứu........................................................56
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................59
1. Kết luận ............................................................................................................59
2. ðề xuất giải pháp và khuyến nghị....................................................................60
3. ðề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................65
PHỤ LỤC 1 PHIẾU ðIỀU TRA KHẢO SÁT .........................................................69
PHỤ LỤC 2 BẢNG THỐNG KÊ TẦN SUẤT .........................................................72
PHỤ LỤC 3 HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH ALPHA .............................................85
PHỤ LỤC 4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ........................................95
PHỤ LỤC 5 KIỂM ðỊNH CHI - SQUARE ..........................................................104
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
CNTT Công nghệ Thông tin
ðHKHTN ðại học Khoa học Tự nhiên, ðHQG TP. HCM
ðHQG TP. HCM ðại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
ðTB ðiểm trung bình
HS Học sinh
NCKH Nghiên cứu khoa học
PCHT Phong cách học tập
PPDH Phương pháp dạy học
SV Sinh viên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng mã hóa thông tin 33
Bảng 3.2. Bảng thống kê các yếu tố nhân khẩu học của mẫu khảo sát 35
Bảng 3.3. Bảng thống kê tần suất và tỷ lệ % các biến nhân khẩu học 35
Bảng 3.4. Bảng phân tích tần suất chọn lựa các câu hỏi 37
Bảng 3.5. Hệ số Cronbach alpha phân tích theo từng nội dung khảo sát 43
Bảng 3.6. Hệ số Cronbach alpha của toàn bảng hỏi 45
Bảng 3.7. Hệ số Cronbach alpha của các biến quan sát trong bảng hỏi 45
Bảng 3.8. Bảng tóm tắt các hệ số khi sử dụng phân tích nhân tố 48
Bảng 3.9. Mô tả các nhân tố ñược phân tích 48
Bảng 3.10. Hệ số tương quan giữa các nhân tố 49
Bảng 3.11. Kết quả phân tích hồi quy 50
Bảng 3.12. Kết quả phân tích ANOVA ñối với ðTB SV khóa 2006 52
Bảng 3.13. Kết quả phân tích ANOVA ñối với ðTB SV khóa 2007 53
Bảng 3.14. Kết quả phân tích ANOVA ñối với ðTB SV khóa 2008 54
Bảng 3.15. Bảng thống kê tần suất chọn lựa của SV từng năm 55
Bảng 3.16. Bảng thống kê tần suất chọn lựa của SV từng năm theo khoa 56
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
Hình 3.1. ðTB từ năm thứ nhất ñến năm thứ tư của SV khóa 2006 53
Hình 3.2. ðTB từ năm thứ nhất ñến năm thứ ba của SV khóa 2007 54
Hình 3.3. ðTB từ năm thứ nhất ñến năm thứ hai của SV khóa 2008 55
Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Học viên: Nguyễn Thị Thùy Trang
1
MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Thực trạng giáo dục phổ thông ở Việt Nam hiện nay ñang ñược xem là
một vấn ñề làm ñau ñầu các nhà làm giáo dục. Giáo dục phổ thông là nơi
cung cấp các kiến thức, xây dựng nền tảng học thuật cho học sinh (HS) sau
khi tốt nghiệp trung học phổ thông chuẩn bị bước vào ñại học. Nhưng thực
chất của phương pháp dạy học (PPDH) ở giáo dục phổ thông những năm vừa
qua chủ yếu vẫn xoay quanh việc “thầy giảng trò ghi” thậm chí ở một số môn
do thúc bách của quỹ thời gian mà phải giảng hết một dung lượng kiến thức
lớn dẫn ñến việc “thầy ñọc trò chép”. Tuy nhiên, cũng không thể phủ nhận
rằng một số không ít các thầy cô giáo có ý thức và tri thức nghề nghiệp vững
vàng vẫn có nhiều giờ dạy tốt, có phương pháp giảng dạy mang tính chủ
ñộng, tích cực.
Trong một thời gian dài, người thầy ñược trang bị phương pháp ñể
truyền thụ tri thức cho HS theo quan hệ một chiều “Thầy truyền ñạt, trò tiếp
nhận”. Ở một phương diện nào ñó, khi sử dụng phương pháp này thì các em
HS - một chủ thể của giờ dạy - ñã trở nên thụ ñộng, ngoan ngoãn, cố gắng và
thiếu tính ñộc lập. Trong PPDH truyền thống, các hoạt ñộng sư phạm thường
chú ý ñến người giáo viên và ít quan tâm tới HS. Tính thụ ñộng của HS ñược
bộc lộ rất rõ ràng, HS chỉ phải ghi nhớ những gì mà giáo viên ñã truyền ñạt,
do ñó, ñể HS chủ ñộng, tích cực, sáng tạo trong học tập thì tất yếu phải ñổi
mới phương pháp giảng dạy. Nếu PPDH cũ có một ưu ñiểm lớn là phát huy trí
nhớ, tập cho HS làm theo một ñiều nào ñó, thì phương pháp mới vẫn cần
những ưu ñiểm trên. Song cái khác căn bản ở ñây là phương pháp giảng dạy
Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Học viên: Nguyễn Thị Thùy Trang
2
cũ ñã phần nhiều “bỏ quên HS”, HS thụ ñộng tiếp nhận kiến thức. Còn
phương pháp giảng dạy mới cần phát huy tính tích cực, chủ ñộng, sáng
tạo của HS. Nhờ phát huy ñược tính tích cực mà HS không còn bị thụ ñộng.
Thay vì “ñọc, chép” thì giáo viên nên tạo ra nhiều “tình huống có vấn ñề” ñể
kích thích sự ham muốn, khám phá, chủ ñộng tìm hiểu vấn ñề từ phía HS.
Theo Lê Hải Yến, “Mục tiêu của bậc học phổ thông là hình thành và
phát triển ñược nền tảng tư duy của con người trong thời ñại mới” [26]. Việc
dạy kiến thức và kỹ năng ñể ñạt ñược mục tiêu hình thành và phát triển năng
lực tư duy, trí tuệ của HS, thông qua việc dạy và học tư duy chúng ta sẽ tạo
ñược nền móng trí tuệ, cách suy nghĩ ñể giải quyết các vấn ñề trong thực tiễn.
Vậy mục tiêu quan trọng nhất của quá trình dạy và học là giúp cho HS phát
triển ñược tư duy. Giáo viên sử dụng PPDH tích cực trong ñó lấy người học
làm trung tâm nhằm tạo hứng thú, kích thích khả năng tư duy ñể hình thành
nên thói quen tư duy. HS nắm bắt ñược cách giải quyết vấn ñề bằng phân tích,
tổng hợp, so sánh và ñưa ra kết luận cho bản thân.
Lịch sử phát triển giáo dục cho thấy, trong nhà trường một thầy dạy cho
một lớp ñông học trò, cùng lứa tuổi và trình ñộ tương ñối ñồng ñều thì giáo
viên khó có ñiều kiện chăm lo cho từng HS nên ñã hình thành kiểu dạy "thông
báo - ñồng loạt". Giáo viên quan tâm trước hết ñến việc hoàn thành trách
nhiệm của mình là truyền ñạt cho hết nội dung quy ñịnh trong chương trình và
sách giáo khoa, cố gắng làm cho mọi HS hiểu và nhớ những ñiều giáo viên
giảng vô tình hình thành cho chính HS của mình quan niệm rằng học chỉ là ñể
nhớ, ñể biết và ñể thi ñậu. Cách dạy này sinh ra cách học tập thụ ñộng, thiên
về ghi nhớ, ít chịu suy nghĩ, cho nên ñã hạn chế chất lượng, hiệu quả dạy và
học. Trong quá trình dạy học, người học vừa là ñối tượng của hoạt ñộng dạy,
lại vừa là chủ thể của hoạt ñộng học. Thông qua hoạt ñộng học, dưới sự chỉ
Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Học viên: Nguyễn Thị Thùy Trang
3
ñạo của thầy, người học phải tích cực chủ ñộng cải biến chính mình về kiến
thức, kỹ năng, thái ñộ, hoàn thiện nhân cách, không ai làm thay cho mình
ñược.
Thực trạng dạy học ở phổ thông hiện nay ñang rơi vào một tình trạng
ñáng báo ñộng như nhà giáo ưu tú Hàn Liên Hải nhận xét "Giáo dục phổ
thông vẫn ñang tiếp tục trong tình trạng khủng hoảng" [16] và chắc chắn rằng
ñiều này sẽ có ảnh hưởng ít nhiều ñến sinh viên (SV) khi vào ñại học. Rõ
ràng, bậc ñại học và bậc phổ thông không những khác nhau mà còn khác rất
nhiều cả về cách dạy lẫn cách học, ñặc biệt ý thức và phương pháp học tập
của SV như thế nào, ñó là ñiều quan trọng, Nói cách khác, liệu quan niệm và
thói quen học tập của SV ñã có từ bậc học phổ thông có thích hợp khi lên ñại
học hay không? Chúng có ảnh hưởng gì ñến kết quả học của SV hay không?
Theo chiều hướng tích cực hay tiêu cực? …
Thực tế, tác ñộng của quan niệm và thói quen học tập ñến kết quả học
tập của người học như thế nào còn tùy vào quan niệm và thói quen học tập
của chính họ. Theo cách dạy truyền thống, “Học” ñược quan niệm là quá trình
tiếp thu và lĩnh hội, qua ñó hình thành kiến thức, kĩ năng, tư tưởng, tình cảm
và bằng cách truyền thụ kiến thức một chiều sẽ dẫn ñến việc học ñể ñối phó
với thi cử, sau khi thi xong những ñiều ñã học thường bị bỏ quên hay ít dùng
ñến. Ngược lại, PPDH mới, tích cực quan niệm “Học” là quá trình kiến tạo;
HS tìm tòi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lý thông tin,… tự
hình thành hiểu biết, năng lực và phẩm chất nhằm chú trọng hình thành các
năng lực (sáng tạo, hợp tác,…) dạy phương pháp và kĩ thuật lao ñộng khoa
học, dạy cách học, học ñể ñáp ứng những yêu cầu của cuộc sống hiện tại và
tương lai. Người học có quan niệm học ñúng ñắn và có ñược các thói quen
học tập tốt thì sẽ có tác ñộng tích cực ñến kết quả học tập của chính họ và
Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Học viên: Nguyễn Thị Thùy Trang
4
ngược lại. Việc hình thành quan niệm và thói quen học tập cho HS cần ñược
quan tâm ngay từ bậc học phổ thông bởi “thói quen khó bỏ”, việc tạo cho HS
có thói quen học tập không tốt sẽ có ảnh hưởng tiêu cực ñến kết quả học hiện
tại và sau này là ñiều không tránh khỏi.
Liên hệ thực tiễn, Trường ðại học Khoa học Tự nhiên (ðHKHTN), ðại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ðHQG TP. HCM) ñã triển khai thực
hiện ñào tạo theo học chế tín chỉ ñối với hệ ðại học chính quy từ nhiều năm
nay. Theo quy ñịnh của Bộ Giáo dục và ðào tạo, ñể học một giờ tín chỉ, SV
phải chuẩn bị trước khi lên lớp và tự học từ 2 – 4 giờ. ðể SV tự học tốt và tự
nhận thức ñược các vấn ñề khoa học, giảng viên ngoài việc truyền thụ kiến
thức cho SV còn phải ñịnh hướng, hướng dẫn cho SV tự tìm kiếm thêm các
kiến thức khác có liên quan ñến môn học. Liệu cách học này có thích nghi
ñược ñối với các HS lớp 12 vừa rời khỏi ghế nhà trường cũng như các SV
năm 2, năm 3, năm 4 ñang theo học tại trường khi mà quan niệm và thói quen
học tập của các SV là không như nhau? Và ñiều ñó sẽ ảnh hưởng như thế nào
ñến kết quả học tập của từng SV? ðây là một vấn ñề xã hội cần ñược quan
tâm bởi lẽ muốn ñổi mới giáo dục ñại học thì không chỉ ñổi mới phương pháp
giảng dạy của giảng viên mà còn cần ñổi mới cả phương pháp, thói quen học
tập cũng như nhận thức tầm quan trọng của việc học từ phía SV.
Do ñó, trong nghiên cứu này, tác giả sẽ tìm hiểu về “Khảo sát mối
quan hệ giữa quan niệm và thói quen học tập ở ñại học với kết quả học tập
của SV Trường ðHKHTN, ðHQG TP. HCM”.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
Y Khảo sát mối tương quan giữa độ hoạt động của nước với các yếu tố hàm lượng muối ngấm, độ ẩm ở các nhiệt độ bảo quản sản phẩm khô cá Lóc Khoa học Tự nhiên 2
O Mối quan hệ giữa PR và báo chí (khảo sát doanh nghiệp và cơ quan báo chí giai đoạn 2006-2008) Văn học 0
H Mối quan hệ giữa A CSR và uy tín doanh nghiệp khảo sát trường hợp Toyota Việt Nam Văn học 0
C Nghiên cứu tổng hợp , khảo sát cấu trúc và mối quan hệ giữa cấu trúc với hoạt tính của chất ức chế ăn mòn kim loại dạng bay hơi dãy β - aminoxeton Khoa học Tự nhiên 0
H MỐI QUAN HỆ GIỮA VĂN HÓA VÀ DU LỊCH (QUA KHẢO SÁT THỰC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI) Luận văn Kinh tế 2
P Thử nghiệm phương pháp tách chiết DNA trong đất nhằm khảo sát tính đa dạng của hệ vi sinh vật trong mối quan hệ tương tác giữa trùn đất Pheretima sp. và thực vật siêu hấp thụ kim loại nặng cây thơm ổi Khoa học Tự nhiên 0
B Bước đầu nghiên cứu mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số và vấn đề bảo vệ môi trường (khảo sát thực địa trên địa bàn tỉnh Hà Nam) Luận văn Kinh tế 0
G Khảo sát mối quan hệ định lượng giữa cấu trúc và hoạt tính của các dẫn xuất N-Acylpiperidine Tài liệu chưa phân loại 0
T Bước đầu khảo sát ngôn ngữ giới tính của trẻ ở lứa tuổi mẫu giáo trong mối tương quan địa lý giữa thành thị - nông thôn Tài liệu chưa phân loại 2
H Bước đầu nghiên cứu mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số và vấn đề bảo vệ môi trường (khảo sát thực địa trên địa bàn tỉnh Hà Nam) Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top