LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI



Ngày nay, khái niệm kỹ thuật số ñã trở thành quen thuộc với nhiều người, bởi vì sự phát triển của ngành kỹ thuật số này ñã có ảnh hưởng rất lớn ñến ngành kinh tế toàn cầu. Có người ñã nêu lên ý tưởng gọi nền kinh tế của thời ñại chúng ta là “ nền kinh tế kỹ thuật số “, “số hóa” ñã gần như vượt khỏi ranh giới của một thuật ngữ kỹ thuật . Nhờ có ưu ñiểm của xử lý số như ñộ tin cậy trong truyền dẫn, tính ña thích nghi và kinh tế của nhiều phần mềm khác nhau, tính tiện lợi trong ñiều khiển và khai thác mạng.
Số hóa ñang là xu hướng phát triển tất yếu của nhiều lĩnh vực kỹ thuật và kinh tế khác nhau. Không chỉ trong lĩnh vục thông tin liên lạc và tin học. Ngày nay, kỹ thật số ñã và ñang thâm nhập mạnh mẽ vào Kỹ thuật ñiện tử, Điều khiển tự ñộng, phát thanh truyền hình, y tế, nông nghiệp...và ngay cả trong các công cụ sinh hoạt gia ñình.
Ngay từ những ngày ñầu khai sinh, kỹ thuật số nói riêng và ngành ñiện tử nói chung ñã tạo ra nhiều bước ñột phá mới mẽ cho các ngàng kinh tế khác và còn ñảm bảo ñược yêu cầu của người dùng cả về chất lượng và dịch vụ. Đồng thời kiến thức về kỹ thuật số là không thể thiếu ñối với mỗi sinh viên, nhất là sinh viên ñiện tử.
Công nghệ kĩ thuật số có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tế, với nhiều những ứng dụng rất tiện ích sử dụng trong kĩ thuật, trong ñời sống, trong công nghiệp ở các nhà máy và xí nghiệp sản xuất... và cả những tiện nghi trong ngôi nhà của chúng ta. Một trong những ứng dụng tiện ích của kĩ thuật số ñó là chức năng ñếm với các mạch ñếm như ñếm sản phẩm, ñếm số người vào phòng, thang máy hay ñếm xe ra vào cổng... ñó ñều là những ứng dụng rất thực tế. Và trong bài ñồ án này em ñã ñược nghiên cứu về mạch ñếm sản phẩm.
Bài báo cáo này ñuợc tìm kiếm từ nhiều nguồn khác nhau như: sách báo ,internet... Và do kiến thức còn hạn hẹp, nên trong quá trình thực hiện ñồ án em không thể tránh khỏi sai sót và ñề tài chưa ñựơc phát triển một cách hoàn hảo, mong quý thầy cô trong hội ñồng khảo thí bỏ qua và có hướng giúp ñỡ ñể em có thể hoàn chỉnh kiến thức của mình .
Em xin chân thành cảm ơn..!
Nhóm 05:lớp ĐTVTA_K3 _______________ Trang 3
Đồ án vi xử lý GVHD:Nguyễn Minh Quân CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lí do chọn ñề tài:
Ngày nay việc nghiên cứu ứng dụng vi ñiều khiển vào các lĩnh vực cuộc sống khá phổ biến,ñiển hình là các loại vi ñiều khiển họ 8051.Ở trong công nghiệp cũng như trong các lĩnh vực liên quan ñếm sản phẩm thì ñã phát huy ñược lợi thế khi sử dụng vi ñiều khiển,việc ñếm sản phẩm ñã trở nên ñơn giản hơn, giảm bớt ñược nhiều sức lao ñộng và thời gian.Được sự gợi ý của giáo viên hướng dẫn NGUYỄN MINH QUÂN và qua sự tìm hiểu của các thành viên trong nhóm,nên chúng em ñã chọn ñề tài nghiên cứu và thiết kế mạch ñếm sản phẩm với ứng dụng của họ vi ñiều khiển 8051.Đây cũng là một cơ hội tốt ñể ứng dụng những kiến thức của môn VI XỬ LÝ ñã học vào thực tế.
I.2 Mục tiêu của ñề tài
Đề tài nhằm mục ñích thiết kế và chế tạo thành công mạch ñếm sản phẩm sử dụng họ vi ñiều khiển 8051,số lượng sản phẩm ñếm ñược nhập từ bàn phím,hiện thị kết quả ñếm ñược bằng hệ thống LED 7 thanh và báo hiệu bằng tín hiệu ñèn LED.
I.3 Vấn ñề cần giải quyết
+Tìm hiểu các tài liệu liên quan ñến các ñề tài nghiên cứu, ñưa ra các giải pháp tối
ưu cho việc thiết kế chế tạo sản phẩm thực tế.
+Thiết kế và chế tạo 1 board mạch gồm các khối: khối xử lí trung tâm dùng họ vi
ñiều khiển 8051,khối cảm biến,khối hiện thị,bàn phím.
+Tiến hành viết chương trình phần mềm phối hợp hoạt ñộng các khối dưới sự ñiều
khiển của khối mạch chính chứa IC AT89S52
Nhóm 05:lớp ĐTVTA_K3 _______________ Trang 4

Đồ án vi xử lý GVHD:Nguyễn Minh Quân CHƯƠNG II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
II.1.Cơ sở lý thuyết:
II.1.1 Tổng quan về họ vi ñiều khiển 8051 1. Giới thiệu chung về cấu trúc phần cứng
8051là IC vi ñiều khiển ,là vi mạch tổng quát của họ MCS-51, linh kiện ñầu tiên của họ này ñược hãng sản xuất Intel ñưa ra thị trường .
IC 8051 có các ñặc trưng ñược tóm tắt như sau:
• 4 KB EPROM bên trong.
• 128 Byte RAM nội.
• 4 Port xuất /nhập I/O 8 bit.
• Giao tiếp nối tiếp.
• 64 KB vùng nhớ mã ngoài
• 64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoại.
• Xử lý Boolean (hoạt ñộng trên bit ñơn).
• 210 vị trí nhớ có thể ñịnh vị bit.
• 4μs cho hoạt ñộng nhân hay chia.
Hình : Sơ ñồ chân của vi ñiều khiển 8051 Nhóm 05:lớp ĐTVTA_K3
_______________
Trang 5

Đồ án vi xử lý GVHD:Nguyễn Minh Quân
Port 0 : Port0 (P0.0-P0.7) có số chân từ 32-39 . Port 0 có 2 chức năng:
-Port xuất nhập dữ liệu (P0.0-P0.7) → không sử dụng bộ nhớ ngoài và bus ñịa chỉ byte thấp và bus dữ liệu ña hợp (AD0-AD7) → có sử dụng bộ nhớ ngoài.
-Port0 ñóng vai trò xuất nhập dữ liệu thì phải sử dụng các ñiện trở kéo bên ngoài. Port1: Port1(P1.0-P1.7) có số chân từ 1 -8. Port có chức năng xuất nhập dữ
liệu (P1.0-P1.7) →sử dụng hay không sử dụng bộ nhớ ngoài
Port 2: Port(P2.0-P2.7) có số chân từ 21-28.Port có 2 chức năng :port xuất
nhập dữ liệu(p2.0-P2.7) không sử dụng bộ nhớ ngoài và bus ñịa chỉ cao(A8-A5) có sử dụng bộ nhớ ngoài
Port 3: Port 3( P3.0-P3.7) có số chân từ 10-17.Có 2 chức năng: Khi không hoạt ñộng xuất / nhập,các chân của port3 có nhiều chức năng riêng (mỗi chân có chức năng riêng liên quan ñến ñặc trưng cụ thể của 8051)
*Bảng chức năng của port3 và 2 chân của P1.0 , P1.1 của port.
Chức năng
Chân nhận dữ liệu của bit nối tiếp Chân phát dữ liệu của port nối tiếp Ngõ vào ngắt ngoài 0
Ngõ vào ngắt ngoài 1
Ngõ vào của bộ ñịnh thời /ñiểm 0
Ngõ vào của bộ ñịnh thời /ñiểm1 Điều khiển ghi bộ nhớ dữ liệu Điều khiển ñọc bộ nhớ dữ liệu
Ngõ vào của bộ ñịnh thời /ñiểm 2 Nạp lại /thu nhận của bộ ñịnh thời 2
Bit Tên
P3.0 RxD
P3.1 TxD
P3.2 B2H
Địa chỉ bit B0H
B1H
P3.3 B3H
P3.4 T0 P3.5 T1
P3.6 B6H
P3.7 B7H
B4H B5H
P1.0 T2 P1.1 T2EX
90H 91H
* Chân PSEN:
- PSEN cho phép bộ nhớ chương trình,chân số 29
- là tín hiệu cho phép truy xuất (ñọc) bộ nhớ chương trinh (ROM) ngoài
- Là mức xuất tích cực ở mức thấp PSEN =0 → trong thời gian CPU tìm - nạp lệnh từ ROM ngoài ,PSEN =1 → CPU sử dụng ROM trong.
* Chân ALE :
- ALE cho phép chốt ñịa chỉ,chân số 30
-Là tín hiệu cho phép chốt ñịa chỉ ñể thực hiện việc giải ña hợp cho bus ñịa chỉ byte thấp và byte dữ liệu ña hợp (AD0-AD7).
Nhóm 05:lớp ĐTVTA_K3 _______________ Trang 6

Đồ án vi xử lý GVHD:Nguyễn Minh Quân
* Chân EA: Là chân truy xuất ngoài
- Là tín hiệu cho phép truy xuất ngoài (sử dụng )bộ nhớ chương trình ROM ngoài.
- Là tín hiệu nhập tích cực ở mức thấp EA =0 sử dụng chương trình ROM ngoài,AE=1 sử dụng chương trình ROM trong.
*Chân XTAL1,XTAL2: tinh thể thạch anh chân số 18,19
-Dùng ñể nối thạch anh với mạch dao ñộng tạo xung clock bên ngoài cung cấp xung clock cho chíp hoạt ñộng .
- XTAL1 Ngõ vào mạch tạo xung clock trong chíp
LỜI MỞ ĐẦU
I.1 Lí do chọn ñề tài...................................................................04 I.2 Mục tiêu của ñề tài................................................................04 I.3 Vấn ñề cần giải quyết.............................................................04 CHƯƠNG II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
II.1.Cơ sở lý thuyết.....................................................................05 II.1.1 Tổng quan về họ vi ñiều khiển 8051.........................................05 1.Giới thiệu chung về cấu trúc phần cứng.......................................05
2.Giới thiệu chung về cấu trúc bên trong.......................................07 II.1.2 Tìm hiểu IC AT89S52........................................................10 1.Cấu trúc phần cứng .............................................................10 2.Cấu trúc bên trong .............................................................13
II.1.3.Các linh kiện thường dùng cho ñề tài....................................20 1-Điệntrở:...........................................................................20 2-Biến trở ..........................................................................20 3-Transistor........................................................................21 4-Tụ ñiện............................................................................21 5 -Diode.............................................................................22 6- Led...............................................................................22 7- Led 7 ñoạn......................................................................22 8- Bộ chuyển ñổi SN74LS47....................................................24 9-Bộ so sánh LM358P............................................................25
II.2.Thiết kế và thi công..............................................................26 II.2.1 Thiết kế phần cứng...........................................................26 1.Sơ ñồ khối của sản phẩm......................................................26
2.Chức năng các khối ...........................................................26
3.Sơ ñồ nguyên lý của mạch.....................................................27 II.2.1 Thiết kế phần mềm..........................................................27
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top