anhdapxichlo_biensomangtenem2001
New Member
Download Luận văn Vốn kinh doanh và các giải pháp tài chính chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty đã thực hiện tốt công tác tổ chức vốn và tìm các nguồn tài trợ để phục vụ cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của mình. Để có cái nhìn tổng quát hơn về vốn và nguồn vốn kinh doanh công ty trong hai năm qua ta có thể xem xét bảng số liệu sau: (Bảng 3)
Qua bảng cho thấy cuối năm 2005, tổng vốn kinh doanh của công ty là 1,359,163,356,543đ đến cuối năm 2006 con số này lên đến 1,644,450,202,834đ (tăng 285,286,846,291đ với tỷ lệ tăng là 20,99%). Điều này chứng tỏ trong năm 2006 công ty đã chú trọng nhiều đến việc mở rộng quy mô hoạt động tăng quy mô vốn. Vốn kinh doanh trong năm tăng lên chủ yếu là do sự tăng lên của VCĐ (VCĐ trong năm tăng lên 354,494,378,629đ với tỷ lệ tăng 68.82%). VLĐ trong năm tuy có giảm xuống, nhưng sự giảm sút này không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty, ngượclại kết quả kinh doanh tăng, lợi nhuận tăng, chứng tỏ VLĐ được sử dụng có hiệu quả.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Thứ bảy, chú trọng công tác đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Thứ tám, tăng cường vai trò quản trị của tài chính doanh nghiệp trong việc quản lý sử dụng vốn.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÁY XÂY DỰNG KOMATSU VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về công ty Komatsu Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu thuộc tập đoàn T & C, là nhà phân phối độc quyền các thiết bị máy móc, xây dựng, máy móc, xe nâng máy phát điện mang nhãn hiệu Komatsu. Trước đây công ty tên là Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam là công ty TNHH 02 (hai) thành viên được thành lập theo luật doanh nghiệp. Sau đó chuyển đổi thành công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam từ ngày 24/3/2006 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103011469 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 24/3/2006.
Tên công ty: Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu
Đăng ký kinh doanh: 0103011469
Emal: hr @ Komatsu - VN.com
Điện thoại: 8430540
Fax: 8430842
Các chi nhánh: Tại Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Quảng Ninh
Từ khi mới thành lập công ty đã không ngừng khẳng định mình trong cơ chế thị trường. Công ty Komatsu là đối tác tin cậy trong hầu hết các dự án xây dựng dân dụng thủy điện, cầu đường, xi măng và đặc biệt là các mỏ than, khoáng sản, trải dài rộng trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam sứ mệnh của Komatsu Việt Nam là đóng góp tích cực và chủ động, phục vụ khách hàng ngày càng tốt, chu đáo hơn và đặc biệt đưa được nhiều hơn thiết bị hiện đại của Komatsu vào các công trình quan trọng của quá trình phát triển đất nước.
2.1.2. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính chủ yếu của công ty trong 2 năm 2005 - 2006
2.1.2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để có thể xem xét, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong thời gian qua trước hết ta đánh giá một số chỉ tiêu ở bảng sau: (Bảng 1)
Bảng 1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
trong 2 năm 2005- 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2006
Năm 2005
So sánh năm 2005-2006
Số tiền
Tỷ lệ%
1
2
3
4
5 = 4-3
6
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
906,931,495,409
1.136.514.174,744
229,582,679,335
25,31
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
349,897,980,562
418,223,433,859
68,325,453,297
19,53
- Chiết khấu thương mại
-
23,040,000
23,040,000
-
- Giảm giá hàng bán
-
-
-
-
- Hàngbán bị trả lại
-
135,098,104
135,098,104
-
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
349,897,980,562
418,065,295,755
68,167,315,193
19,48
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
557,033,514,847
718,290.740,885
161,257,226,038
28,95
4. Giá vốn hàng bán
288,813,785,507
390,816,122,651
102,002,337,144
35,32
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
268,219,729,340
327,474,618,234
59,254,888,894
22,09
6. Doanh thu hoạt động tài chính
35,54,741,636
63,352,141,864
27,806,400,228
78,23
7. Chi phí tài chính
4,166,800,302
4,410,199,779
243,399,477
5,84
- Trong đó: Chi phí lãi vay
-
-
-
8. Chi phí bán hàng
69,925,883,773
88,635,366,215
18,709,482,442
26,76
9. Chi phí QLDN
27,548,626,855
35,791,763,045
8,243,136,190
29,92
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
202,124,160,046
261,989,431,059
59,865,271,013
29,62
11. Thu nhập khác
6,676,122,689
23,229,638,077
16,553,515,388
247,95
12. Chi phí khác
3,434,574,788
5,746,800,341
2,312,225,553
67.32
13. Lợi nhuận khác
3,241,547,901
17,482,837,736
14,241,289,835
439.34
14. Tổng lợi nhuận kế toán thuế
205,365,707,947
279,472,268,795
74,106,560,848
36.09
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
57,432,398,225
70,070,883,033
12,638,484,808
22.01
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-
-
-
-
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
147,933,309,722
209,401,385,76
61,468,076,040
41,55
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
-
-
Nguồn số liệu: Phòng Tài chính - Kế toán
Các chỉ tiêu quan trọng như doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2006 đều tăng so với năm 2005 điều này chứng tỏ trong năm 2006 công ty hoạt động có hiệu quả hơn. Ta thấy sang năm 2006, tổng lợi nhuận sau thuế tăng lên với tốc độ tăng nhanh. Năm 2005 tổng LN sau thuế là 147,933,309,722đ nhưng sang năm 2006 con số này lên tới 209,401,385,762đ (tăng 61,468,076,040đ với tỷ lệ tăng là 41,55%) trong khi đó doanh thu thuần tăng 28,95% chứng tỏ trong năm công ty không chỉ mở rộng hoạt động kinh doanh ở nhiều địa bàn mà còn tiết kiệm tốt chi phí và sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
2.1.2.2. Tình hình tài chính chủ yếu:
Ta có thể xem xét tình hình tài chính của công ty trong hai năm 2005 - 2006 qua bảng số liệu sau: (Bảng 2)
Bảng 2: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu phản ánh tình hình tài chính của công ty vào thời điểm cuối năm 2005 - 2006
Đơn vị tính: lần
Chỉ tiêu
31/12/2005
31/12/2006
So sánh 2005-2006
Chênh lệch
Tỷ lệ %
1. Khả năng thanh toán tổng quát
11.93
15.64
3.71
31.10
2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
8.29
8.51
0.22
2.65
3. Khả năng thanh toán nhanh
6.06
6.36
0.3
4.95
4. Hệ số nợ
0.08
0.07
-0.01
-12.5
5. Hệ số vốn chủ sở hữu
0.92
0.93
0.01
1.08
6. Tỷ lệ tự tài trợ TSCĐ
2.42
1.76
-0.66
-27.28
7. Hiệu suất sử dụng VCĐ
1.35
1.04
-0.31
-22.96
8. Vòng quay toàn bộ vốn
0.45 (v)
0.48 (v)
0.03 (v)
6.67
9. TSLN trước thuế trên doanh thu
36.87 (%)
38.91 (%)
2.04 (%)
5.53
10. TSLN sau thuế trên doanh thu
26.56
29.15
2.59
9.75
11. TSLN sau thuế trên VKD
11.82
13.94
2.12
17.94
12. TSLN vốn chủ sở hữu
13.09
15.11
2.02
15.43
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
Qua bảng số liệu ta có thể thấy được tình hình tài chính ổn định của công ty trong thời gian qua. Các hệ số khả năng thanh toán và hệ số vốn chủ sở hữu luôn đạt ở mức cao chứng tỏ khả năng chi trả các khoản nợ của công ty là rất tốt đảm bảo mức độ an toàn về mặt tài chính cho công ty.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh trong hai năm cũng rất cao và có chiều hướng tăng dần chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty trong năm có nhiều biến chuyển tích cực. Tuy nhiên để có thể đánh giá cụ thể và chính xác hơn về tình hình hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong năm vừa qua ta phải đi xem xét cụ thể hơn về tình hình tổ chức sử dụng từng loại vốn.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất và nhân sự
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Phó tổng GĐ
KHKT-Đầu tư
Phó tổng GĐ
KT-SX
Phó tổng GĐ tài chính đổi mới DN
Văn phòng
Phòng
kế
hoạch
Phòng tổ chức lao động
Phòng
kỹ
thuật
Phòng kỹ thuật công nghệ
Phòng tài chính kế toán
Phòng tiêu
thụ thị trường
Phòng đầu tư
Xí nghiệp sản xuất cơ khí
Xí nghiệp
lắp đặt
Xí nghiệp chế tạo
phụ tùng
Chi nhánh
Đà Nẵng
Chi nhánh HCM
Chi nhánh Quảng Ninh
- Đứng đầu là Hội đồng quản trị, ban kiểm soát và tổng giám đốc có trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty giúp việc cho giám đốc là 3 phó giám đốc.
- Phó giám đốc kỹ thuật - sản xuất
- Phó giám đốc tài chính đổi mới doanh nghiệp
- Tiếp đến là các phòng ban
2.1. 4. Những thu
Download Luận văn Vốn kinh doanh và các giải pháp tài chính chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam miễn phí
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty đã thực hiện tốt công tác tổ chức vốn và tìm các nguồn tài trợ để phục vụ cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của mình. Để có cái nhìn tổng quát hơn về vốn và nguồn vốn kinh doanh công ty trong hai năm qua ta có thể xem xét bảng số liệu sau: (Bảng 3)
Qua bảng cho thấy cuối năm 2005, tổng vốn kinh doanh của công ty là 1,359,163,356,543đ đến cuối năm 2006 con số này lên đến 1,644,450,202,834đ (tăng 285,286,846,291đ với tỷ lệ tăng là 20,99%). Điều này chứng tỏ trong năm 2006 công ty đã chú trọng nhiều đến việc mở rộng quy mô hoạt động tăng quy mô vốn. Vốn kinh doanh trong năm tăng lên chủ yếu là do sự tăng lên của VCĐ (VCĐ trong năm tăng lên 354,494,378,629đ với tỷ lệ tăng 68.82%). VLĐ trong năm tuy có giảm xuống, nhưng sự giảm sút này không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty, ngượclại kết quả kinh doanh tăng, lợi nhuận tăng, chứng tỏ VLĐ được sử dụng có hiệu quả.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ghệThứ bảy, chú trọng công tác đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Thứ tám, tăng cường vai trò quản trị của tài chính doanh nghiệp trong việc quản lý sử dụng vốn.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÁY XÂY DỰNG KOMATSU VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về công ty Komatsu Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu thuộc tập đoàn T & C, là nhà phân phối độc quyền các thiết bị máy móc, xây dựng, máy móc, xe nâng máy phát điện mang nhãn hiệu Komatsu. Trước đây công ty tên là Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam là công ty TNHH 02 (hai) thành viên được thành lập theo luật doanh nghiệp. Sau đó chuyển đổi thành công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam từ ngày 24/3/2006 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103011469 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 24/3/2006.
Tên công ty: Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu
Đăng ký kinh doanh: 0103011469
Emal: hr @ Komatsu - VN.com
Điện thoại: 8430540
Fax: 8430842
Các chi nhánh: Tại Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Quảng Ninh
Từ khi mới thành lập công ty đã không ngừng khẳng định mình trong cơ chế thị trường. Công ty Komatsu là đối tác tin cậy trong hầu hết các dự án xây dựng dân dụng thủy điện, cầu đường, xi măng và đặc biệt là các mỏ than, khoáng sản, trải dài rộng trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam sứ mệnh của Komatsu Việt Nam là đóng góp tích cực và chủ động, phục vụ khách hàng ngày càng tốt, chu đáo hơn và đặc biệt đưa được nhiều hơn thiết bị hiện đại của Komatsu vào các công trình quan trọng của quá trình phát triển đất nước.
2.1.2. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính chủ yếu của công ty trong 2 năm 2005 - 2006
2.1.2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để có thể xem xét, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong thời gian qua trước hết ta đánh giá một số chỉ tiêu ở bảng sau: (Bảng 1)
Bảng 1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
trong 2 năm 2005- 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2006
Năm 2005
So sánh năm 2005-2006
Số tiền
Tỷ lệ%
1
2
3
4
5 = 4-3
6
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
906,931,495,409
1.136.514.174,744
229,582,679,335
25,31
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
349,897,980,562
418,223,433,859
68,325,453,297
19,53
- Chiết khấu thương mại
-
23,040,000
23,040,000
-
- Giảm giá hàng bán
-
-
-
-
- Hàngbán bị trả lại
-
135,098,104
135,098,104
-
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
349,897,980,562
418,065,295,755
68,167,315,193
19,48
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
557,033,514,847
718,290.740,885
161,257,226,038
28,95
4. Giá vốn hàng bán
288,813,785,507
390,816,122,651
102,002,337,144
35,32
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
268,219,729,340
327,474,618,234
59,254,888,894
22,09
6. Doanh thu hoạt động tài chính
35,54,741,636
63,352,141,864
27,806,400,228
78,23
7. Chi phí tài chính
4,166,800,302
4,410,199,779
243,399,477
5,84
- Trong đó: Chi phí lãi vay
-
-
-
8. Chi phí bán hàng
69,925,883,773
88,635,366,215
18,709,482,442
26,76
9. Chi phí QLDN
27,548,626,855
35,791,763,045
8,243,136,190
29,92
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
202,124,160,046
261,989,431,059
59,865,271,013
29,62
11. Thu nhập khác
6,676,122,689
23,229,638,077
16,553,515,388
247,95
12. Chi phí khác
3,434,574,788
5,746,800,341
2,312,225,553
67.32
13. Lợi nhuận khác
3,241,547,901
17,482,837,736
14,241,289,835
439.34
14. Tổng lợi nhuận kế toán thuế
205,365,707,947
279,472,268,795
74,106,560,848
36.09
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
57,432,398,225
70,070,883,033
12,638,484,808
22.01
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-
-
-
-
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
147,933,309,722
209,401,385,76
61,468,076,040
41,55
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
-
-
Nguồn số liệu: Phòng Tài chính - Kế toán
Các chỉ tiêu quan trọng như doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2006 đều tăng so với năm 2005 điều này chứng tỏ trong năm 2006 công ty hoạt động có hiệu quả hơn. Ta thấy sang năm 2006, tổng lợi nhuận sau thuế tăng lên với tốc độ tăng nhanh. Năm 2005 tổng LN sau thuế là 147,933,309,722đ nhưng sang năm 2006 con số này lên tới 209,401,385,762đ (tăng 61,468,076,040đ với tỷ lệ tăng là 41,55%) trong khi đó doanh thu thuần tăng 28,95% chứng tỏ trong năm công ty không chỉ mở rộng hoạt động kinh doanh ở nhiều địa bàn mà còn tiết kiệm tốt chi phí và sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
2.1.2.2. Tình hình tài chính chủ yếu:
Ta có thể xem xét tình hình tài chính của công ty trong hai năm 2005 - 2006 qua bảng số liệu sau: (Bảng 2)
Bảng 2: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu phản ánh tình hình tài chính của công ty vào thời điểm cuối năm 2005 - 2006
Đơn vị tính: lần
Chỉ tiêu
31/12/2005
31/12/2006
So sánh 2005-2006
Chênh lệch
Tỷ lệ %
1. Khả năng thanh toán tổng quát
11.93
15.64
3.71
31.10
2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
8.29
8.51
0.22
2.65
3. Khả năng thanh toán nhanh
6.06
6.36
0.3
4.95
4. Hệ số nợ
0.08
0.07
-0.01
-12.5
5. Hệ số vốn chủ sở hữu
0.92
0.93
0.01
1.08
6. Tỷ lệ tự tài trợ TSCĐ
2.42
1.76
-0.66
-27.28
7. Hiệu suất sử dụng VCĐ
1.35
1.04
-0.31
-22.96
8. Vòng quay toàn bộ vốn
0.45 (v)
0.48 (v)
0.03 (v)
6.67
9. TSLN trước thuế trên doanh thu
36.87 (%)
38.91 (%)
2.04 (%)
5.53
10. TSLN sau thuế trên doanh thu
26.56
29.15
2.59
9.75
11. TSLN sau thuế trên VKD
11.82
13.94
2.12
17.94
12. TSLN vốn chủ sở hữu
13.09
15.11
2.02
15.43
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
Qua bảng số liệu ta có thể thấy được tình hình tài chính ổn định của công ty trong thời gian qua. Các hệ số khả năng thanh toán và hệ số vốn chủ sở hữu luôn đạt ở mức cao chứng tỏ khả năng chi trả các khoản nợ của công ty là rất tốt đảm bảo mức độ an toàn về mặt tài chính cho công ty.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh trong hai năm cũng rất cao và có chiều hướng tăng dần chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty trong năm có nhiều biến chuyển tích cực. Tuy nhiên để có thể đánh giá cụ thể và chính xác hơn về tình hình hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong năm vừa qua ta phải đi xem xét cụ thể hơn về tình hình tổ chức sử dụng từng loại vốn.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất và nhân sự
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Phó tổng GĐ
KHKT-Đầu tư
Phó tổng GĐ
KT-SX
Phó tổng GĐ tài chính đổi mới DN
Văn phòng
Phòng
kế
hoạch
Phòng tổ chức lao động
Phòng
kỹ
thuật
Phòng kỹ thuật công nghệ
Phòng tài chính kế toán
Phòng tiêu
thụ thị trường
Phòng đầu tư
Xí nghiệp sản xuất cơ khí
Xí nghiệp
lắp đặt
Xí nghiệp chế tạo
phụ tùng
Chi nhánh
Đà Nẵng
Chi nhánh HCM
Chi nhánh Quảng Ninh
- Đứng đầu là Hội đồng quản trị, ban kiểm soát và tổng giám đốc có trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty giúp việc cho giám đốc là 3 phó giám đốc.
- Phó giám đốc kỹ thuật - sản xuất
- Phó giám đốc tài chính đổi mới doanh nghiệp
- Tiếp đến là các phòng ban
2.1. 4. Những thu