emmo_veanh8x
New Member
Download miễn phí Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh hàng nhập khẩu của công ty TNHH tích hợp hệ thống CMC
MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Chương I: Những lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu 3
1.1 Khái niệm, vai trò và sự cần thiết hoạt động kinh doanh nhập khẩu 3
1.1.1 Khái niệm và vai trò hoạt động kinh doanh nhập khẩu. 3
1.1.2 Sự cần thiết hoạt động kinh doanh nhập khẩu. 5
1.2 Nội dung của hoạt động kinh doanh nhập khẩu 7
1.2.1 Nghiên cứu thị trường hàng hóa thế giới, lựa chọn mặt hàng và đối tác kinh doanh. 8
1.2.2 Tiến hành giao dịch, đàm phán, ký hợp đồng nhập khẩu hàng hoá. 12
1.2.3 Thực hiện hợp đồng nhập khẩu 14
1.2.4 Tổ chức tiêu thụ hàng nhập khẩu 18
1.2.5 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu 19
1.3 Hiệu quả kinh doanh hàng nhập khẩu và hệ thống chỉ tiêu đánh giá 19
1.3.1 Hiệu quả kinh doanh hàng nhập khẩu. 19
1.3.1.1 Quan niệm về hiệu quả kinh doanh hàng nhập khẩu (KDHNK). 19
1.3.1.2 Phân loại hiệu quả KDHNK. 20
1.3.2 Chỉ tiêu đánh gía hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp kinh doanh hàng nhập khẩu. 22
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh nhập khẩu. 25
1.5.1 Nhân tố khách quan. 25
1.4.1.1 Thông tin về cung cầu trên thị trường thế giới và trong nước. 25
1.4.1.2 Giá cả hàng hoá trên thị trường thế giới. 25
1.4.1.3 Thuế quan. 26
1.4.1.4 Tỷ giá hối đoái. 26
1.4.1.5 Cơ chế, chính sách quản lý nhập khẩu của Việt Nam. 27
1.4.2 Nhân tố chủ quan. 27
1.4.2.1 Chi phí lưu thông kinh doanh hàng nhập khẩu. Error! Bookmark not defined.
1.4.2.2 Công tác tổ chức tiêu thu hàng nhập khẩu. 27
1.4.2.3 Trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp. 28
1.4.2.4 Trình độ tiên tiến của trang thiết bị, công nghệ, bí quyết công nghệ của doanh nghiệp. 28
1.4.2.5 Tiềm năng con người. 29
Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty CSI. 31
2.1 Tổng quan về Công ty. 31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 31
2.1.2 Cơ cấu trình độ của nhân sự. 38
2.1.3 Kết quả hoạt động của Công ty. 38
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty 39
2.2.1 Thực hiện quy trình nhập khẩu 39
2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh hàng nhập khâu của công ty. 48
2.2.2.1 Mặt hàng kinh doanh của công ty. 48
2.2.2.2 Thị trường nhập khẩu của công ty. 49
2.2.2.3 Lợi nhuận của việc kinh doanh mặt hàng nhập khẩu của Công ty. 50
2.2.2.4 Tỷ lệ các loại chi phí kinh doanh HNK 51
2.2.3 Bán sản phẩm nhập khẩu của Công ty 52
2.3 Đánh giá hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty. 54
2.3.1 Thành tựu. 54
2.3.2 Tồn tại. 56
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty và kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước. 58
3.1 Một số định hướng công tác nhập khẩu trong thời gian qua 58
3.1.1 Đặc điểm tình hình liên quan triển khai công tác nhập khẩu. 58
3.1.2 Phương hướng của Công ty. 60
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hàng nhập khẩu 61
3.2.1 Tăng thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường nhập khẩu. 61
3.2.2 Lựa chọn thị trường, mặt hàng và đối tác trong nhập khẩu. 62
3.2.3 Đa dạng hình thức nhập khẩu. 65
3.2.4 Lựa chọn ký kết và tổ chức thực hiện hợp đồng. 65
3.2.5 Tăng cường kiểm tra, đánh giá và nâng cao chất lượng hàng hóa
nhập khẩu. 66
3.2.6 Tăng cường quản lý giá cả, giảm chi phí kinh doanh hàng
nhập khẩu. 67
3.2.7 Xây dựng chiến lược nhập khẩu dài hạn có hiệu quả. 68
3.2.8 Hoàn thiện bộ máy nhập khẩu và nghiệp vụ nhập khẩu. 69
3.2.8.1 Hoàn thiện bộ máy nhập khẩu 69
3.2.8.2. Hoàn thiện các nghiệp vụ nhập khẩu. 70
3.2.9 Đào tạo đội ngũ cán bộ nghiệp vụ xuất nhập khẩu. 72
3.2.10 Đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng nhập khẩu 74
3.3 Các giải pháp hỗ trợ khác 75
3.3.1 Tăng cường hoạt động liên doanh, liên kết với các tổ chức trong và nước ngoài. 75
3.3.2 Nâng cao hiệu quả công tác huy động và sử dụng vốn. 75
3.3.3 Đẩy mạnh công tác cổ phần hoá. 77
3.4 Một số kiến nghị 78
Kết luận 83
Tài liệu tham khảo 84
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-08-01-de_tai_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_kinh.euWUlEAsiW.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-71579/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
p hệ thống.CSI trở thành nhà tích hợp hệ thống (SI) của Cisco. Với các nỗ lực phát triển về thị trường, về nhân lực và về trình độ kỹ thuật CMC đã được Cisco chỉ định làm nhà tích hợp hệ thống đầu tiên của Cisco tại Việt Nam.
CSI trở thành nhà tích hợp hệ thống của Compaq.
Thành lập trung tâm CSI. Qua nhiều năm phát triển, năm 1999 đánh dấu sự trưởng thành của công ty, thành lập trung tâm tích hợp hệ thống - CSI mở ra một hướng đi quan trọng về thị trường và lĩnh vực dịch vụ. Đây là sự thể hiện quyết tâm của công ty trong việc phát triển lĩnh vực tích hợp hệ thống.
Năm 1998
Trở thành đại lý tích hợp hệ thống của HP. Với các thành công trong dự án cung cấp thiết bị và thiết lập hệ thống mạng cho Tổng cục Đầu tư và Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, CMC chính thức trở thành đại lý tích hợp hệ thống của HP.
* Bộ máy tổ chức của Công ty:
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TGĐ
(1)
PHÓ TGĐ
(2)
TTKD 1
TTKD 2
TTKD 3
TTKD 4
TTKD 5
TTKD 6
TTKD 7
TTKD 8
QLCL
NS
KT
HC
MARKKKK
DVKH
TTGP
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty
Đây là kiểu mô hình tổ chức liên hợp (trực tuyến - chức năng) được áp dụng rộng rãi. Theo cơ cấu tổ chức này người lãnh đạo doanh nghiệp được sự giúp sức của những người lãnh đạo chức năng để chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định. Người lãnh đạo doanh nghiệp vẫn chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và toàn quyền quyết định trong phạm vi doanh nghiệp. Việc truyền mệnh lệnh vẫn theo trực tuyến quy định, những người lãnh đạo ở các bộ phận chức năng không ra lệnh trực tiếp cho những người thừa hành ở các đợn vị cấp dưới. Người lãnh đạo sử dụng các bộ phận tham mưu để giải quyết thường xuyên mối quan hệ giữa các bộ phận trực tuyến với bộ phận chức năng.Cách tổ chức này tạo điều kiện cho người lãnh đạo sử dụng được tài năng chuyên môn của một số chuyên gia, có thể tiếp cận thường xuyên với họ, mà không cần một cơ cấu tổ chức phức tạp.
* Ban lãnh đạo Công ty:
Tổng giám đốc: Là người chịu trách nhiệm cao nhất về các mặt sản xuất kinh doanh của Công ty, chỉ đạo toàn bộ Công ty theo chế độ thủ trưởng và thay mặt cho mọi trách nhiệm quyền lợi của Công ty trước pháp luật và các cơ quan hữu quan.
Phó tổng giám đốc: Là những người giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các công việc mà mình đảm nhiệm.
* Các phòng chức năng của Công ty:
Các phòng ban chức năng của Công ty do Giám đốc quyết định theo Điều lệ của Công ty, đảm bảo tinh giảm và hoạt động có hiệu quả hiện nay Công ty có các phòng ban như sau:
Phòng Tổ chức nhân sự: Trong quá trình hoạt động phòng có nhiệm vụ chính là tuyển lựa các lao động có đầy đủ năng lực và trình độ vào những nơi còn thiếu tổ chức sắp xếp và thực hiện chế độ đối với cán bộ công nhân viên trong Công ty và giúp Giám đốc nghiên cứu và xây dựng bộ máy phù hợp, xây dựng quy chế nội quy, quy định của sản xuất.
Phòng Tài chính kế toán: Giúp Giám đốc tổ chức hạch toán kinh doanh, cụ thể như nắm giữ sổ sách, ghi lại các nghiệp vụ chi tiêu của Công ty và lập bảng tổng kết, nắm giữ và quản lý vốn, có trách nhiệm giao vốn và hạch toán các hoạt động xuất nhập khẩu. Một điều cần lưư ý là phòng Tài chính kế toán có nhiệm vụ hạch toán đúng giá thành sản phẩm, thực hiện đúng chế độ mở sổ ghi chép ban đầu.
2.1.2 Cơ cấu trình độ của nhân sự.
Bảng 1: Cơ cấu nhân sự của Công ty trong 3 năm (năm 2007 đến năm 2009)
Đơn vị: Người
STT
STT
Trình độ học vấn
01/01/2007
01/01/ 2008
01/01/ 2009
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Số lượng
Tỷ lệ (%)
1
Cao Đẳng
15
14.7
19
12.5
22
11.4
2
Đại Học
79
77.5
120
78.95
148
76.68
3
PTTH
1
0.96
3
1.97
6
3.11
4
Trên ĐH
6
5.88
7
4.6
7
3.63
5
Trình độ khác
1
0.96
1
0.66
4
2.07
6
Trung Cấp
2
1.32
6
3.11
7
Tổng
102
100
152
100
193
100
Nguồn: Phòng quản trị nhân lực của Công ty.
Nhận xét:
- Quy mô số lượng lao động tăng lên nhanh hàng năm từ 102 người (2007) lên 152 người (2008) lên 193 ngưòi (2008). Số lượng lao động năm 2008 tăng thêm 49% ((152-102):102)so năm 2007, năm 2009 tăng thêm 27% ((193-152):152).
Lao động trình độ cao ngày càng tăng: Lao động Đại Học từ 79 người năm 2007 lên 120 người năm 2008 lên 148 người năm 2009, lao động Cao Đẳng tăng từ 15 người năm 2007 lên 19 người năm 2008 lên 22 người năm 2009.
Tỷ lệ lao động các năm thì lao động Đại Học chiếm tỷ trọng cao nhất: 77,5% (năm 2007), 78,95% (năm 2008), 76,68% (năm 2009). Sau đó đến lao động Cao Đẳng chiếm 14,7% (năm 2007), 12,5% (năm 2008), 11,4% (năm 2009). Sau đó đến lao động trình độ trên Đại Học.
2.1.3 Kết quả hoạt động của Công ty.
Công ty CSI hiện là một trong hai doanh nghiệp lớn và có uy tín nhất tại Việt Nam trong lĩnh vực Tích hợp hệ thống và cung cấp các giải pháp CNTT. CSI luôn duy trì tốc độ tăng trưởng trên 30% năm trong khi tốc độ phát triển trung bình của thị trường là 25%, luôn giữ vị trí số 1 về cung cấp thiết bị, giải pháp và tích hợp hệ thống CNTT trong các thị trường trọng điểm có mức đầu tư và ứng dụng CNTT lớn nhất Việt Nam là Tài Chính, Bảo Hiểm, Chứng Khoán, Chính phủ và Giáo Dục.
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của CSI trong 3 năm (2006 - 2008):
Đơn vị:vnđ
Ctiêu
Năm
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
DT
4.648.608.618
255.373.262.919
434.134.546.900
Chi phí
4.624.743.757
223.339.498.803
395.245.658.010
LNTT
23.864.861
32.033.314.116
38.888.888.890
LNST
17.182.700
23.063.986.164
28.000.000.000
Nguồn: Phòng kế toán của CSI
Qua bảng trên ta thấy:
- Doanh thu hàng năm tăng rất nhanh: Năm 2007 cao hơn năm 2006 là 250.724.654.301 vnđ (255.373.262.919 - 4.648.608.618), Năm 2008 cao hơn năm 2007 là 178.761.283.981 vnđ (434.134.546.900 - 255.373.262.919)
- Năm 2007 doanh thu tăng thêm 5394 % so với năm 2006, năm 2008 doanh thu tăng thêm 70 % so với năm 2007.
- Lợi nhuận sau thuế tăng nhanh hàng năm: Năm 2007 cao hơn năm 2006 là 23.046.803.464 vnđ (23.063.986.164 – 17.182.700 ),năm 2008 cao hơn năm 2007 là 4.936.013.840 vnđ (28.000.000.000 – 23.063.986.164 ).
- Năm 2007 Lợi nhuận sau thuế tăng thêm 134128 % so với năm 2006, năm 2008 lợi nhuận sau thuế tăng thêm 21,4% so với năm 2007
Đây là những con số rất đáng tin cậy cho điểm báo hoạt động kinh doanh lớn mạnh cho những năm tới.
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty
2.2.1 Thực hiện quy trình nhập khẩu
Thực hiện hợp đồng nhập khẩu là thực hiện một chuỗi các công việc kế tiếp được đan kết chặt chẽ với nhau. Thực hiện tốt một công việc làm cơ sở để thực hiện các công việc tiếp theo và thực hiện cả hợp đồng. Như vậy tổ chức thực hiện hợp đồng là trên cơ sở tổ chức tốt từng mắt xích công việc của một hợp đồng, theo một trình tự kế tiếp nhau. Và việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty CSI được thực hiện thông qua quy trình ở biểu sau:
Mở L/C
Đôn đốc bên bán giao hàng
Mua bảo hiểm cho hàng hoá
Làm thủ tục thanh toán
Làm thủ tục hải quan
Nhận hàng
Kiểm tra giám định hàng nhập khẩu
Khiếu nại và tiến hành giải quyết khiếu nại
Xin giấy phép nhập khẩu
1 Xin giấy phép nhập khẩu.
C...